Trong bài học này, các em sẽ được học các kiến thức như: hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái, hình thành loài nhờ cơ chế tự đa bội, hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa. Củng cố niềm say mê tìm hiểu thiên nhiên lí thú
Hình thành loài là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc
Làm ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. Chọn lọc tự nhiên và các nhân tố tiến hóa khác làm cho các quần thể nhỏ khác biệt nhau về tần số alen và thành phần kiểu gen, đến một lúc nào đó sẽ cách li sinh sản làm xuất hiện loài mới.
Cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá.
Cách li địa lí → các cá thể của quần thể cách li ít có cơ hội giao phối với nhau → cách li sinh sản → hình thành loài mới.
Cách li địa lí xảy ra với loài động vật có khả năng phát tán mạnh.
Hình thành loài bằng con đường địa lí xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều dạng trung gian chuyển tiếp.
Tại sao quần đảo lại được xem là phòng thí nghiệm nghiên cứu quá trình hình thành loài mới?
Quần đảo được là nơi lí tưởng cho quá trình hình thành loài mới vì giữa các đảo có sự cách li địa lí tương đối, khiến cho sinh vật giữa các đảo ít khi trao đổi vốn gen cho nhau.Tuy nhiên khoảng cách giữa các đảo lại không quá lớn để các cá thể không thể di cư tới. Một khi nhóm sinh vật tiên phong di cư tới đảo mới thì được sống mới và sự cách li tương đối về mặt địa lí dễ dàng biến quần thể nhập cư thành 1 loài mới.
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 29 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?
Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra đối với loài
Dạng cách li cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hóa tích lũy biến dị di truyền theo hướng khác nhau, làm cho thành phần kiểu gen sai khác nhau ngày càng nhiều là
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 29để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 128 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 128 SGK Sinh học 122
Bài tập 3 trang 128 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 128 SGK Sinh học 12
Bài tập 1 trang 172 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 172 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 172 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 89 SBT Sinh học 12
Bài tập 21 trang 96 SBT Sinh học 12
Bài tập 42 trang 100 SBT Sinh học 12
Bài tập 43 trang 100 SBT Sinh học 12
Bài tập 46 trang 101 SBT Sinh học 12
Bài tập 47 trang 101 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?
Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra đối với loài
Dạng cách li cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hóa tích lũy biến dị di truyền theo hướng khác nhau, làm cho thành phần kiểu gen sai khác nhau ngày càng nhiều là
Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể?
Một quần thể côn trùng sống trên loài cây M. Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát tán sang loài cây N. Những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng khai thác được thức ăn ở loài cây N thì sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Hai quần thể này sống trong cùng một khu vực địa lý nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau. Qua thời gian, các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai quần thể tới mức làm xuất hiện cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. Đây là ví dụ về hình thành loài mới.
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?
Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lý, điều nào sau đây không đúng?
Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, mối liên quan giữa các cơ chế cách li trong quá trình hình thành loài mới là
Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý, chướng ngại địa lý (cách li địa lý) có vai trò
Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý, nhân tố tiến hóa nào sau đây nếu diễn ra thường xuyên sẽ làm chậm sự hình thành loài mới?
Giải thích vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới.
Tại sao quần đảo lại được xem là phòng thí nghiệm nghiên cứu quá trình hình thành loài mới?
Tại sao cách li địa lí lại là cơ chế chủ yếu dẫn đến hình thành loài mới ở động vật?
Câu nào dưới đây nói về vai trò của sự cách li địa lí trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?
A. Không có sự cách li địa lí thì không thể hình thành lên loài mới.
B. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoại trung gian chuyển tiếp.
C. Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản.
D. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính dẫn đến phản hồi thành phần kiểu gen của các quần thể cách li.
Phân tích vai trò của điều kiện địa lí, cách li địa lí và CLTN trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí thông qua một ví dụ cụ thể.
Nêu đặc điểm của sự hình thành loài bằng con đường sinh thái, cho ví dụ minh họa. Vì sao phương thức này thường gặp ở thực vật và những nhóm động vật ít di động xa.
Nêu các cơ chế hình thành loài bằng đột biến lớn. Vì sao hình thành loài bằng đa bội hóa hay gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật.
Loài thân thuộc là gì? Làm thế nào để phân biệt 2 loài thân thuộc?
Trong quá trình tiến hoá, sự cách li địa lí có vai trò
A. Hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài.
B. Hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể khác loài.
C. Là điều kiện làm biến đổi kiểu hình của sinh vật theo hướng thích nghi.
D. Tác động làm biến đổi kiểu gen của cá thể và vốn gen của quần thể.
Tại sao các cá thể cùng loài lại có thể khác nhau về tập tính giao phối để hình thành loài bằng cách li tập tính?
A. Đột biến làm biến đổi kiểu hình của cơ quan sinh sản nên giữa cá thể bình thường và cá thể đột biến không còn giao phối được với nhau.
B. Đột biến dẫn đến rối loạn giới tính, gây chết hoặc vô sinh ở động vật.
C. Đột biến rút ngắn hoặc kéo dài thời gian sinh trưởng ở thực vật.
D. Đột biến luồn phát sinh, tạo ra các biến dị tổ hợp và hình thành các kiểu gen mới, nếu kiểu gen này làm thay đổi tập tính giao phối thì chỉ có các cá thể mang đột biến tương tự mới giao phối được với nhau.
Tại sao chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể vi khuẩn mạnh mẽ hơn tác động lên một quần thể sinh vật nhân thực?
A. Vi khuẩn trao đổi chất mạnh và nhanh nên dễ chịu ảnh hưởng của môi trường.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gen.
C. Vi khuẩn có ít gen nên tỉ lệ gen mang đột biến lớn.
D. Vi khuẩn sinh sản nhanh và gen đột biến biểu hiện ngay ra kiểu hình.
Nhận định nào sau đây là đúng với quá trình hình thành loài mới?
A. Là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới cách li sinh sản với quần thể ban đầu.
B. Là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi và cách li sinh sản với các quần thể thuộc loài khác
C. Là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng xác định, tạo ra nhiều cá thể mới có kiểu hình mới cách li sinh sản với quần thể ban đầu.
D. Là một quá trình lịch sử dưới tác động của môi trường tạo ra những quần thể mới cách li với quần thể ban đầu.
Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa lí) ?
A. Hình thành loài mới bằng con đường địa lí diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.
B. Trong những điều kiện địa lí khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau.
C. Hình thành loài mới bằng con đường địa lí thường gặp ở cả động vật và thực vật.
D. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo ra loài mới.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
a. là nhân tố gây ra những biến đổi trực tiếp trên cơ thể sinh vật.
b. là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi.
c. ngăn cản sự giao phối tự do giữa các quần thể.
d. tạo ra những kiểu gen thích nghi, hình thành quần thể thích nghi.
Câu trả lời của bạn
Đáp án B
Điều kiện địa lí chính là các yếu tố khí hậu, địa chất, thổ nhưỡng. Điều kiện địa lí chính là nhân tố quy định của CLTN.
Điều kiện địa lí là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi.
Cần phân biệt điều kiện địa lí với các chướng ngại địa lí (chướng ngại địa lí chính là sông, núi, biển…)
(1) Cánh của chim và cánh của bướm là những cơ quan tương đồng.
(2) Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa phân li.
(3) Cơ quan thoái hóa là một trường hợp của cơ quan tương đồng.
(4) Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
a. 3
b. 4
c. 5
d. 2
Câu trả lời của bạn
Đáp án A.
Có 3 phát biểu đúng là: (2),(3),(4).
Phát biểu (1) sai. Vì cánh của chim và cánh của bướm là những cơ quan tương tự chứ không phải là cơ quan tương đồng.
A. Đột biến.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Di – nhập gen.
Câu trả lời của bạn
Đáp án D.
Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, nhân tố tiến hóa nếu diễn ra thường xuyên sẽ làm chậm sự hình thành loài mới là di – nhập gen.
Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, nếu di – nhập gen diễn ra thường xuyên sẽ làm giảm sự sai khác giữa vốn gen của quần thể này với quần thể gốc. Do đó sẽ làm chậm sự hình thành loài mới.
(1) không thể trở thành loài mới vì cây lai không sinh sản hữu tính.
(2) có thể trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản sinh dưỡng.
(3) có khả năng hình thành loài mới thông qua sinh sản hữu tính.
(4) có thể trở thành loài mới nếu có sự đa bội hóa tự nhiên thành cây hữu thụ.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
Đáp án A
Có 2 nhận định đúng, đó là (2) và (4)
(1) Ếch và nhái cùng sống trong một môi trường nhưng do có tập tính giao phối khác nhau nên chúng không giao phối với nhau.
(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la. Con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác.
A. (2),(3).
B. (1),(4).
C. (3),(4).
D. (1),(2).
Câu trả lời của bạn
- Ếch và nhái cùng sống trong một môi trường nhưng do có tập tính giao phối khác nhau nên chúng không giao phối với nhau.
- Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác.
(1) Hai loài rắn sọc sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài kia sống trên cạn.
(2) Một số loài kì giông sống trong một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh.
(3) Ngựa lai với lừa đẻ ra con la bất thụ.
(4) Trong cùng một khu phân bố địa lí, chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm phương tây giao phối vào cuối hè.
(5) Các phân tử prôtêin bề mặt của trứng và tinh trùng nhím biển tím và nhím biển đỏ không tương thích nên không thể kết hợp được với nhau.
(6) Hai dòng lúa tích lũy các alen đột biến lặn ở một số locut khác nhau, hai dòng vẫn phát triển bình thường, hữu thụ nhưng con lai giữa hai dòng mang nhiều alen đột biến nên có kích thước rất nhỏ và cho hạt lép.
A. (2), (4), (5)
B. (2), (3), (6)
C. (2), (3), (5)
D. (1), (3), (6)
Câu trả lời của bạn
Đáp án B
- (1), (4), (5) là cách li trước hợp tử (không có sự thụ tinh giữa trứng và tinh trùng để tạo hợp tử).
- (2), (3), (6) là cách li sau hợp tử vì đã có sự thụ tinh tạo hợp tử, tuy nhiên hợp tử bị chết hoặc hợp tử tạo con lai nhưng con lai có sức sống yếu, hoặc là con lai khỏe mạnh nhưng bất thụ.
a. Cách li mùa vụ.
b. Cách li tập tính.
c. Cách li sinh học.
d. Cách li sau hợp tử.
Câu trả lời của bạn
Đáp án B
Vì 2 loài làm tổ cạnh nhau do đó 2 loài có cùng mùa sinh sản, Vậy đây không phải cách li mùa vụ. mặt khác khi nhốt chung 2 loài với nhau thì chúng vẫn giao phối được nên đây cũng không thể là cách li cơ học. Khi giao phối chúng vẫn sinh ra con lai hữu thụ như vậy chứng tỏ đây không phải cách li sau hợp tử mà thuộc dạng cách li trước hợp tử. Ở đây ta thấy có thể do 2 loài có tập tính ve vãn bạn tình, các hành vi sinh dục khác nhau do đó trong tự nhiên chúng không giao phối với nhau nhưng khi nhốt thì chúng vẫn giao phối được, vậy đây là cách li tập tính.
a. Con đường địa lí và đa bội khác nguồn.
b. Con đường địa lí và đa bội cùng nguồn.
c. Con đường địa lí và sinh thái.
d. Con đường sinh thái và đa bội khác nguồn.
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
- Việc hình thành loài bằng các đột biến lớn như đột biến đa bội cùng nguồn, đa bội khác nguồn xảy ra rất nhanh. Như một cây trồng có bộ NST 2n = 24, cây tứ bội do quá trình đa bội hóa trong tự nhiên có thể xảy ra, tạo ra cây mang bộ NST 4n = 48. Cây tứ bội giao phấn với cây lưỡng bội, tạo ra cây tam bội 3n = 36, có những cặp NST không có cặp tương đồng, do đó ức chế quá trình giảm phân tạo giao tử. Cây tam bội bất thụ, gây ra hiện tượng cách ly sau hợp tử và đã tạo ra loài mới.
- Hình thành loài theo con đường sinh thái và địa lý xảy ra rất chậm, phải trải qua nhiều dạng trung gian, phải có thời gian đủ lâu để cho chọn lọc tự nhiên, cũng như yếu tố môi trường phân hóa vốn gen của quần thế, để đến lúc có thể cách ly sinh sản với quần thế gốc và tạo ra loài mới.
a. Một quần thể bị cách li địa lí với quần thể mẹ.
b. Quần thể cách li chịu áp lực chọn lọc khác quần thể mẹ.
c. Các đột biến khác nhau bắt đầu phân hóa vốn gen của các quần thể cách li.
d. Dòng gen giữa hai quần thể rất mạnh.
Câu trả lời của bạn
Đáp án D.
Một quần thể khi được cách li với quần thể gốc thì CLTN sẽ diễn ra theo những hướng khác nhau do ở môi trường mới thì điều kiện thay đổi, đồng thời những đột biến sẽ được tích lũy theo những hướng khác nhau dẫn đến sự phân hóa vốn gen, theo thời gian có thể dẫn đến cách li sinh sản dẫn đến hình thành loài mới => Câu A, B, C ĐÚNG.
Câu D: Dòng gen xảy ra mạnh làm cho vốn gen của 2 quần thể hợp nhất với nhau do đó không có sự phân hóa vốn gen và hiển nhiên không thể dẫn đến cách li sinh sản tức là dòng gen cần được loại bỏ trong quá trình hình thành loài mới => SAI.
A. Tiến hòa đồng quy.
B. Dòng gen tiếp tục diễn ra giữa các đảo (nhưng không diễn ra giữa đảo và đất liền).
C. Chọn lọc tự nhiên tác động lên sự phát triển của quần thể trên cơ sở cách ly địa lý.
D. Dòng gen tiếp tục diễn ra giữa đất liền và đảo qua hang nghìn năm.
Câu trả lời của bạn
Đáp án C.
Môi trường sống trên đảo khác môi trường sống ở đất liền do đó CLTN đã tác động và làm xuất hiện các loài chim sẻ mới.
A. Điều kiện địa lý khác biệt là nguyên nhân quan trọng nhất gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
B. Cách ly địa lý là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hiện tượng cách ly sinh sản do sự ngăn cản quá trình gặp gỡ giữa các cá thể.
C. Cách ly địa lý tạo điều kiện duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể gây ra bởi các nhân tố tiến hóa tác động vào quần thể.
D. Ngay cả trong những điều kiện địa lý như nhau, giữa các cá thể trong cùng một quần thể cũng có thể thích nghi với điều kiện sinh thái khác nhau, từ đó dẫn đến quá trình hình thành loài mới.
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
Quá trình hình thành loài mới có thể theo những cơ chế cách ly khác nhau. Trong số đó vai trò của cách ly địa lý trong một số trường hợp là rất quan trọng, cách ly địa lý tạo điều kiện duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể gây ra bởi các nhân tố tiến hóa tác động vào quần thể.
A. các loài thực vật có kích thước lớn bởi nhiều loài thực vật có kích thước lớn đã được hình thành qua con đường đa bội hóa.
B. các quần xã gồm nhiều loài thực vật có quan hệ di truyền thân thuộc cùng sống trong một sinh cảnh có ổ sinh thái giống nhau.
C. các loài thực vật có kích thước nhỏ, vì các loài này thường có chu kì sống ngắn nên tần số đột biến và biến dị tổ hợp cao.
D. các quần xã gồm nhiều loài thực vật khác xa nhau về mặt di truyền, bởi cách li di truyền là nguyên nhân cơ bản dẫn đến hình thành loài mới.
Câu trả lời của bạn
Đáp án B
Với mỗi loài sinh vật, chúng có thể chịu tác động của nhiều quá trình hình thành loài khác nhau. Thậm chí nhiều cơ chế hình thành loài cùng tác động để tạo ra loài mới. Trong số các nhóm sinh vật dưới đây, sự hình thành loài mới có thể xảy ra nhanh ở các quần xã gồm nhiều loài thực vật có quan hệ di truyền thân thuộc cùng sống trong một sinh cảnh có ổ sinh thái giống nhau.
(1) Con lai giữa lừa và ngựa không có khả năng sinh sản.
(2) Chim sẽ cái không hứng thú với tiếng hót họa mi trống.
(3) Cấu tạo cơ quan sinh dục của chuột và voi khác nhau, không giao phối được.
(4) Nòi chim sẻ châu Á giao phối với chim sẻ châu Âu nhưng phôi tạo ra không phát triển được.
(5) Phượng ra hoa vào mùa hè, hoa sữa ra hoa vào mùa thu, chúng không thể giao phấn. Các ví dụ về hiện tượng cách ly trước hợp tử bao gồm:
A. (1); (2) và (4)
B. (2); (3) và (4)
C. (2); (3) và (5)
D. (1); (3) và (5)
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
(1) Con lai giữa lừa và ngựa không có khả năng sinh sản → sai, đây là cách li sau hợp tử.
(2) Chim sẽ cái không hứng thú với tiếng hót họa mi trống → đúng
(3) Cấu tạo cơ quan sinh dục của chuột và voi khác nhau, không giao phối được. → đúng
(4) Nòi chim sẻ châu Á giao phối với chim sẻ châu Âu nhưng phôi tạo ra không phát triển được. → sai, đây là cách li sau hợp tử.
(5) Phượng ra hoa vào mùa hè, hoa sữa ra hoa vào mùa thu, chúng không thể giao phấn. → đúng
A. sinh thái.
B. nhân giống vô tính.
C. địa lý.
D. lai xa và da bội hoá.
Câu trả lời của bạn
Phương thức hình thành loài diễn ra nhanh nhất bằng con đường lai xa và da bội hoá.
a. cành đa bội lệch.
b. thể bốn nhiễm.
c. thể tứ bội.
d. cành tứ bội trên cây lưỡng bội.
Câu trả lời của bạn
Sự không phân li của bộ nhiễm sắc thể 2n trong tế bào ở đinh sinh trưởng của một cành cây có thể tạo nên cành tứ bội trên cây lưỡng bội.
A. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
B. Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
C. Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối với nhau vì tập tính ve vãn khác nhau.
D. Voi Châu Á giao phối với voi Châu Phi.
Câu trả lời của bạn
Cách li trước hợp tử diễn ra ngăn chặn việc giao phối.
A. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
B. Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á
C. Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của các loài cây khác.
D. Cá voi sống ở khu vực biển Đông không giao phối với cá vôi sống ở khu vực biển Địa Trung Hải.
Câu trả lời của bạn
Cách li sau hợp tử diễn ra sau khi đã giao phối thành công.
A. hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B. duy trì ổn định thành phần kiểu gen của quần thể.
C. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến sự hình thành loài mới.
D. củng cố ngẫu nhiên những alen trung tính trong quần thể.
Câu trả lời của bạn
Theo thuyết tiến hoá hiện đại thì tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến sự hình thành loài mới.
A. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
B. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
D. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
Sai B là đáp án đúng Xem lời giải
Câu trả lời của bạn
Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. => sai, cách li địa lí không trực tiếp làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen vì nó không phải nhân tố tiến hóa
A. Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau.
B. Các cá thể của các loài khác nhau có những tập tính giao phối riêng và chúng không giao phối với nhau.
C. Các cá thể của các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau.
D. Các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên chúng thường không giao phối với nhau.
Câu trả lời của bạn
A sai Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tao các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau. (Cách li cơ học)..
C sai. Các cá thể của các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau. (Đây là cách li mùa vụ).
B. sai. Các cá thể của các loài khác nhau có những tập tính giao phối riêng và chúng không giao phối với nhau.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *