Trong bài học này, các em sẽ được học các kiến thức như: hóa thạch là gì, vai trò của các hóa thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, hiện tượng trôi dạt lục địa, sinh vật trong các đại địa chất.
Ý nghĩa của hoá thạch:
Hoá thạch là bằng chứng trực tiếp để biết được lịch sử phát sinh, phát triển của sự sống
Là dẫn liệu quý để nghiên cứu lịch sử vỏ trái đất.
PP xác định tuổi của hoá thạch:
Phương pháp dùng Uran phóng xạ (Ur235):
Dựa vào chu kì bán rã của Ur235 là 4,5 tỉ năm.
Hiện tượng trôi dạt lục địa là hiện tượng các phiến kiến tạo trên lớp vỏ trái đất liên tục di chuyển do lớp dung nham nóng chảy bên dưới chuyển động.
Những biến đổi về kiến tạo của vỏ trái đất như quá trình tạo núi, trôi dạt lục địa dẫn đến thay đổi rất mạnh điều kiện khí hậu của trái đất, do vậy có thể dẫn đến những đợt đại tuyệt chủng hàng loạt các loài và sau đó là thời điểm bùng nổ sự phát sinh các loài mới.
Nhận xét về sự phát triển của sinh giới?
Lịch sử phát triển của sinh vật gắn liền với lịch sử phát triển của vỏ quả đất. Sự thay đổi điều kiện địa chất, khí hậu đã thúc đẩy sự phát triển của sinh giới.
Sự thay đổi điều kiện địa chất, khí hậu thường dẫn tới sự biến đổi trước hết ở thực vật và qua đó ảnh hưởng tới động vật và có tính dây chuyền trong quần xã. Sự tác động giữa các sinh vật với nhau lại gây ra những biến đổi tiếp theo. Vì vậy, sự phát triển của sinh giới đã diễn ra nhanh hơn sự thay đổi chậm chạp của điều kiện địa chất, khí hậu.
Sinh giới đã phát triển theo hướng ngày càng đa dạng, tổ chức ngày càng cao, thích nghi ngày càng hoàn thiện. Càng về sau nhịp độ tiến hóa diễn ra với tốc độ càng nhanh do sinh vật đã đạt được những trình độ thích nghi hoàn thiện hơn, bớt lệ thuộc vào môi trường. Đặc biệt sự chuyển từ đời sống dưới nước lên cạn đã đánh dấu một bước quan trọng trong quá trình tiến hóa.
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 33 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Người ta dựa vào tiêu chí nào sau đây để chia lịch sử trái đất thành các đại, các kỉ?
Đại địa chất nào đôi khi còn được gọi là kỉ nguyên của bò sát?
Chu kì bán rã của C14 và U238 là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 33để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 143 SGK Sinh 12
Bài tập 2 trang 143 SGK Sinh 12
Bài tập 3 trang 143 SGK Sinh 12
Bài tập 4 trang 143 SGK Sinh 12
Bài tập 5 trang 143 SGK Sinh 12
Bài tập 1 trang 184 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 184 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 108 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 107 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 109 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 110 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 110 SBT Sinh học 12
Bài tập 5 trang 110 SBT Sinh học 12
Bài tập 6 trang 110 SBT Sinh học 12
Bài tập 28 trang 115 SBT Sinh học 12
Bài tập 29 trang 116 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Người ta dựa vào tiêu chí nào sau đây để chia lịch sử trái đất thành các đại, các kỉ?
Đại địa chất nào đôi khi còn được gọi là kỉ nguyên của bò sát?
Chu kì bán rã của C14 và U238 là:
Trong đại cổ sinh, dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ
Phát biểu nào không đúng khi nói về hiện tượng trôi dạt lục địa?
Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, nhóm loài nào muộn nhất?
Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở
Ở Kỉ nào sau đây của Đại Cổ sinh xảy ra sự phân hóa bò sát, phân hóa côn trùng, tuyệt diệt nhiều loài động vật biển?
Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, thứ tự xuất hiện của các đại là
Khi nói về hóa thạch, kết luận nào sau đây không đúng?
Hoá thạch là gì? Nêu vai trò của hoá thạch trong nghiên cứu lịch sử tiến hoá của sinh giới.
Dựa vào đâu người ta phân chia lịch sử Trái Đất thành các niên đại?
Hiện tượng trôi dạt lục địa ảnh hưởng như thế nào đến sự tiến hoá của sinh giới?
Bò sát khổng lồ phát triển mạnh vào thời kì nào? Động vật có vú đầu tiên xuất hiện khi nào?
Khí hậu của Trái Đất sẽ như thế nào trong những thế kỉ và thiên niên kỉ tới và ta có thể làm gì đế ngăn chặn nạn đại diệt chủng sắp tới do con người gây ra?
Tại sao hóa thạch là bằng chứng của tiến hóa.
Phân tích mối quan hệ giữa điều kiện địa chất, khí hậu với sinh vật qua các kỉ địa chất. Cho ví dụ.
Hiện tượng trôi dạt lục địa là gì? Hiện tượng này ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của sinh giới?
Hoá thạch là gì ? Tóm tắt sự hình thành các hoá thạch.
Ý nghĩa của việc nghiên cứu các hoá thạch.
Vật nào dưới đây không phải là hoá thạch? Ghi số 1 bên cạnh hoá thạch, ghi số 0 bên cạnh vật không phải là hoá thạch.
1 | Lưỡi rìu đá |
|
2 | Xác voi mamút trong băng tuyết vùng Siberia |
|
3 | Than đá có vết lá dương xỉ |
|
4 | Đá trầm tích có lẫn vỏ sò, ốc |
|
5 | Con sam |
|
6 | Dấu chân khủng long trên than bùn |
|
7 | Mũi tên đồng, trống đồng Đông Sơn |
|
8 | Cây dó cổ thụ chết trong rừng, gỗ biến thành trầm hương, kì nam |
|
9 | Các mảnh xương và ngà voi tìm thấy trong một “nghĩa địa voi” |
|
10 | Xác côn trùng trong hổ phách hàng nghìn năm |
|
So sánh hình dạng, cấu tạo của con sam ngày nạy (hình A) với con tôm ba lá (hình B) có tuổi địa chất từ kỉ Cambri. Cho biết vì sao người ta gọi con sam là một dạng hoá thạch sống?
Từ lịch sử phát triển của sinh giới có thể rút ra những nhận xét gì về nguyên nhân và chiều hướng tiến hoá của sự sống?
Tóm tắt 5 lần đại tuyệt chủng đã xảy ra trong quá trình phát triển của sinh giới? Lần đại tuyệt chủng tiếp theo có xảy ra không? Tại sao?
Bổ sung bảng tóm tắt sau đây, từ đó rút ra kết luận về ý kiến cho rằng vượn người hiện nay vẫn có thể tiến hoá thành người.
Nội dung | Vượn người hiện nay | Người |
Tư thế đứng thẳng và đi trên 2 chân (so sánh cấu tạo bộ xương người và vượn người) |
|
|
Nguồn thức ăn |
|
|
Sự phát triển bộ não |
|
|
Sự phát triển tiếng nói và hệ thống tín hiệu thứ hai |
|
|
Đặc điểm nào dưới đây không đúng khi nói về kỉ Đệ tam của Đại Tân sinh?
A. Do diện tích rừng bị thu hẹp, một số vượn người xuống đất xâm chiếm các vùng đất trống, trở thành tổ tiên của loài người.
B. Thực vật Hạt kín phát triển mạnh làm tăng nguồn thức ăn cho chim, thú.
C. Từ thú ăn sâu bọ đã tách thành bộ Khỉ, tới giữa kỉ thì những dạng vượn người đã phân bố rộng.
D. Có những thời kì băng hà rất lạnh xen kẽ với những thời kì ấm áp, băng hà tràn xuống tận bán cầu Nam.
Sự di cư của các động vật, thực vật ở cạn vào kỉ Đệ tứ là do
A. khí hậu khô, băng tan, biển rút cạn tạo điều kiện cho sự di cư.
B. sự phát triển ồ ạt của thực vật Hạt kín và thú ăn thịt.
C. diện tích rừng bị thu hẹp làm xuất hiện các đồng cỏ.
D. xuất hiện các cầu nối giữa các đại lục do băng hà phát triển, mực nước biển rút xuống.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
(1) Thực vật có hạt phát sinh ở kỉ Cacbon của đại Trung Sinh.
(2) Chim và thú phát sinh ở kỉ Tam Điệp của Đại tân sinh
(3) Các nhóm linh trưởng phát sinh ở kỉ Đệ tam (thứ 3) của Đại Tân Sinh.
(4) Bò sát cổ ngự trị ở Kỉ Jura của đại Trung sinh.
a. 2
b. 4
c. 1
d. 3
Câu trả lời của bạn
Các phát biểu đúng là (3) (4)
(1) sai, kỉ Cac bon thuộc đại Cổ sinh
(2) sai, kỉ Tam Điệp thuộc đại Trung sinh
Đáp án cần chọn là: A
a. Ở đại Tân sinh cây hạt kín ngự trị, phân hóa các lớp chim, thú, côn trùng.
b. Ở đại Trung sinh, cây hạt trần ngự trị, bò sát phát triển mạnh.
c. Ở đại Cổ sinh, sự kiện đáng chú ý nhất là sự chinh phục đất liền của động vật và thực vật.
d. Động vật dời lên cạn vào kỷ Cambri của đại Cổ sinh.
Câu trả lời của bạn
D sai, vì Động vật dời lên cạn vào kỷ Silua của đại Cổ sinh.
Đáp án cần chọn là: D
a. Cacbon.
b. Cambri
c. Pecmi.
d. Silua.
Câu trả lời của bạn
Kỉ silua là kỉ có thực vật và động vật lên cạn
Đáp án cần chọn là: D
a. Kỉ Silua thuộc đại Cổ sinh.
b. Kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
c. Kỉ Cacbon (Than đá) thuộc đại Cổ sinh.
d. Ki Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.
Câu trả lời của bạn
Dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ Cacbon (Than đá) thuộc đại Cổ sinh.
Đáp án cần chọn là: C
a. Sự phát triển ưu thế của hạt trần và bò sát.
b. Sự xuất hiện thực vật hạt kín.
c. Sự xuất hiện bò sát bay và chim.
d. Sự xuất hiện thú có nhau thai.
Câu trả lời của bạn
Đặc điểm nổi bật của đại trung sinh là
Sự phát triển ưu thế của hạt trần và bò sát
Đáp án cần chọn là: A
1. Ngày càng đa dạng và phong phú.
2. Tổ chức cơ thể ngày càng cao.
3. Từ trên cạn xuống dưới nước
4. Thích nghi ngày càng hợp lý
Phương án đúng là:
a. 1,2,4
b. 2,3,4
c. 1,2,3
d. 1,3,4
Câu trả lời của bạn
Các phương án đúng là 1, 2, 4.
3 sai, trong lịch sử phát triển của sinh giới thì sinh vật tiến hóa theo hướng từ dưới nước lên trên cạn.
Đáp án cần chọn là: A
a. Kỉ Đệ tam thuộc đại Tân sinh.
b. Kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
c. Kỉ Tam điệp thuộc đại Trung sinh.
d. Kỉ Pecmi thuộc đại Cổ sinh.
Câu trả lời của bạn
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở kỷ Jura thuộc đại Trung sinh.
Đáp án cần chọn là: B
a. Ngày càng đa dạng và phong phú.
b. Tổ chức cơ thể ngày càng cao.
c. Thích nghi ngày càng hợp lý.
d. Cả A, B, C.
Câu trả lời của bạn
Sinh giới được tiến hóa theo các chiều hướng: Ngày càng đa dạng và phong phú; tổ chức cơ thể ngày càng cao và khả năng thích nghi ngày càng hợp lý.
Đáp án cần chọn là: D
a. Hóa thạch là bằng chứng trực tiếp cho thấy sự tồn tại và tiến hóa của sinh giới trong lịch sử.
b. Từ hóa thạch có thể suy ra lịch sử phát triển của giới sinh vật.
c. Từ hóa thạch có thể nghiên cứu lịch sử của lớp vỏ Trái Đất.
d. Cả ba ý trên
Câu trả lời của bạn
- Ý nghĩa của hoá thạch:
+ Căn cứ vào hoá thạch trong các lớp đất đá có thể suy ra lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của sinh vật. Ngược lại từ những sinh vật hoá thạch đã xác định tuổi có thể suy ra tuổi của lớp đất chứa chúng.
+ Hoá thạch là dẫn liêu quý để nghiên cứu lịch sử vỏ Trái Đất.
Đáp án cần chọn là: D
a. bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
b. bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
c. xác định tuổi của hoá thạch có thể xác định tuổi của quả đất.
d. xác định tuổi của hoá thạch bằng đồng vị phóng xạ.
Câu trả lời của bạn
- Ý nghĩa của hoá thạch:
+ Căn cứ vào hoá thạch trong các lớp đất đá có thể suy ra lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của sinh vật. Ngược lại từ những sinh vật hoá thạch đã xác định tuổi có thể suy ra tuổi của lớp đất chứa chúng. Hoá thạch là dẫn liêu quý để nghiên cứu lịch sử vỏ Trái Đất.
→ Hóa thạch là bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
Đáp án cần chọn là: A
a. Trôi dạt lục địa là do các lớp dung nham nóng chảy bên dưới chuyển động.
b. Trôi dạt lục địa là do sự di chuyển của các phiến kiến tạo.
c. Cách đây khoảng 180 triệu năm, lục địa đã trôi dạt nhiều lần và làm thay đổi các đại lục, đại dương.
d. Hiện nay, các lục địa không còn trôi dạt nữa.
Câu trả lời của bạn
Hiện nay các phiến kiến tạo lục địa vẫn đang di chuyển. Ví dụ Nam Mỹ và Châu Phi đang rời xa nhau với tốc độ 3 cm trong một năm.
Đáp án cần chọn là: D
(1) Bò sát chiếm ưu thế ở kỉ kỉ Jura của đại Trung sinh.
(2) Đại Tân sinh đôi khi còn được gọi là kỉ nguyên của bò sát.
(3) Đại cổ sinh là đại mà sự sống di cư hàng loạt từ nước lên đất liền.
(4) Loài người xuất hiện ở kỉ Đệ tam của đại Tân sinh.
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Câu trả lời của bạn
(1) Bò sát chiếm ưu thế ở kỉ kỉ Jura của đại Trung sinh. → đúng
(2) Đại Tân sinh đôi khi còn được gọi là kỉ nguyên của bò sát. → Kỉ nguyên bò sát là đại Trung sinh → Sai
(3) Đại cổ sinh là đại mà sự sống di cư hàng loạt từ nước lên đất liền. → đúng
(4) Loài người xuất hiện ở kỉ Đệ tam của đại Tân sinh. → xuất hiện kỉ đệ tứ → sai
(1) Cây hạt kín, chim, thú và côn trùng phát triển mạnh ở đại này.
(2) Được chia thành 2 kỉ, trong đó loài người xuất hiện vào kỉ Đệ tứ.
(3) Phân hóa các lớp Chim, Thú, Côn trùng.
(4) Ở kỉ Đệ tam, bò sát và cây hạt trần phát triển ưu thế.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
(1) Cây hạt kín, chim, thú và côn trùng phát triển mạnh ở đại này. → đúng
(2) Được chia thành 2 kỉ, trong đó loài người xuất hiện vào kỉ Đệ tứ. → đúng
(3) Phân hóa các lớp Chim, Thú, Côn trùng. → đúng
(4) Ở kỉ Đệ tam, bò sát và cây hạt trần phát triển ưu thế. → Sai, kỉ Đệ tam động vật phát sinh linh trưởng, phân hóa chim, thú và côn trùng. Thực vật do cây hạt kín thống trị
Đáp án: A
A. kỉ Tam điệp thuộc đại Trung sinh.
B. kỉ Phấn trắng thuộc đại Trung sinh.
C. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
D. kỉ Thứ ba thuộc đại Tân sinh.
Câu trả lời của bạn
Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thú và chim xuất hiện đầu tiên ở kỉ Tam điệp thuộc đại Trung sinh.
Đáp án: A
A. thực vật hạt kín, sâu bọ, chim và thú
B. thực vật hạt trần, chim và thú
C. thực vật hạt kín, chim và thú
D. thực vật hạt kín và thú
Câu trả lời của bạn
Đại Tân sinh là đại phồn thịnh của thực vật hạt kín, sâu bọ, chim và thú
Đáp án: A
A. Đại Nguyên sinh.
B. Đại Tân sinh.
C. Đại Cổ sinh.
D. Đại Trung sinh.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: C
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật lên cạn ở đại Cổ sinh.
A. Homo. sapiens
B. Homo. habilis
C. Homo. erectus
D. Homo. neanderthalenis
Câu trả lời của bạn
Loài xuất hiện đầy tiên trong chi Homo là loài Homo. habilis
Đáp án: B
A. Đại Tân sinh
B. Đại Trung sinh
C. Đại cổ sinh
D. Đại Nguyên sinh.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: C
Bò sát phát sinh ở đại Cổ sinh
A. Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hóa chim.
B. Phân hóa cá xương. Phát sinh lưỡng cư và côn trùng
C. Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.
D. Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: D
Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ Tam điệp là:Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim.
A. Thái cổ → Nguyên sinh → Cổ sinh → Trung sinh → Tân sinh
B. Cổ sinh → Thái cổ → Nguyên sinh → Trung sinh → Tân sinh
C. Thái cổ → Nguyên sinh → Cổ sinh → Trung sinh → Tân sinh
D. Thái cổ → Nguyên sinh → Trung sinh → Cổ sinh → Tân sinh
Câu trả lời của bạn
Đáp án: C
Các đại là: Thái cổ → Nguyên sinh → Cổ sinh → Trung sinh → Tân sinh
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *