Trong bài học này, các em sẽ được học các kiến thức như: khái niệm đặc điểm thích nghi, cơ sở di truyền của quá trình hình thành quần thể thích nghi, thí nghiệm chứng minh vai trò của CLTN trong quá trình hình thành quần thể thích nghi, sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi.
⇒ Như vậy, khả năng đề kháng liên quan với những đột biến hoặc những tổ hợp đột biến đã phát sinh từ trước.
Phân biệt thích nghi kiểu hình và thích nghi kiểu gen của sinh vật đối với môi trường?
Đặc điểm | Thích nghi kiểu hình | Thích nghi kiểu gen |
Ví dụ | Sự biến đổi hình dạng lá trên cây rau mác, sự rụng lá theo mùa của cây bàng,... | Con bọ que có thân giống cái que |
Mức độ biến đổi vật chất di truyền | Không có sự biến đổi kiểu gen một kiểu gen tạo nhiều kiểu hình. | Biến đổi kiểu gen, một kiểu gen có một kiểu hình |
Tính chất biến đổi | Có hướng ,đồng loạt biến đổi theo điều kiện môi trường, mang tính cá thể | Vô hướng đặc trưng cho loài |
Thời gian hình thành | Hình thành những kiểu hình khác nhau khi môi trường sống thay đổi | Hình thành trong quá trình phát triển lịch sử của loài dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. |
Mức độ bền | Kém bền | Bền vững |
Vai trò và kết quả | Phản ứng thích nghi ⇒ Không hình thành loài mới | Xuất hiện cách li thông qua phân hóa vốn gen có thể dẫn tới hình thành loài mới |
Giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi của sâu sồi?
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 27 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Thích nghi sinh thái là hình thức thích nghi trong đó:
Con tắc kè hoa nhanh chóng thay đổi màu sắc theo nền môi trường giúp nó tránh được kẻ thù và tạo điều kiện thuận lợi cho việc sănmồi. Hình thức thích nghi này được gọi là:
Bọ que có thân và các chi giống cái que, có đôi cánh giống lá cây nhờ đó nguỵ trang tốt, không bị chim tiêu diệt. Hình thức thích nghi này được gọi là
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 27để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 122 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 122 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 122 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 122 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 122 SGK Sinh học 12
Bài tập 6 trang 89 SBT Sinh học 12
Bài tập 10 trang 94 SBT Sinh học 12
Bài tập 13 trang 94 SBT Sinh học 12
Bài tập 29 trang 97 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Thích nghi sinh thái là hình thức thích nghi trong đó:
Con tắc kè hoa nhanh chóng thay đổi màu sắc theo nền môi trường giúp nó tránh được kẻ thù và tạo điều kiện thuận lợi cho việc sănmồi. Hình thức thích nghi này được gọi là:
Bọ que có thân và các chi giống cái que, có đôi cánh giống lá cây nhờ đó nguỵ trang tốt, không bị chim tiêu diệt. Hình thức thích nghi này được gọi là
Nếu sử dụng thuốc kháng sinh có liều lượng càng cao thì càng nhanh chóng hình thành các chủng vi khuẩn kháng thuốc, nguyên nhân là vì:
Giải thích nào dưới đây không đúng về sự hóa đen của loài bướm Biston betularia tại các vùng công nghiệp nước Anh vào cuối thế kỉ XIX?
Cho các phát biểu sau:
1. Quần thể không có vốn gen đa hình khi hoàn cảnh sống thay đổi sinh vật sẽ dễ dàng bị tiêu diệt hàng loạt.
2. Áp lực chọn lọc càng lớn thì quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi diễn ra càng chậm.
3. Mỗi đặc điếm thích nghi chỉ hợp lý tương đối.
4. Vi khuẩn có khả năng kháng thuốc nhanh vì gen được biểu hiện ra ngay kiểu hình và sinh sản nhanh.
5. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể.
6. Chọn lọc tự nhiên tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích lũy các alen tham gia quy định các đặc điểm thích nghi.
7. Trong môi trường không có thuốc trừ sâu DDT thì dạng ruồi đột biến có kháng DDT sinh trưởng nhanh hơn dạng ruồi bình thường.
Số phát biểu đúng:
Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xử lí các dòng ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần đầu xử lí, tỉ lệ sống sót của các dòng rất khác nhau (thay đổi từ 0% đến 100% tùy dòng). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả năng chống DDT:
Quần thể vi khuẩn truyền gen kháng thuốc kháng sinh bằng các con đường:
Thuyết tiến hóa tổng hợp đã giải thích sự tăng sức đề kháng của ruồi đối với DDT. Phát biểu nào dưới đây không chính xác?
Ô nhiễm không khí từ cuộc cách mạng công nghiệp đã làm đen vỏ cây bạch dương ở Anh. Sự thay đổi này của môi trường sẽ gây ảnh hưởng thế nào đối với các loài bướm đậu trên cây bạch dương?
Hãy sưu tập các hình ảnh về các đặc điểm thích nghi và giải thích đặc điểm đó đem lại giá trị thích nghi như thế nào đối với sinh vật đó.
Hãy đưa ra một giả thuyết giải thích quá trình hình thành một quần thể cây có khả năng kháng lại một loài côn trùng từ một quần thể ban đầu bị sâu phá hoại.
Giải thích tại sao các loài nấm độc lại thường có màu sắc sặc sỡ?
Một số loài sinh vật có các đặc điểm giống các đặc điểm thích nghi của loài sinh vật khác, người ta gọi đó là các đặc điếm “bắt chước". Ví dụ một số loài côn trùng không có chứa chất độc lại có màu sắc sặc sỡ giống màu sắc của loài côn trùng có chứa chất độc. Đặc điểm bắt chước đó đem lại giá trị thích nghi như thế nào đối với loài côn trùng không có chất độc tự vệ?
Tại sao lúc đầu ta dùng một loại hoá chất thì diệt được tới trên 90% sâu tơ hại bắp cải nhưng sau nhiều lần phun thuốc thì hiệu quả diệt sâu của thuổc diệt lại giảm dần?
Phân tích mối quan hệ giữa quá trình hình thành đặc điểm thích nghi của cá thể và quá trình hình thành quần thể thích nghi?
Điều nào sau đây không phải là do tác động của chọn lọc cá thể?
A. Hình thành những đặc điểm thích nghi tương quan giữa các cá thể về tự vệ, kiếm ăn, sinh sản.
B. Đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều đặc điểm có lợi.
C. Làm tăng tỉ lệ những cá thể thích nghi nhất.
D. Làm thay đổi tần số các alen ở mỗi gen.
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm thích nghi?
A. Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩn của chọn lọc tự nhiên trong hoàn cảnh nhất định nên chỉ có ý nghĩa trong hoàn cảnh phù hợp.
B. Ngay trong hoàn cảnh ổn định thì đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động, do đó các đặc điểm thích nghi liên tục được hoàn thiện.
C. Đặc điểm thích nghi của sinh vật là do kiểu gen quy định, tuy nhiên nó cũng chỉ mang tính tương đối.
D. Chọn lọc tự nhiên đã tạo ra đặc điểm thích nghi của sinh vật nên đặc điểm thích nghi luôn luôn được duy trì qua các thế hệ.
Điều khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. Điều kiện môi trường thay đổi, giá trị thích nghi của đột biến có thể thay đổi.
B. Chọn lọc tự nhiên không chí tác động đối với từng cá thể mà còn đối với cả quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động đến từng gen riêng lẻ, làm biến đổi kiểu gen của cá thể và vốn gen của quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên thông qua kiểu hình mà chọn lọc kiểu gen, làm phân hoá vốn gen của quần thể giao phối.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. một nhóm quần thể có vốn gen chung.
B. có những tính trạng chung về hình thái, sinh lí, có khu phân bố xác định.
C. các cá thể có khả năng giap phối tự nhiên với nhau sinh ra thế hệ con hữu thụ và cách li sinh sản với các loài khác.
D. cả 3 ý trên đều đúng.
Câu trả lời của bạn
Loài là một nhóm quần thể có vốn gen chung, có những tính trạng chung về hình thái, sinh lí, có khu phân bố xác định, trong đó các cá thể có khả năng giao phối tự nhiên với nhau sinh ra thế hệ con hữu thụ và được cách li sinh sản với những quần thể thuộc các loài khác.
A. hình thành loài mới bằng con đường cách li sinh thái.
B. hình thành loài mới bằng con đường cách li tập tính.
C. hình thành quần thể thích nghi.
D. hình thành đặc điểm thích nghi.
Câu trả lời của bạn
Trong 1 hồ nước ở Châu Phi người ta thấy có 2 loài cá rất giống nhau về các đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài có màu đỏ, 1 loài có màu xám. Hai loài cá này không giao phối với nhau. Đây là 1 ví dụ về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li tập tính.
A. Những đặc điểm thích nghi chỉ có ưu thế ở môi trường này mà không có ưu thế ở môi trường khác
B. Trong quần thể luôn phát sinh các biến dị
C. Môi trường luôn luôn thay đổi
D. Trong quần thể, có những tính trạng là ngẫu phối, có những tính trạng là giao phối không ngẫu nhiên
Câu trả lời của bạn
Các đặc điểm thích nghi chỉ có tính tương đôi vì: Môi trường luôn thay đổi, trong quần thể luôn phát sinh các biến dị (có thể là có lợi hơn so với đặc điểm thích nghi hiện tại) và các đặc điểm thích nghi chỉ có ưu thế ở những dạng môi trường nhất định
A. Trong lịch sử, những sinh vật xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm thích nghi hơn những sinh vật xuất hiện trước.
B. Ngay trong hoàn cảnh sống ổn định thì đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, do đó các đặc điểm thích nghi luôn được hoàn thiện.
C. Khi hoàn cảnh thay đổi, một đặc điểm vốn có lợi có thể trở thành bất lợi và bị thay thế bởi đặc điểm khác thích nghi hơn.
D. Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của chọn lọc tự nhiên trong hoàn cảnh nhất định nên chỉ có ý nghĩa trong hoàn cảnh phù hợp.
Câu trả lời của bạn
Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh nhưng không chắc sẽ ưu việt hơn các đặc điểm thích nghi đã có.
I. Sự tồn tại cơ quan thoái hóa ớ động vật
II. Đặc điểm thích nghi loài này bị hạn chế bởi đặc điểm thích nghi loài khác.
III. Khi môi trường thay đối, đặc điểm thích nghi trở nên bất hợp lí
IV. Sự thay đổi màu da của động vật khi chuyển vùng cư trú.
Phương án đúng là:
A. I, IV.
B. II, IV.
C. IV.
D. III, IV.
Câu trả lời của bạn
Sự thay đổi màu da của động vật khi chuyển vùng cư trú không phải là biểu hiện về tính tương đối của đặc điểm thích nghi.
A. Khi môi trường thay đổi thì đặc điểm thích nghi có thể trở nên bất hợp lí, thậm chí có hại.
B. Mỗi đặc điểm thích nghi có thể phù hợp với toàn bộ yếu tố môi trường.
C. Đặc điểm thích nghi của loài này được loài khác bắt chước.
D. Đặc điểm thích nghi được không được di truyền cho các thế hệ sau.
Câu trả lời của bạn
Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính hợp lí tương đối vì khi môi trường thay đổi thì đặc điểm thích nghi có thể trở nên bất hợp lí, thậm chí có hại.
A. Phiến lá mỏng, bản rộng.
B. Cơ thể mọng nước.
C. Rễ bám sâu hoặc lan rộng.
D. Cơ thể phủ sáp hoặc lông.
Câu trả lời của bạn
Thực vật sống nơi khô hạn thường không có đặc điểm phiến lá mỏng, bản rộng. Đặc điểm này làm thực vật tăng khả năng thoát hơi nước, không phù hợp điều kiện khô hạn.
A. Nếu quần thể có nhiều loại kiểu hình thì sẽ cân bằng về mặt di truyền
B. Trong quần thể, tất cả các tính trạng đều có thành phần kiểu gen ở trạng thái cân bằng
C. Trong quần thể, các kiểu hình đều có số lượng cá thể tương đương nhau và ở mức cân bằng
D. Trong quần thể tồn tại song song một số loại kiểu hình ở trạng thái cân bằng ổn định
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng đa hình cân bằng là hiện tượng trong quần thể song song tồn tại một số loại kiểu hình ở trạng thái cân bằng ổn định; không có dạng nào có ưu thế trội hơn hẳn để có thể hoàn toàn thay thế dạng khác. Trong sự đa hình cân bằng, không có sự thay thế hoàn toàn 1 alen này bằng một alen khác mà là sự ưu tiên duy trì các thể dị hợp về một gen hoặc một số gen. Các thể dị hợp thường tỏ ra ưu thế hơn so với thể đồng hợp tương ứng về sức sống, khả năng sinh sản và khả năng phản ứng thích nghi với điều kiện môi trường.
A. cơ quan thị giác tiêu giảm
B. cơ quan thị giác phát triển mạnh
C. nhận biết đồng loại nhờ tiếng nói
D. cơ quan xúc giác tiêu giảm
Câu trả lời của bạn
Đặc điểm thích nghi của động vật sống nơi thiếu ánh sáng là cơ quan thị giác tiêu giảm.
A. Quá trình đột biến.
B. Quá trình phân li tính trạng.
C. Quá trình giao phối.
D. Quá trình chọn lọc tự nhiên.
Câu trả lời của bạn
Nhân tố không chi phối sự hình thành đặc điểm thích nghi là quá trình phân li tính trạng.
A. L; Đ; G; C
B. C; B; L; T
C. L; B; L; T
D. C; Đ; G; C
Câu trả lời của bạn
Sự hình thành của các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sv (thich nghi KG) là kết quả của cả 1 quá trình lịch sử , chịu sự chi phối của 3 nhân tố chủ yếu : QT của 3 nhân tố chủ yếu : QT đột biến, quá trình giao phối và quá trình chọn lọc tự nhiên
A. Quần thể thực vật tự thụ.
B. Quần thể thực vật giao phấn
C. Quần thể vi khuẩn
D. Quần thể động vật
Câu trả lời của bạn
Quần thể thích nghi nhanh hơn cả là quần thể vi khuẩn. Vì chúng sinh sản nhanh, có các cơ chế truyền gen dọc và truyền gen ngang nên có khả năng thích nghi cao hơn, nên khả năng phát tán các đột biến trong quần thể nhanh
1- Tốc độ sinh sản và vòng đời của sinh vật
2- Khả năng phát sinh và tích lũy các đột biến
3- Số lượng cá thể có trong quần thể
4- Áp lực của chọn lọc tự nhiên
Phương án đúng
A. 1,2,3
B. 1,3,4
C. 2,3,4
D. 1,2,4
Câu trả lời của bạn
Tốc độ hình thành quần thể thích nghi phụ thuộc vào:
1- Tốc độ sinh sản và vòng đời của sinh vật
2- Khả năng phát sinh và tích lũy các đột biến
4- Áp lực của chọn lọc tự nhiên
A. Quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài.
B. Tốc độ sinh sản của loài.
C. Áp lực của chọn lọc tự nhiên.
D. Tốc độ tích lũy những biến đổi thu đựơc trong đời cá thể do ảnh hưởng trực tiếp của ngoại cảnh.
Câu trả lời của bạn
Tốc độ tích lũy những biến đổi thu đựơc trong đời cá thể do ảnh hưởng trực tiếp của ngoại cảnh.
- Quá trình hình thành quần thể thích nghi là quá trình tích lũy các alen qui định kiểu hình thích nghi. Môi trường chỉ đóng vai trò sàng lọc chứ không tạo ra các đặc điểm thích nghi.
Ví dụ: khả năng kháng thuốc penixilin của vi khuẩn tụ cầu vàng Staphylococcus Aureus. Năm 1941 là chưa xuất hiện chủng kháng thuốc, 1944 xuất hiện một vài chủng có khả năng kháng thuốc, đến 1992 có 95% chủng vi khuẩn tụ cầu vàng có khả năng kháng penixilin và các thuốc khác tương tự.
Nguyên nhân là do một số chủng vi khuẩn tụ cầu vàng có gen đột biến làm thay đổi cấu trúc thành tế bào làm cho thuốc không thể bám vào thành tế bào được. Gen đột biến này nhanh chóng lan rộng trong quần thể bằng cách truyền từ hế hệ này sang thế hệ khác hoặc từ tế bào này sang tế bào khác
- Quá trình hình thành quần thể thích nghi xảy ra nhanh hay chậm tùy thuộc vào: (1) quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài, (2) tốc độ sinh sản của loài, (3) áp lực CLTN
A. Quá trình chọn lọc tự nhiên
B. Quá trình hình thành quần xã mới
C. Quá trình hình thành loài mới
D. Quá trình hình thành quần thể mới
Câu trả lời của bạn
Quá trình chọn lọc tự nhiêu là quá trình loại bỏ các các thể mang các đạc điểm có hai và giữ lại các đặc điểm có lợi của cá thế
=> tăng số lượng các cá thể mang nhiều đặc điểm thich nghi trong quần thể => hình thành quần thể thích nghi
A. Cung cấp biến dị di truyền cho tiến hóa
B. Thúc đẩy đấu tranh sinh tồn
C. Tạo ra các kiểu gen thích nghi.
D. Sàng lọc và giữ lại những kiểu gen thích nghi.
Câu trả lời của bạn
-Vai trò của chọn lọc tự nhiên là sàng lọc và giữ lại các kiểu gen thích nghi. Chọn lọc tự nhiên không tạo ra các kiểu gen thích nghi, không cung cấp biến dị di truyền cho tiến hóa.
-Quá trình đột biến + giao phối tạo ra các kiểu gen thích nghi và cung cấp biến dị di truyền cho tiến hóa.
A. Sử dụng các chế phẩm sinh học.
B. Sử dụng thiên địch.
C. Chuyển gen kháng bệnh.
D. Cả ba ý trên.
Câu trả lời của bạn
Chuyển gen kháng sâu bệnh cho cây trồng là biện pháp giúp cây trồng kháng sâu bệnh và hạn chế tác hại cho môi trường. Sử dụng các chế phẩm sinh học, thiên địch thân thiện với môi trường, không gai hại cho các sinh vật xung quanh.
A. Tạo ra kiểu gen thích nghi nhất
B. Sàng lọc những cá thể có kiểu hình thích nghi
C. Tạo điều kiện làm phong phú vốn gen của quần thể
D. Hạn chế tốc độ hình thành quần thể thích nghi
Câu trả lời của bạn
Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò sàng lọc những cá thể có kiểu hình thích nghi trong quá trình hình thành quần thể thích nghi.
A. Hợp lí (hoàn hảo) một cách tuyệt đối.
B. Hợp lí (hoàn hảo) một cách tương đối.
C. Luôn phù hợp với sự thay đổi của điều kiện sống.
D. Đặc trưng cho mỗi quần thể.
Câu trả lời của bạn
Các đặc điểm thích nghi chỉ hợp lí tương đối.
A. Quần thể không có vốn gen đa dạng nên khi hoàn cảnh thay đổi, sinh vật sẽ dễ dàng bị tiêu diệt hàng loạt do không có tiềm năng thích ứng
B. Quần thể có vốn gen đa dạng nên khi hoàn cảnh thay đổi, sinh vật sẽ rất khó bị tiêu diệt hàng loạt do có tiềm năng thích ứng
C. Khi áp lực chọn lọc càng mạnh,càng tạo điều kiện cho việc xuất hiện các đột biến mới giúp sâu bọ đều kháng thuốc tốt hơn với thuốc
D. Khi áp lực chọn lọc càng mạnh,càng tạo điều kiện tiêu diệt loài cũ và làm xuất hiện loài mới thích nghi cao hơn
Câu trả lời của bạn
Phải dùng các loại thuốc trừ sâu với liều lượng thích hợp vì quần thể có vốn gen đa dạng nên khi hoàn cảnh thay đổi, sinh vật sẽ rất khó bị tiêu diệt hàng loạt do có tiềm năng thích ứng do đó khi dùng một loại thuốc trừ sâu mới, dù với liều cao chúng ta cũng không hy vọng tiêu diêt được toàn bộ sâu bọ cùng một lúc.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *