Trong bài học này, các em sẽ được học các kiến thức như: khái niệm loài sinh học, hạn chế, cách li trước hợp tử, cách li sau hợp tử. Thấy được vấn đề loài xuất hiện và tiến hóa như thế nào và chỉ dưới ánh sáng sinh học hiện đại mới được quan niệm và giải quyết đúng đắn
Loài sinh học là một nhóm cá thể có vốn gen chung, có những tính trạng chung về hình thái, sinh lí, có khu phân bố xác định, trong đó các cá thể giao phối với nhau và được cách li sinh sản với những nhóm quần thể thuộc loài khác.
Quần thể là nhóm cá thể cùng loài, là đơn vị tổ chức cơ sở của loài.
Các quần thể của một loài có thể phân bố gián đoạn hoặc liên tục tạo thành các nòi khác nhau
Nòi địa lí là nhóm quần thể phân bố trong một khu vực địa lý xác định. Hai nòi địa lý khác nhau có khu phân bố không trùng lên nhau.
Nòi sinh thái là nhóm quần thể thích nghi với những điều kiện sinh thái xác định. Trong cùng một khu vực địa lí có thể tồn tại nhiều nòi sinh thái, mỗi nòi chiếm một sinh cảnh phù hợp.
Nòi sinh học: là nhóm quần thể kí sinh trên loài vật chủ xác định hoặc trên những phần khác nhau của cơ thể vật chủ. Đây là sự phân hóa thường gặp ở các loài động, thực vật kí sinh.
Mỗi tiêu chuẩn trên chỉ mang tính hợp lí tương đối. Vì vậy, tuỳ mỗi nhóm sinh vật mà vận dụng tiêu chuẩn này hoặc tiêu chuẩn khác là chủ yếu. Trong nhiều trường hợp phải phối hợp nhiều tiêu chuẩn mới phân biệt được các loài sinh vật một cách chính xác.
Những trở ngại ngăn cản các cá thể giao phối với nhau để sinh hợp tử được gọi là cách li trước hợp tử.
Ví dụ:
Những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ, thực chất là cách li di truyền, do không tương hợp giữa 2 bộ NST của bố mẹ về số lương, hình thái, cấu trúc.
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 28 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 28để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 125 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 125 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 125 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 125 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 125 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 167 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 167 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 167 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 28 trang 97 SBT Sinh học 12
Bài tập 39 trang 99 SBT Sinh học 12
Bài tập 41 trang 100 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là
Tiêu chuẩn được dùng thông dụng để phân biệt 2 loài là tiêu chuẩn
Những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cơ chế
Khi nào ta có thể kết luận chính xác hai cá thể sinh vật nào đó thuộc hai loài khác nhau?
Cho các dạng cách li: 1: cách li không gian 2: cách li cơ học 3: cách li tập tính
4: cách li khoảng cách 5: cách li sinh thái 6: cách li thời gian.
Cách li trước hợp tử gồm:
Trường hợp nào sau đây được gọi là cách li sau hợp tử?
Ví dụ nào sau đây là ví dụ minh họa cho cơ chế cách li trước hợp tử?
Cho các tiêu chuẩn phân biệt hai loài thân thuộc
a) Tiêu chuẩn hình thái
b) Tiêu chuẩn sinh lí-sinh hóa
c) Tiêu chuẩn địa lí - sinh thái
d) Tiêu chuẩn cách li sinh sản.
Cho các ví dụ sau:
1. Protein trong tế bào biểu bì, hồng cầu, trứng của loài ếch hồ miền Nam Liên Xô chịu nhiệt cao hơn protein tương ứng của loài ếch hồ miền Bắc Liên Xô tới 3-4 °C.
2. Thuốc lá và cà chua đều thuộc họ Cà nhưng thuốc lá có khả năng tổng hợp ancaloit còn cà chua thì không.
3. Sáo mỏ đen, sáo mỏ vàng và sáo nâu được xem là ba loài khác nhau.
4. Loài ngựa hoang phân bố ở vùng Trung Á, loài ngựa vằn sống ở châu Phi.
5. Rau dền gai và rau dền cơm là hai loài khác nhau.
6. Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai nhưng con lai lại chết non.
7. Giao tử đực và giao tử cái không kết hợp được với nhau khi thụ tinh.
8. Cấu trúc bậc một của ADN ở người và tinh tinh khác nhau 2,4% số nucleotit.
9. Hai loài mao lương với một loài sống ở bãi cỏ ẩm có chồi nách lá, vươn dài bò trên mặt đất còn một loài sống ở bờ mương, bờ ao có lá hình bầu dục, ít răng cưa.
10.Giống muỗi Anopheles ở châu Âu gồm 6 loài giống hệt nhau, khác nhau về màu sắc trứng, sinh cảnh...
11. Các loài thân thuộc có hình thái giống nhau được gọi là "những loài anh em ruột".
Đáp án nối nào sau đây là chính xác và các em hãy cho biết để phân biệt các loài vi khuẩn tiêu chuẩn nào được sử dụng chủ yếu?
Hai loại thân thuộc A và B đều sinh sản hữu tính bằng giao phối, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt là
Xét một số hiện tượng sau:
(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác.
Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?
Thế nào là loài sinh học?
Nếu chỉ dựa vào các đặc điểm hình thái để phân loại các loài thì có chính xác không? Giải thích.
Các nhà khoa học thường dùng tiêu chuẩn gì để phân biệt loài vi khuẩn này với loài vi khuẩn khác? Giải thích.
Trình bày các cơ chế và vai trò của các cơ chế cách li trong quá trình tiến hoá?
Hãy chọn câu đúng nhất.
Khi nào thì ta có thể kết luận chính xác hai cá thể sinh vật nào đó là thuộc về hai loài khác nhau?
A. Hai cá thể đó sống trong cùng một sinh cảnh.
B. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái giống nhau.
C. Hai cá thế đó có nhiều đặc điểm hình thái và sinh hoá giống nhau.
D. Hai cá thể đó có thể giao phối với nhau và cho ra đời con hữu thụ.
Định nghĩa loài. Phân biệt cá thể, quần thể, nòi.
Phân biệt nòi địa lí, nòi sinh thái, nòi sinh học.
Nêu vai trò của các cơ chế cách li đối với quá trình tiến hóa.
Hiện tượng nào sau đây nhanh chóng hình thành loài mới mà không cần sự cách li địa lí?
A. Tự đa bội.
B. Dị đa bội.
C. Đột biến chuyển đoạn Rôbertson.
D. Cả A, B và C.
Phát biểu nào dưới đây về quần thể là không đúng?
A. Quần thể là một tập hợp ngẫu nhiên và nhất thời của các cá thể sinh vật cùng loài.
B. Quần thể tự phối tự nhiên là một tập hợp cá thể cùng loài, cùng kiểu gen, thích nghi với một điều kiện môi trường nhất định.
C. Quần thể ngẫu phối có cấu trúc ổn định về một số gen đặc trưng.
D. Về mặt di truyền học, quần thể được làm hai loại: quần thể giao phối và quần thể tự phối.
Thông thường, ta có thể phân biệt nhanh 2 cá thể khác loài nhờ dựa vào tiêu chuẩn
A. di truyền. B. hình thái.
C. địa lí - sinh thái. D. sinh lí - hoá sinh.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Hai cá thể đó sống trong cùng một sinh cảnh
B. Hai cá thể đó không thể giao phối với nhau
C. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái giống nhau
D. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái và sinh lí giống nhau
Câu trả lời của bạn
Ta có thể kết luận chính xác hai cá thể sinh vật nào đó thuộc hai loài khác nhau khi: Hai cá thể đó không thể giao phối với nhau
A. chúng cách li sinh sản với nhau.
B. chúng sinh ra con bất thụ.
C. chúng không cùng môi trường.
D. chúng có hình thái khác nhau.
Câu trả lời của bạn
Dấu hiệu chủ yếu để kết luận 2 cá thể chắc chắn thuộc 2 loài sinh học khác nhau là chúng cách li sinh sản với nhau.
A. Ngày càng đa dạng và phong phú.
B. Tổ chức ngày càng cao.
C. Thích nghi ngày càng hợp lí.
D. Cả A, B và C.
Câu trả lời của bạn
Chiều hướng tiến hoá của sinh giới là:
Ngày càng đa dạng và phong phú.
Tổ chức ngày càng cao.
Thích nghi ngày càng hợp lí.
A. Các loài thuộc những nhóm phân loại khác nhau nhưng sống trong điều kiện giống nhau đã được chọn lọc theo cùng một hướng, tích luỹ những đột biến tương tự.
B. Các loài thuộc những nhóm phân loại khác nhau có kiểu gen giống nhau.
C. Các loài thuộc cùng nhóm phân loại nên chúng có kiểu hình giống nhau.
D. Các loài thuộc nhóm phân loại khác nhau nhưng cùng có chung một tổ tiên.
Câu trả lời của bạn
Nguyên nhân của hiện tượng đồng quy tính trạng là: Các loài thuộc những nhóm phân loại khác nhau nhưng sống trong điều kiện giống nhau đã được chọn lọc theo cùng một hướng, tích luỹ những đột biến tương tự.
A. Phân li tính trạng.
B. Đồng quy tính trạng.
C. Địa lí - Sinh thái.
D. Lai xa và đa bội hoá.
Câu trả lời của bạn
Quá trình tiến hoá đã diễn ra chủ yếu theo con đường phân li tính trạng.
A. Các nòi sinh vật khác nhau thuộc cùng một loài nhưng có kiểu hình tương tự.
B. Một số nhóm sinh vật có kiểu hình tương tự nhưng thuộc những nguồn gốc khác nhau, thuộc những nhóm phân loại khác nhau.
C. Một số nhóm sinh vật có kiểu hình giống nhau thuộc những nguồn gốc khác nhau nhưng có kiểu gen giống nhau.
D. Một số nhóm sinh vật thuộc những nguồn gốc khác nhau, nhóm phân loại khác nhau nhưng có kiểu gen giống nhau.
Câu trả lời của bạn
Đồng quy tính trạng là: Một số nhóm sinh vật có kiểu hình tương tự nhưng thuộc những nguồn gốc khác nhau, thuộc những nhóm phân loại khác nhau.
A. phân hoá ngày càng đa dạng
B. tổ chức cơ thể ngày càng phức tạp
C. thích nghi ngày càng hợp lý
D. phương thức sinh sản ngày càng hoàn thiện
Câu trả lời của bạn
Dấu hiệu chủ yếu của quá trình tiến hoá sinh học là thích nghi ngày càng hợp lý
A. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hoá từ một gốc chung.
B. Toàn bộ sinh giới ngày nay có thể tiến hoá thành một loài.
C. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả sáng tạo của thượng đế.
D. Thượng đế là tổ tiên của tất cả các loài trong tự nhiên hiện nay.
Câu trả lời của bạn
Luận điểm về nguồn gốc thống nhất của các loài chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hoá từ một gốc chung.
Hạt phấn của hoa mướp rơi trên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn mướp nảy mầm thành ống phấn nhưng do chiều dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên không xảy ra quá trình thụ tinh. Đây là ví dụ về:
A. Cách li nơi ở.
B. Cách li tập tính.
C. Cách li thời gian.
D. Cách li cơ học.
Câu trả lời của bạn
Do cấu tạo cơ quan sinh sản của bí và mướp khác nhau, vòi nhụy ở hoa bí dài hơn vòi nhụy ở hoa mướp, do đó hạt phấn của mướp không thể thụ phấn cho hoa bí.
→ Đây là hiện tượng cách li cơ học.
A. Tự đa bội.
B. Dị đa bội.
C. Đột biến chuyển đoạn Rôbertson.
D. Cả A, B và C.
Câu trả lời của bạn
Dựa vào hình vẽ trên đáp án đúng là: D
A. Cách li tập tính.
B. Cách li trước hợp tử.
C. Cách li cơ học.
D. Cách li sau hợp tử.
Câu trả lời của bạn
Cách ly sau hợp tử:
Đáp án C
A. di truyền.
B. hình thái.
C. địa lí - sinh thái.
D. sinh lí - hoá sinh.
Câu trả lời của bạn
Tiêu chuẩn | Cơ sở | Nội dung | Ưu điểm, nhược điểm |
Hình thái | Sự khác nhau về hình thái | Cùng một loài – chung một hệ tính trạng hình thái giống nhau. Hai loài khác nhau – gián đoạn về tính trạng nào đó. | Dễ vận dụng nhưng cũng kém chính xác |
Địa lí – sinh thái | Khu phân bố khác nhau của sinh vật | Hai loài khác nhau – có khu phân bố riêng biệt | Các loài có khu phân bố trùng nhau một phần hoặc hoàn toàn thì khó phân biệt |
Sinh lí – sinh hóa | Sự khác nhau trong cấu trúc và tính chất của AND và protein | Những loài càng thân thuộc thì sự sai khác trong cấu trúc ADN và protein càng ít | Yêu cầu khoa học kỹ thuật cao, tốn kém hơn |
Cách li sinh sản và cách li di truyền | Giữa hai loài có sự cách li sinh sản | Các cá thể không giao phối với nhau hoặc giao phối nhưng sinh ra con bất thụ | Chỉ áp dụng được với các loài sinh sản hữu tính |
Vậy đáp án đúng là: B
A. Quần thể là một tập hợp ngẫu nhiên và nhất thời của các cá thể sinh vật cùng loài.
B. Quần thể tự phối tự nhiên là một tập hợp cá thể cùng loài, cùng kiểu gen, thích nghi với một điều kiện môi trường nhất định.
C. Quần thể ngẫu phối có cấu trúc ổn định về một số gen đặc trưng.
D. Về mặt di truyền học, quần thể được làm hai loại: quần thể giao phối và quần thể tự phối.
Câu trả lời của bạn
Quần thể là tập hợp các cá thể sinh vật cùng một loài, cùng sống trong một không gian xác định, vào thời điểm nhất định, có lịch sử phát triển chung và cách ly với quần thể cùng loài khác.
Vậy đáp án đúng là: A
Câu trả lời của bạn
- Các gen, prôtêin tương ứng của những loài khác nhau được phân biệt nhau ở số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp của các đơn phân (nuclêôtit, axit amin).
- Những loài càng thân thuộc thì sự sai khác trong cấu trúc của AND, prôtêin càng ít.
- Prôtêin tương ứng ở những loài khác nhau được phân biệt ở khả năng chịu đựng với những điều kiện vật lí như nhiệt độ, độ ẩm… khác nhau.
Câu trả lời của bạn
Loài thân thuộc là những loài có quan hệ gần gũi về nguồn gốc. Để xác định hai cá thể nào thuộc cùng một loài hay thuộc về hai loài thân thuộc cần dựa vào một số tiêu chuẩn như: hình thái, địa lí - sinh thái, sinh lí - sinh hóa,....
Câu trả lời của bạn
- Những đặc trưng của quần thể về di truyền: được đặc trưng bởi vốn gen, tần số tương đối của các alen, các kiểu gen, các kiểu hình.
+ Vốn gen là toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể. Vốn gen bao gồm những kiểu gen riêng biệt, được biểu hiện thành kiểu hình nhất định.
+ Tần số tương đối của các alen: được tính bằng tỉ lệ giữa số alen được xét trên tổng số alen thuộc locut trong quần thể.
+ Tần số của một kiểu gen (kiểu hình): được tính bằng tỉ số cá thể có kiểu gen (kiểu hình) đó trên tổng số cá thể trong quần thể.
- Đặc trưng của quần thể về sinh thái: tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, mật độ, sự phân bố, kích thước của quần thể…
Câu trả lời của bạn
Hai loài thân thuộc chiếm hai khu phân bố riêng biệt hay hai loài thân thuộc có khu phân bố trùng nhau một phần hoặc trùng nhau hoàn toàn, trong đó mỗi loài thích nghi với các điều kiện sinh thái nhất định.
Câu trả lời của bạn
Các cá thể cùng loài có chung một hệ tính trạng hình thái giống nhau. Trái lại, giữa hai loài khác nhau có sự gián đoạn về hình thái nghĩa là sự đứt quãng về một tính trạng nào đó.
Câu trả lời của bạn
Prôtêin tương ứng ở các loài khác nhau được phân biệt với nhau ở một số đặc tính.
Câu trả lời của bạn
Giữa hai loài khác nhau có sự cách li sinh sản. Bản chất là cách li di truyền. Dựa và tiêu chuẩn này để phân biệt các loài hay các quần thể có cùng một loài hay không.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *