Trong bài học này, các em sẽ được học các kiến thức như: hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái, hình thành loài nhờ cơ chế tự đa bội, hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa. Củng cố niềm say mê tìm hiểu thiên nhiên lí thú
Hình thành loài là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc
Làm ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. Chọn lọc tự nhiên và các nhân tố tiến hóa khác làm cho các quần thể nhỏ khác biệt nhau về tần số alen và thành phần kiểu gen, đến một lúc nào đó sẽ cách li sinh sản làm xuất hiện loài mới.
Cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá.
Cách li địa lí → các cá thể của quần thể cách li ít có cơ hội giao phối với nhau → cách li sinh sản → hình thành loài mới.
Cách li địa lí xảy ra với loài động vật có khả năng phát tán mạnh.
Hình thành loài bằng con đường địa lí xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều dạng trung gian chuyển tiếp.
Tại sao quần đảo lại được xem là phòng thí nghiệm nghiên cứu quá trình hình thành loài mới?
Quần đảo được là nơi lí tưởng cho quá trình hình thành loài mới vì giữa các đảo có sự cách li địa lí tương đối, khiến cho sinh vật giữa các đảo ít khi trao đổi vốn gen cho nhau.Tuy nhiên khoảng cách giữa các đảo lại không quá lớn để các cá thể không thể di cư tới. Một khi nhóm sinh vật tiên phong di cư tới đảo mới thì được sống mới và sự cách li tương đối về mặt địa lí dễ dàng biến quần thể nhập cư thành 1 loài mới.
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 29 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?
Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra đối với loài
Dạng cách li cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hóa tích lũy biến dị di truyền theo hướng khác nhau, làm cho thành phần kiểu gen sai khác nhau ngày càng nhiều là
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 29để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 128 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 128 SGK Sinh học 122
Bài tập 3 trang 128 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 128 SGK Sinh học 12
Bài tập 1 trang 172 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 172 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 172 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 89 SBT Sinh học 12
Bài tập 21 trang 96 SBT Sinh học 12
Bài tập 42 trang 100 SBT Sinh học 12
Bài tập 43 trang 100 SBT Sinh học 12
Bài tập 46 trang 101 SBT Sinh học 12
Bài tập 47 trang 101 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?
Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra đối với loài
Dạng cách li cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hóa tích lũy biến dị di truyền theo hướng khác nhau, làm cho thành phần kiểu gen sai khác nhau ngày càng nhiều là
Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể?
Một quần thể côn trùng sống trên loài cây M. Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát tán sang loài cây N. Những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng khai thác được thức ăn ở loài cây N thì sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Hai quần thể này sống trong cùng một khu vực địa lý nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau. Qua thời gian, các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai quần thể tới mức làm xuất hiện cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. Đây là ví dụ về hình thành loài mới.
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?
Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lý, điều nào sau đây không đúng?
Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, mối liên quan giữa các cơ chế cách li trong quá trình hình thành loài mới là
Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý, chướng ngại địa lý (cách li địa lý) có vai trò
Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý, nhân tố tiến hóa nào sau đây nếu diễn ra thường xuyên sẽ làm chậm sự hình thành loài mới?
Giải thích vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới.
Tại sao quần đảo lại được xem là phòng thí nghiệm nghiên cứu quá trình hình thành loài mới?
Tại sao cách li địa lí lại là cơ chế chủ yếu dẫn đến hình thành loài mới ở động vật?
Câu nào dưới đây nói về vai trò của sự cách li địa lí trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?
A. Không có sự cách li địa lí thì không thể hình thành lên loài mới.
B. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoại trung gian chuyển tiếp.
C. Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản.
D. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính dẫn đến phản hồi thành phần kiểu gen của các quần thể cách li.
Phân tích vai trò của điều kiện địa lí, cách li địa lí và CLTN trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí thông qua một ví dụ cụ thể.
Nêu đặc điểm của sự hình thành loài bằng con đường sinh thái, cho ví dụ minh họa. Vì sao phương thức này thường gặp ở thực vật và những nhóm động vật ít di động xa.
Nêu các cơ chế hình thành loài bằng đột biến lớn. Vì sao hình thành loài bằng đa bội hóa hay gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật.
Loài thân thuộc là gì? Làm thế nào để phân biệt 2 loài thân thuộc?
Trong quá trình tiến hoá, sự cách li địa lí có vai trò
A. Hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài.
B. Hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể khác loài.
C. Là điều kiện làm biến đổi kiểu hình của sinh vật theo hướng thích nghi.
D. Tác động làm biến đổi kiểu gen của cá thể và vốn gen của quần thể.
Tại sao các cá thể cùng loài lại có thể khác nhau về tập tính giao phối để hình thành loài bằng cách li tập tính?
A. Đột biến làm biến đổi kiểu hình của cơ quan sinh sản nên giữa cá thể bình thường và cá thể đột biến không còn giao phối được với nhau.
B. Đột biến dẫn đến rối loạn giới tính, gây chết hoặc vô sinh ở động vật.
C. Đột biến rút ngắn hoặc kéo dài thời gian sinh trưởng ở thực vật.
D. Đột biến luồn phát sinh, tạo ra các biến dị tổ hợp và hình thành các kiểu gen mới, nếu kiểu gen này làm thay đổi tập tính giao phối thì chỉ có các cá thể mang đột biến tương tự mới giao phối được với nhau.
Tại sao chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể vi khuẩn mạnh mẽ hơn tác động lên một quần thể sinh vật nhân thực?
A. Vi khuẩn trao đổi chất mạnh và nhanh nên dễ chịu ảnh hưởng của môi trường.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gen.
C. Vi khuẩn có ít gen nên tỉ lệ gen mang đột biến lớn.
D. Vi khuẩn sinh sản nhanh và gen đột biến biểu hiện ngay ra kiểu hình.
Nhận định nào sau đây là đúng với quá trình hình thành loài mới?
A. Là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới cách li sinh sản với quần thể ban đầu.
B. Là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi và cách li sinh sản với các quần thể thuộc loài khác
C. Là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng xác định, tạo ra nhiều cá thể mới có kiểu hình mới cách li sinh sản với quần thể ban đầu.
D. Là một quá trình lịch sử dưới tác động của môi trường tạo ra những quần thể mới cách li với quần thể ban đầu.
Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa lí) ?
A. Hình thành loài mới bằng con đường địa lí diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.
B. Trong những điều kiện địa lí khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau.
C. Hình thành loài mới bằng con đường địa lí thường gặp ở cả động vật và thực vật.
D. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo ra loài mới.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. các đảo cách xa nhau nên các sinh vật giữa các đảo không trao đổi vốn gen cho nhau.
B. rất dễ xảy ra hiện tương di nhập gen.
C. giữa các đảo có sự cách li địa lí tương đối và khoảng cách giữa các đảo lại không quá lớn.
D. chịu ảnh hưởng rất lớn của các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu trả lời của bạn
Quần đảo là nơi lí tưởng cho quá trình hình thành loài mới vì các đảo cách xa nhau nên các sinh vật giữa các đảo không trao đổi vốn gen cho nhau.
A. địa lí.
B. sinh thái.
C. lai xa và đa bội hoá.
D. các đột biến lớn.
Câu trả lời của bạn
các đột biến lớn
Con đường hình thành loài nhanh nhất và phổ biến là bằng con đường địa lí.
A. Chúng làm tổ trên cây ở độ cao và vị trí khác nhau.
B. Các con non của hai nhóm có kích thước khác nhau
C. Có sự giao hoan chung giữa 2 quần thể, song không thấy dạng lai giữa chúng.
D. Các cá thể của hai đàn kiếm ăn vào thời điểm khác nhau trong mùa sinh sản.
Câu trả lời của bạn
Có sự giao hoan chung giữa 2 quần thể, song không thấy dạng lai giữa chúng. (loài khác nhau có tập tính sinh sản khác nhau nên không giao phối với nhau)
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả nãng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác.
Có bao nhiêu ví dụ biểu hiện của cách li sau hợp tử?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Câu trả lời của bạn
Cách li sau hợp tử là hiện tượng ngăn cản sự phát triển của hợp tử tạo thành con lai hoặc con lai bất thụ không có khả năng sinh sản .
Các trường hợp cách li sau hợp tử gồm có :
- Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
- Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản.
A. Xảy ra trong cùng khu vực địa lý
B. Diễn ra trong khoản thời gian ngắn
C. Có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa
D. Phải có đột biến gen
Câu trả lời của bạn
Để có thể hình thành loài mới thì cần có các nhân tố sinh thái tác động vào quần thể để biến đối cấu trúc thành phần kiểu gen của quần thể
A. Trong tự nhiên sự có chia li địa lí giữa các quần thể dễ xảy ra do xuất hiện các trở ngại địa lí hoặc do sinh vật phát tán, di cư.
B. Hình thành loài bằng con đường địa lí thường trải qua các dạng trung gian, từ một dạng trung gian có thể hình thành nên các loài mới.
C. Hình thành loài bằng con đường địa lí có thể xảy ra trên đất liền và các quần đảo.
D. Cách li địa lí làm giảm đáng kể dòng gen giữa các quần thể. Trong khi đó dòng gen dễ xảy ra đối với các quần thể trong cung một khu vực địa lí.
Câu trả lời của bạn
Hình thành loài khác khu vực địa lí dễ xảy ra hơn so với hình thành loài cùng khu vực đia lí vì:
- Trong tự nhiên sự chia li địa lí giữa các quần thể dễ xảy ra do xuất hiện các trở ngại địa lí hoặc do sinh vật phát tán, di cư nên các sinh vật nên làm cho các cá thể trong quần thể khác nhau có sự cách li sinh sản với nhau.
- Ở các loài cùng sinh sản trong một khu vực địa lí thì khó có sự cách li về mặt sinh sản.
A. Vì cách li địa lí duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể.
B. Vì nếu không có cách li địa lí thì không dẫn đến hình thành loài mới.
C. Vì điều kiện địa lí khác nhau làm phát sinh các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới.
D. Vì cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp xuất hiện cách li sinh sản.
Câu trả lời của bạn
Cách ly địa lý trở thành một nhân tố vô cung quan trọng trong quá trình tiến hóa của sinh vật vì cách li địa lí ngăn cản quán trình giao phối giữa các cá thể ở các khu vực địa lí khác nhau => duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể
A. Cách li sinh cảnh.
B. Cách li sinh sản.
C. Cách li cơ học.
D. Cách li địa lí.
Câu trả lời của bạn
Dạng cách li là điều kiện cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hoá tích luỹ các đột biến mới theo hướng khác nhau dẫn đến sai khác ngày càng lớn trong kiểu gen là cách ly địa lý
A. Cách li tập tính.
B. Cách li nơi sống.
C. Khác nhau thời gian chín sinh dục.
D. Cách li cơ học.
Câu trả lời của bạn
Đây là hình thức cách ly về nơi sống
A. Cách li sinh sản
B. Cách li địa lí
C. Cách li sinh thái
D. Cách li di truyền
Câu trả lời của bạn
Những loài không di động hoặc ít di động dễ chịu ảnh hưởng của dạng cách li sinh thái
A. Cách li tập tính.
B. Cách li nơi ở.
C. Cách li cơ học.
D. Cách li mùa vụ.
Câu trả lời của bạn
Đây là kiểu cách li tập tính
A. Đại lục Á Âu và Bắc Mỹ mới tách nhau (từ kỷ Đệ tứ) nên những loài giống nhau xuất hiện trước đó và những loài khác nhau xuất hiện sau.
B. Một số loài di chuyển từ châu Á sang Bắc Mỹ nhờ cầu nối ở eo biển Bering ngày nay.
C. Đầu tiên, tất cả các loài giống nhau do có nguồn gốc chung, sau đó trở nên khác nhau do chọn lọc tự nhiên theo nhiều hướng khác nhau.
D. Do có cùng vĩ độ nên khí hậu tương tự nhau dẫn đến sự hình thành hệ thực vật và động vật giống nhau, các loài đặc trưng là do sự thích nghi với điều kiện địa phương.
Câu trả lời của bạn
Hệ động vật và thực vật ở châu Âu, châu Á và Bắc Mỹ có một số loài cơ bản giống nhau nhưng cũng có một số loài đặc trưng vì Đại lục Á Âu và Bắc Mỹ mới tách nhau (từ kỷ Đệ tứ) nên những loài giống nhau xuất hiện trước đó và những loài khác nhau xuất hiện sau.
A. Hai vùng này trước đây nối liền với nhau và đã tách nhau ở giai đoạn sớm trong quá trình phát triển của sinh giới
B. Hai vùng địa lí này, có điều kiện tự nhiên khá giống nhau nên các sinh vật được phát sinh ở 2 vùng này giống nhau
C. Sự di chuyển của các tảng băng dẫn đến sự di cư của sinh vật giữa hai châu lục
D. Hai vùng này trước đây nối liền với nhau và đã tách rời nhau ở giai đoạn muộn trong quá trình phát triển sinh giới
Câu trả lời của bạn
Hai vùng này trước đây nối liền với nhau và đã tách rời nhau ở giai đoạn muộn trong quá trình phát triển sinh giới,khi đó,các loài sinh vật đã tiến hóa gần hoàn toàn nên khi tách ra,ở mỗi vùng các loài sinh vật không khác nhau nhiều
A. Các cơ chế cách li
B. Giao phối ngẫu nhiên
C. Chọn lọc tự nhiên
D. Yếu tố ngẫu nhiên
Câu trả lời của bạn
Các cơ chế cách ly có vai trò làm tăng cường, củng cố sự phân hóa thành phần kiểu gen của các quần thể hoặc các nhóm cá thể.
A. Nòi Trung Quốc và Châu Âu
B. Nòi Trung Quốc và Ấn Độ
C. Nòi Châu Âu và Ấn Độ
D. Nòi Trung Quốc, Ấn Độ và Châu Âu
Câu trả lời của bạn
Trong ví dụ về hình thành loài bằng con đường địa lí ở chim sẻ ngô tại vùng Amua, 2 nòi nào cùng tồn tại song song mà không có dạng lai tự nhiên là nòi Trung Quốc và Châu Âu
A. Giao phối không ngẫu nhiên
B. Chọn lọc tự nhiên
C. Đột biến
D. Cách li địa lí
Câu trả lời của bạn
Cách li địa lý ngăn cản sự giao phối tự do và giảm di nhập gen làm tăng cường sự phân hóa vốn gen. Thúc đẩy sự phân hóa vốn đầu gen của quần thể là duy trì sự khác biệt về vốn gen của quần thể so với quần thể ban đầu.
A. Nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật
B. Nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi theo những hướng khác nhau.
C. Nhân tố chọn lọc những kiểu hình thích nghi với các điều kiện địa lí khác nhau.
D. Tác nhân gây ra cách li địa lí.
Câu trả lời của bạn
Vai trò của điều kiện địa lí trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi theo những hướng khác nhau.
A. Nhân tố tạo điều kiện cho sự cách li sinh sản và cách li di truyền.
B. Nhân tố tác động trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
C. Nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi theo những hướng khác nhau.
D. Nhân tố chọn lọc những kiểu hình thích nghi với các điều kiện địa lí khác nhau.
Câu trả lời của bạn
Vai trò của cách li địa lý trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi theo những hướng khác nhau.
A. Con đường địa lí và con đường sinh thái.
B. Con đường sinh thái, con đường sinh học và đa bội hoá.
C. Con đường đa bội hoá và con đường địa lí.
D. Con đường địa lí, con đường sinh thái, con đường lai xa và đa bội hoá.
Câu trả lời của bạn
Loài mới được hình thành chủ yếu bằng con đường địa lí, con đường sinh thái, con đường lai xa và đa bội hoá.
A. Tiêu chuẩn hình thái.
B. Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái.
C. Tiêu chuẩn sinh lí – sinh hoá.
D. Tiêu chuẩn di truyền.
Câu trả lời của bạn
Tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt 2 loài giao phối có quan hệ thân thuộc là tiêu chuẩn di truyền.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *