Trong bài học này, các em sẽ được học các kiến thức như: tiến hóa hóa học, tiến hóa tiến sinh học, tiến hóa sinh học, hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ, quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ, sự xuất hiện cơ chế tự nhân đôi. Tăng thêm lòng yêu khoa học, thông qua tìm hiểu các giai đoạn phát sinh sự sống, đặc biệt các thí nghiệm chứng minh cho quá trình này
Xét về toàn bộ quá trình tiến hóa, sự sống trên Trái Đất đã trải qua các giai đoạn sau:
Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ theo phương thức hóa học dưới tác động của các tác nhân tự nhiên. Từ chất vô cơ → chất hữu cơ đơn giản → chất hữu cơ phức tạp
TN của Fox và các cộng sự (1950): H.hợp axit amin khô 150 – 180 độC chuỗi peptit ngắn (Prôtêin nhiệt).
Tóm lại:
Trong điều kiện khí quyển không có O2:
Từ các chất vô cơ Q sấm sét, tia tử ngoại ⇒ các hợp chất đơn giản: aa, Nu, đường đơn, axit béo... kết hợp lại ⇒ các đại phân tử hữu cơ.
Từ các Nu Trùng phân ⇒ các ARN khác nhau về thành phần và L → ARN có khả năng nhân đôi tốt dưới tác dụng của CLTN. Từ ARN → ADN bền vững hơn, khả năng phiên mã chính xác hơn ⇒ ADN là nơi lưu trữ và bảo quản TTDT, còn ARN làm nhiệm vụ dịch mã
Cơ chế dịch mã có thể được hình thành:
Các aa liên kết yếu với các Nu/ARN, còn ARN như khuôn mẫu để các aa bám vào và liên kết với nhau → chuỗi p.peptit ngắn " Prôtêin.
Nếu chuỗi polypeptit ngắn này có đặc tính của enzim xúc tác cho quá trình phiên mã và dịch mã thì sự tiến hoá sẽ xảy ra nhanh hơn.
là giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai và sau đó hình thành nên các tế bào sống đầu tiên.
Các đại phân tử: lipit, protit, a. nucleic … xuất hiện trong nước và tập trung cùng nhau thì các phân tử lipit do đặc tính kị nước sẽ lập tức hình thành nên lớp màng bao bọc lấy tập hợp các đại phân tử hữu cơ tạo nên các giọt nhỏ li ti khác nhau. Các giọt này chịu sự tác động của CLTN sẽ tiến hóa dần tạo nên các tế bào sơ khai (protobiont).
Các protobiont nào có được tập hợp các phân tử giúp chúng có khả năng trao đổi chất và năng lượng với bên ngoài, có khả năng phân chia và duy trì thành phần hóa học thích hợp thì được giữ lại và nhân rộng.
Bằng thực nghiệm các nhà khoa học cũng đã tạo được các giọt gọi là lipôxôm khi cho lipit vào trong nước cùng với một số các chất hữu cơ khác nhau. Lipit đã tạo nên lớp màng bao lấy các hợp chất hữu cơ khác và một số li-pô-xôm cũng đã biểu hiện một số đặc tính sơ khai của sự sống như phân đôi, trao đổi chất với môi trường bên ngoài. Ngoài ra các nhà khoa học cũng tạo được các giọt côaxecva có khả năng tăng kích thước và duy trì cấu trúc ổn định trong dung dịch.
Sau khi các tế bào nguyên thuỷ được hình thành thì quá trinh tiến hoá sinh học tiếp diễn, dưới tác động của các nhân tố tiến hoá đã tạo ra các loài sinh vật như ngày nay. Tế bào nhân sơ (cách đây 3,5 tỉ năm), đơn bào nhân thực (1,5 – 1,7 tỉ năm), đa bào nhân thực (670 triệu năm)
Chứng minh ADN có trước hay ARN có trước?
Trong điều kiện của Trái Đất hiện nay, các hợp chất hữu cơ có thể được hình thành từ các chất vô cơ nữa không?
Trái đất ngày nay khác với khi mới được hình thành: khí quyển của trái đất trước kia không có Ôxi nên các chất hữu cơ được tao ra sẽ không bị ôxi hoá.Còn ngày nay, nếu các chất hữu cơ được tạo ra bằng con đường hoá họcở đâu đó trên trái đất thì nó sẽ bị ôxy hoá nhanh chóng và bị các VSV phân huỷ mà không thể lặp lại qt tiến hoá hoá học như trước đây...
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 32 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Nguồn năng lượng dùng để tổng hợp nên các phân tử hữu cơ hình thành sự sống là:
Côaxecva được hình thành từ:
Đặc điểm nào sau đây là minh chứng rằng trong tiến hóa thì ARN là tiền thân của axitnuclêic mà không phải là ADN?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 32để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 139 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 139 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 139 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 139 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 139 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 180 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 180 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 1 trang 106 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 106 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 109 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 111 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 111 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 111 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 111 SBT Sinh học 12
Bài tập 5 trang 112 SBT Sinh học 12
Bài tập 6 trang 112 SBT Sinh học 12
Bài tập 7 trang 112 SBT Sinh học 12
Bài tập 8 trang 112 SBT Sinh học 12
Bài tập 9 trang 112 SBT Sinh học 12
Bài tập 10 trang 112 SBT Sinh học 12
Bài tập 11 trang 113 SBT Sinh học 12
Bài tập 12 trang 113 SBT Sinh học 12
Bài tập 13 trang 113 SBT Sinh học 12
Bài tập 14 trang 113 SBT Sinh học 12
Bài tập 15 trang 113 SBT Sinh học 12
Bài tập 16 trang 113 SBT Sinh học 12
Bài tập 17 trang 114 SBT Sinh học 12
Bài tập 18 trang 114 SBT Sinh học 12
Bài tập 19 trang 114 SBT Sinh học 12
Bài tập 20 trang 114 SBT Sinh học 12
Bài tập 21 trang 114 SBT Sinh học 12
Bài tập 22 trang 115 SBT Sinh học 12
Bài tập 23 trang 115 SBT Sinh học 12
Bài tập 24 trang 115 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Nguồn năng lượng dùng để tổng hợp nên các phân tử hữu cơ hình thành sự sống là:
Côaxecva được hình thành từ:
Đặc điểm nào sau đây là minh chứng rằng trong tiến hóa thì ARN là tiền thân của axitnuclêic mà không phải là ADN?
Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa hóa học đã hình thành nên
Trong cơ thể sống, axitnuclêic đóng vai trò quan trọng trong hoạt động nào?
Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất, loại chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên là
Trong khí quyển nguyên thủy của vỏ Trái Đất không có khí nào sau đây?
Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, ở những giai đoạn nào sau đây chưa có sự xuất hiện của cơ thể sinh vật?
Sự sống trên Trái đất được hình thành qua những giai đoạn:
Thí nghiệm của Fox và cộng sự đã chứng minh:
Trình bày thí nghiệm của Mile về sự hình thành của các hợp chất hữu cơ.
Nêu thí nghiệm chứng minh các prôtêin nhiệt có thể tự hình thành từ các axit amin mà không cần đến các cơ chế dịch mã.
Giả sử ở một nơi nào đó trên Trái Đất hiện nay các hợp chất hữu cơ được tổng hợp từ chất vô cơ trong tự nhiên thì liệu từ các chất này có thể tiến hoá hình thành nên các tế bào sơ khai như đã từng xảy ra trong quá khứ? Giải thích.
Nêu vai trò của lipit trong quá trình tiến hóa tạo nên lớp màng bán thấm.
Giải thích chọn lọc tự nhiên giúp hình thành lên các tế bào sơ khai như thế nào.
Hãy vẽ sơ đồ biểu diễn 2 giai đoạn phát sinh sự sống.
Giai đoạn tiến hóa tiền sinh học và sinh học diễn ra như thể nào.
Sự sống đã hình thành trên Trái Đất qua các giai đoạn như thế nào? Thực nghiệm đã kiểm chứng được những giai đoạn nào, chưa kiểm chứng được những giai đoạn nào? Tại sao?
Chọn lọc tự nhiên đã có vai trò như thế nào trong quá trình hình thành những cơ thể sống đầu tiên?
Phân biệt một vật thể sống và một vật thể vô cơ?
Theo quan niệm hiện nay, đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở vật thể sống mà không thể có ở vật thể vô cơ?
A. Có cấu tạo bởi các đại phân tử hữu cơ là prôtêin và axit nuclêic đặc trưng
B. Trao đổi chất thông qua quá trình đồng hoá, dị hoá và có khả năng sinh sản.
C. Có khả năng tự biến đổi để thích nghi với môi trường thay đổi.
D. Có hiện tượng tăng trưởng, cảm ứng và vận động.
Thí nghiệm của Milơ đã chứng minh điều gì?
A. Sự sống trên Trái Đất có nguồn gốc từ vũ trụ.
B. Axit nuclêic hình thành từ nuclêôtit.
C. Chất hữu cơ hình thành từ các chất vô cơ.
D. Chất vô cơ hình thành từ các nguyên tố có trên bề mặt quả đất.
Nhiều thí nghiêm đã chứng minh rằng các đơn phân nuclêôtit có thể tự lắp ghép thành những đoạn ARN ngắn, cũng có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Điều này có ý nghĩa gì?
A. Cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axit nuclêic.
B. Trong quá trình tiến hoá, ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin.
C. Prôtêin cũng có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã.
D. Sự xuất hiện các axit nuclêic và prôtêin chưa phải là xuất hiện sự sống.
Phát biểu nào sau đây chưa chính xác về các vật thể sống tồn tại trên Trái Đất?
A. Trao đổi chất với môi trường và sinh sản là những dấu hiệu có ở vật thể vô cơ.
B. Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống gồm 2 loại vật chất hữu cơ là prôtêin và axit nuclêic.
C. ADN có khả năng nhân đôi chính xác. Tuy nhiên, dưới ảnh hưởng của nhiều loại tác nhân bên tropg hoặc bên ngoài cơ thể, cấu trúc đặc trưng của ADN có thể thay đổi
D. Cơ thể sống là một hộ mở cấu tạo bởi prôtêin và axit nuclêic đặc trưng, có khả năng tự đổi mới, tự điều chỉnh và tích luỹ thông tin di truyền.
Theo quan niệm hiện đại, nguồn năng lượng để tổng hợp nên các phân tử hữu cơ hình thành sự sống là
A. ATP.
B. năng lượng hoá học.
C. năng lượng sinh học.
D. năng lượng tự nhiên.
Trong điều kiện hiện nay của Trái Đất, chất hữu cơ được hình thành chủ yếu bằng cách nào?
A. Tổng hợp nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
B. Được tổng hợp trong các tế bào sống.
C. Quang tổng hợp hay hoá tổng hợp.
D. Tổng hợp nhờ công nghệ sinh học
Theo quan điểm của Oparin thì nơi xuất hiện và phương thức dinh dưỡng của vật thể sống đầu tiên là
A. môi trường đất + dị dưỡng.
B. môi trường nước + dị dưỡng.
C. mồi trường nước + tự dưỡng.
D. môi trường đất + tự dưỡng.
Bầu khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất trước khi xuất hiện sự sống đầu tiên chứa các chất khí sau ngoại trừ
A. mêtan (CH4). B. amôniac (NH3).
C. ôxi. D. hơi nước.
Các giọt côaxecva được hình thành từ
A. các hợp chất pôlisaccarit và prôtêin.
B. hỗn hợp 2 dung dịch keo khác nhau đông tụ lại thành những giọt rất nhỏ.
C. các đại phân tử hữu cơ hoà tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
D. các đại phân tử có dấu hiệu sơ khai của trao đổi chất.
Phát biểu nào dưới đây là không đúng về các sự kiện xảy ra trong giai đoạn tiến hoá hoá học?
A. Quá trình hình thành các chất hữu cơ bằng con đường hoá học mới chỉ là giả thiết, chưa được chứng minh bằng thực nghiệm.
B. Các hợp chất hữu cơ càng phức tạp sẽ càng nặng, theo các cơn mưa kéo dài hàng ngàn năm thuở đó mà rơi xuống biển.
C. Có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học.
D. Do tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên mà từ các chất vô cơ hình thành nên những hợp chất hữu cơ đơn giản đến phức tạp như axit amin, nuclêôtit.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Protein – lipid.
B. Protein – saccharite.
C. Protein – acid nucleic.
D. Acid nucleic – lipid.
Câu trả lời của bạn
Qua chọn lọc tự nhiên, protein – acid nucleic tiếp tục phát triển thành sinh vật.
A. CH4, CO2, H2 và hơi nước.
B. N2, NH3, H2 và hơi nước.
C. CH4, NH3, H2 và hơi nước.
D. CH4, CO, H2 và hơi nước.
Câu trả lời của bạn
Để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan, năm 1953 Milơ đã tạo ra môi trường nhân tạo có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy của Trái Đất. Môi trường nhân tạo đó gồm CH4, NH3, H2 và hơi nước.
A. Hình thành sa mạc
B. Phân bố đại lục và đại dương khác xa hiện nay, khí quyển nhiều CO2
C. Di chuyển đại lục, băng hà, khí hậu khô
D. Hình thành 2 đại lục Bắc và Nam, biển tiến
Câu trả lời của bạn
Đặc điểm địa chất, khí hậu của kỉ Cambri là: Phân bố đại lục và đại dương khác xa hiện nay, khí quyển nhiều CO2
A. Hình thành 2 đại lục Bắc và Nam
B. Khí hậu khô hanh, ven biển ẩm ướt, hình thành sa mạc
C. Phân bố đại lục và đại dương khác xa hiện nay, khí quyển nhiều CO2
D. Băng hà, khí hậu lạnh khô
Câu trả lời của bạn
Đặc điểm địa chất, khí hậu của kỉ Đêvôn là khí hậu khô hanh, ven biển ẩm ướt, hình thành sa mạc
A. Pecmi
B. Cambri
C. Silua
D. Ocđôvi
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng thực vật có mạch và động vật chuyển lên cạn xảy ra vào kỉ Silua
A. tiến hoá hóa học.
B. tiến hoá lí học.
C. tiến hóa tiền sinh học.
D. tiến hóa sinh học.
Câu trả lời của bạn
Trong các giai đoạn tiến hóa của Trái đất, thì giai đoạn có thời gian kéo dài nhất là tiến hoá hóa học.
A. Tiến hoá tiền sinh học.
B. Tiến hóa sinh học.
C. Tiến hóa hóa học.
D. Tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học.
Câu trả lời của bạn
Hiện nay sự sống trên trái đất đang xảy ra quá trình tiến hoá sinh học.
A. tiến hoá hoá học, tiến hoá sinh học.
B. tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học.
C. tiến hoá tiền sinh học, tiến hoá sinh học.
D. tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học, tiến hoá sinh học.
Câu trả lời của bạn
Sự phát sinh sự sống trên Trái đất lần lượt trải qua các giai đoạn là tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học, tiến hoá sinh học.
A. phân tử
B. nguyên tử
C. hoàn toàn khác biệt ở mọi cấp độ
D. tế bào, mô
Câu trả lời của bạn
Giới vô cơ và giới hữu cơ hoàn toàn thống nhất với nhau ở cấp độ nguyên tử
A. Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát.
B. Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim.
C. Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hóa chim.
D. Phân hóa cá xương. Phát sinh lưỡng cư và côn trùng.
Câu trả lời của bạn
Ở kỷ Tam điệp (Triat): Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim.
A. 670 triệu năm
B. 1,5 tỉ năm
C. 1,7 tỉ năm
D. 3,5 tỉ năm
Câu trả lời của bạn
Tế bào nhân sơ tổ tiên có cách đây 3,5 tỉ năm
A. bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
B. bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
C. xác định tuổi của hoá thạch có thể xác định tuổi của quả đất.
D. xác định tuổi của hoá thạch bằng đồng vị phóng xạ.
Câu trả lời của bạn
Ý nghĩa của hoá thạch là bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
(3) Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
(4) Có thể xác định tuổi của hóa thạch bằng phương pháp phân tích đồng vị phóng xạ trong hóa thạch.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu trả lời của bạn
(1) đúng. Từ việc nghiên cứu hóa thạch ta có thể suy ra lịch sử xuất hiện, phát triển và diệt vong của các loài sinh vật. Các nhà khoa học có thể xác định được tuổi của hóa thạch và qua đó, cho chúng ta biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau cũng như mối quan hệ họ hàng giữa các loài.
(2) đúng. Hóa thạch là di tích của các sinh vật để lại trong lớp đất đá. Di tích của sinh vật để lại có thể dưới dạng các bộ xương, những dấu vết của sinh vật để lại trên đã (vết chân, hình dáng,...), xác các sinh vật được bảo quản gần như nguyên vẹn trong các lớp hổ phách hoặc trong các lớp băng...
(3) sai vì hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng rực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới. Trong các bằng chứng tiến hóa, bằng chứng giải phẫu học so sánh, sinh học so sánh, bằng chứng tế bào học, địa lí sinh vật học, bằng chứng phân tử đều là những bằng chứng gián tiếp.
(4) đúng. Có thể xác định tuổi của hóa thạch bằng phương pháp phân tích đồng vị phóng xạ trong hóa thạch. Người ta sử dụng 2 đồng vị phóng xạ là C14 và U238 để xác định tuổi của hóa thạch và tuổi các lớp đất đá. Thời gian bán rã của C14 là khoảng 5730 năm vì vậy phân tích hàm lượng C14 trong hóa thạch, người ta có thể xác định được tuổi của hóa thạch lên tới 75000 năm. Nếu phân tích urani 238 với thời gian bán rã khoảng 4,5 tỉ năm thì chúng ta có thể xác định được tuổi của các lớp đất đá cùng với hóa thạch có độ tuổi hàng triệu năm, thậm chí háng tỉ năm.
Vậy có 3 phát biểu đúng là các phát biểu 1, 2, 4
A. phấn trắng
B. jura
C. tam điệp
D. đêvôn
Câu trả lời của bạn
Bò sát chiếm ưu thế ở kỉ Jura của đại trung sinh
(1) Trong quá trình hình thành và tồn tại, Trái Đất luôn luôn biến đổi gây ra những biến đổi mạnh mẽ về sự phân bố của các loài cũng như gây nên các vụ tuyệt chủng hàng loạt của các loài.
(2) Địa chất và khí hậu biến đổi là nguyên nhân duy nhất làm cho các loài xuất hiện và biến đổi. Chính sự biến đổi của địa chất và khí hậu đã làm cho sinh vật phát triển ngày càng đa dạng và phong phú.
(3) Sau mỗi lần tuyệt chủng hàng loạt, những sinh vật sống sót bước vào giai đoạn bùng nổ phát sinh các loài mới và chiếm lĩnh các ổ sinh thái còn trống.
(4) Trong quá trình phát triển, các sinh vật có mỗi liên quan mật thiết với nhau. Loài này xuất hiện và phát triển lại làm cho một hoặc một số loài nào đó kìm hãm hoặc phát triển theo.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu trả lời của bạn
(2) sai vì các đại địa chất và khí hậu biến đổi không là nguyên nhân duy nhất làm các loài biến đổi. Có thể ảnh hưởng bởi đột biến, di nhập gen...
Vậy có 3 phát biểu đúng
A. Hoạt động quang hợp của thực vật có diệp lục tạo ra ôxi phân tử.
B. Hình thành lớp ôzôn làm màn chắn tia tử ngoại.
C. Xuất hiện lưỡng cư dầu cứng vừa sống dưới nước vừa sống trên cạn.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu trả lời của bạn
Sự sống từ dưới nước có điều kiện di cư lên cạn là nhờ:
- Hoạt động quang hợp của thực vật có diệp lục tạo ra ôxi phân tử.
- Hình thành lớp ôzôn làm màn chắn tia tử ngoại.
A. hình thành phân tử ARN có khả năng tự nhân đôi đầu tiên.
B. tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ chất vô cơ.
C. hình thành cơ thể sống đầu tiên.
D. hình thành các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy) đầu tên.
Câu trả lời của bạn
Khi nói đến quá trình hình thành sự sống trên Trái Đất, sự kiện được diễn ra ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học là hình thành các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy) đầu tên.
A. các cơ chế cách li.
B. quá trình phân li tính trạng.
C. quá trình giao phối và đột biến.
D. chọn lọc tự nhiên.
Câu trả lời của bạn
Trong việc giải thích nguồn gốc chung của các loài sinh vật, vai trò chính thuộc về quá trình phân li tính trạng.
A. hình thành mầm mống của những cơ thể sinh vật đầu tiên.
B. hình thành cơ thể đơn bào có cấu tạo đơn giản nhất.
C. hình thành cơ thể đa bào có cấu tạo đơn giản nhất.
D. hình thành các hợp chất hữu cơ từ các hợp chất vô cơ.
Câu trả lời của bạn
Kết thúc của giai đoạn tiến hoá tiền sinh học là hình thành mầm mống của những cơ thể sinh vật đầu tiên.
(1) Cơ quan thoái hóa. (2) Cơ quan tương tự. (3) Cơ quan tương đồng.
A. (1) và (2).
B. (2) và (3).
C. (1) và (3).
D. (1); (2) và (3).
Câu trả lời của bạn
(1) Cơ quan thoái hóa (3) Cơ quan tương đồng phản ánh nguồn gốc chung của các loài
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *