Trong bài học này, các em sẽ được biết các bằng chứng tiến hóa như: bằng chứng giải phẩu, bằng chứng phôi sinh học, bằng chứng địa lí sinh vật học, bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử. Hiểu được thế giới sống rất đa dạng nhưng có chung nguồn gốc, quá trình tiến hóa đa hình thành nên các đặc điểm khác nhau ở mỗi loài.
Bằng chứng tiến hoá gồm:
Địa lí sinh học là môn khoa học nghiên cứu về sự phân bố địa lí của các loài trên trái đất, cho chúng ta những bằng chứng rằng các loài sinh vật đều bắt nguồn từ 1 tổ tiên chung.
Khi nghiên cứu về sự phân bố địa lí các loài, Dacwin rút ra kết luận:
Ngoài ra nghiên cứu phân bố địa lí của các loài cho ta biết sự hình thành, phát tán và tiến hóa của loài xảy ra như thế nào
Tế bào nhân sơ và tế bào nhân chuẩn đều có các thành phần cơ bản: Màng sinh chất, tế bào chất và nhân (hoặc vùng nhân).
⇒ Phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.
So sánh cơ quan tương đồng và cơ quan tương tự?
Cơ quan tương đồng | Cơ quan tương tự |
- Các cơ quan có cùng nguồn gốc nhưng hiện tại có chức năng khác nhau | - Các cơ quan có cùng chức chăng nhưng có nguồn gốc khác nhau |
- Phản ánh quá trình tiến hóa phân li | - Phản ánh quá trình tiến hóa hội tụ |
- Do sống trong các môi trường khác nhau | - Do sống trong cùng môi trường như nhau |
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 24 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Cơ quan tương đồng là những cơ quan
Bằng chứng sinh học phân tử là dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các loài về
Mọi sinh vật đều dùng chung một mã di truyền và 20 loại axit amin để cấu tạo prôtêin là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 24để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 107 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 107 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 107 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 107 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 132 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 132 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 132 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 136 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 136 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 139 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 139 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 1 trang 85 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 86 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 86 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 91 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 91 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 92 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 92 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 92 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 92 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 92 SBT Sinh học 12
Bài tập 5 trang 93 SBT Sinh học 12
Bài tập 6 trang 93 SBT Sinh học 12
Bài tập 9 trang 93 SBT Sinh học 12
Bài tập 30 trang 98 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Cơ quan tương đồng là những cơ quan
Bằng chứng sinh học phân tử là dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các loài về
Mọi sinh vật đều dùng chung một mã di truyền và 20 loại axit amin để cấu tạo prôtêin là:
Bằng chứng tiến hoá không chứng minh các sinh vật có nguồn gốc chung là
Trường hợp nào sau đây là cơ quan tương tự?
Cặp cơ quan nào sau đây là bằng chứng tỏ sinh vật tiến hóa theo hướng đồng quy tính trạng?
Kết luận nào sau đây không đúng?
Cơ quan tương tự là những cơ quan
Bằng chứng quan trọng nhất thể hiện nguồn gốc chung của sinh giới là
Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây là đúng?
Tại sao để xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài về các đặc điểm hình thái thì người ta lại hay sử dụng các cơ quan thoái hoá?
Hãy tìm một số bằng chứng ở mức độ sinh học phân tử đế chứng minh mọi sinh vật trên Trái Đất đều có chung một nguồn gốc.
Địa lí sinh học là gì? Nghiên cứu về địa lí sinh học cung cấp cho ta những bằng chứng gì về sự tiến hoá của sinh giới?
Tại sao những cơ quan thoái hoá không còn giữ chức năng gì lại vẫn được di truyền từ đời này sang đời khác mà không bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ?
Thế nào là cơ quan tương tự vì sao nói tương đồng và tương tự là hai hiện tượng trái ngược nhau?
Vì sao các tư liệu phôi sinh học so sánh được xem là những bằng chứng tiến hóa.
Hãy chọn phương án trả lời đúng. Những cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
A. Cánh sâu bọ và cánh dơi
B. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của các động vật khác
C. Mang cá và mang tôm
D. Chân chuột chuỗi và chân dế dũi
Nêu điểm khác nhau của hệ động vật ở đảo lục địa và đảo đại dương. Từ đó rút ra được nhận xét gì?
Những tài liệu địa lí sinh vật học có giá trị gì với lí thuyết tiến hóa.
Mức độ giống và sai khác nhau trong cấu trúc của ADN và prôtêin giữa các loài được giải thích như thế nào?
Hãy chọn phương án trả lời đúng. Học thuyết tế bào cho rằng:
A. Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
B. Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
C. Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động vật, nấm đều được cấu tạo từ tế bào.
D. Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến nấm, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
Phân biệt cơ quan tương đồng và cơ quan tương tự. Cơ quan thoái hoá là cơ quan tương tự hay cơ quan tương đồng? Tại sao dựa vào các cơ quan thoái hoá có thể xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài?
Hãy quan sát và nêu các điểm tương đồng trong cấu tạo của 3 bộ xương :
(A) Một loài thú cổ ăn sâu bọ - (B) Tinh tinh Chimpanzee - (C) Người (Homo sapiens) được bố trí trong một tư thế giống nhau. Từ đó rút ra mối quan hệ giữa các loài này.
Tại sao nhiều loài hiện nay ở những vùng rất xa nhau trên Trái Đất lại có cấu tạo rất giống nhau (ví dụ: những loài thú có túi ở châu Mĩ rất giống thú có túi ở châu Đại Dương)?
Hình bên mô tả các cơ quan tương tự hay tương đồng? Giải thích. Những điểm giống nhau và khác nhau trong cấu tạo bộ xương ở các loài này có ý nghĩa gì?
Hình dưới đây cho thấy cấu tạo của manh tràng trong hệ tiêu hoá của một số loài động vật. Hãy giải thích sự thoái hoá manh tràng ở người và ở opossum (là một loài thú có túi, hình dạng và kích cỡ giống như con chuột, phổ biến ở Bắc Mĩ hiện nay).
Hình A, B, C, D lần lượt mô tả các giai đoạn phát triển phôi của người, gà, thỏ và cá. Hãy xếp lại thứ tự loài có họ hàng gần gũi hơn tới loài người. Trong giới Động vật, loài nào có quá trình phát triển phôi giống với loài người nhất? Giải thích tại sao?
Ví dụ nào sau đây là các cơ quan tương đồng?
A. Ngà voi và sừng tê giác.
B. Vòi voi và vòi bạch tuộc
C. Cánh dơi và tay người.
D. Đuôi cá mập và đuôi cá voi
Ví dụ nào sau đây là các cơ quan tương tự?
A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyên nước bọt của các động vật khác
B. Cánh chim và cánh côn trùng.
C. Lá đậu Hà Lan và gai xương rồng.
D. Tua cuốn của dây bầu, bí và gai xương rồng.
Các cơ quan tương tự là kết quả của quá trình tiến hoá theo hướng
A. hội tụ. B. vận động.
C. kiên định. D. phân li
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
- Bằng chứng giải phẫu so sánh:
+ Cổ của hươu cao cổ và cổ của con hà mã đều gồm 7 đốt sống mặc dù chúng khác nhau về độ dài cổ.
+ Ruột thừa của người và manh tràng của thỏ là cùng 1 cơ quan.
+ Các gai trên thân xương rồng là sự biến dạng của lá.
- Bằng chứng phôi sinh học so sánh:
+ Ếch, cóc là lưỡng cư không đuôi nhưng chúng vẫn giữ đuôi trong giai đoạn nòng nọc, chứng tỏ lưỡng cư không đuôi bắt nguồn từ lưỡng cư có đuôi.
+ Cá voi trưởng thành không có răng và cổ, nhưng phôi cá voi cũng có răng và cổ, có chi sau và lông mao, chứng tỏ tổ tiên cá voi sống trên cạn.
Câu trả lời của bạn
Vùng Cổ bắc và Tân bắc có hệ động vật về cơ bản là giống nhau vì cho đến kỉ Thứ ba, 2 vùng Cổ bắc và Tân bắc còn nối liền với nhau, do đó sự phân bố động, thực vật của 2 vùng đồng nhất.
Câu trả lời của bạn
- Ngày nay thú có túi chỉ có ở lục địa Úc vì lục địa này đã bị tách rời lục địa châu Á vào cuối đại Trung sinh và đến kỉ Thứ ba thì tách khỏi lục địa Nam Mĩ. Vào thời điểm đó chưa xuất hiện thú có nhau cho nên lục địa úc còn giữ được thú có túi cho đến nay.
- Trên các lục địa khác thú có túi đã bị thú bậc cao xuất hiện sau tiêu diệt dần.
Câu trả lời của bạn
Sự tồn tại một số loài đặc trưng ở mỗi vùng là do đến kỉ thứ tư đại lục châu Mĩ mới tách khỏi đại lục Âu, Á tại eo biển Bêrinh, vì vậy sự hình thành các loài đặc hữu giữa hai vùng là độc lập với nhau và bị cách li địa lí.
Câu trả lời của bạn
- Đảo đại dương hình thành do một vùng đáy biển bị nâng cao và chưa bao giờ có liên hệ trực tiếp với lục địa.
- Khi đảo đại dương mới hình thành thì ở đây chưa có sinh vật, về sau mới có một số loài di cư từ các vùng lân cận đến. Vì vậy, hệ động thực vật ở đây thường nghèo nàn và gồm những loài có khả năng vượt biển.
- Do cách li địa lí, dần dần tại đây mới hình thành những dạng địa phương, có khi dạng địa phương còn chiếm ưu thế.
→ Hệ động vật ở đảo đại dương nghèo nàn hơn lục địa. Đặc điểm hệ động vật trên đảo là bằng chứng về quá trình hình thành loài mới dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên và cách li địa lí.
Câu trả lời của bạn
- Hệ động, thực vật ở lục địa Âu – Á và ở Bắc Mĩ có sự giống nhau vì cho đến kỉ thứ ba châu Á, Âu, Bắc Mĩ còn nối liền với nhau, do đó sự phân bố động, thực vật của cả hai vùng đồng nhất.
- Hệ động, thực vật ở lục địa Âu – Á và ở Bắc Mĩ có sự khác nhau vì đến kỉ thứ tư đại lục châu Mĩ mới tách khỏi đại lục Âu, Á tại eo biển Bêrinh, vì vậy sự hình thành các loài đặc hữu giữa hai vùng là độc lập với nhau do bị cách li địa lí.
Câu trả lời của bạn
Những tài liệu địa lí sinh vật học có giá trị với lí thuyết tiến hóa vì đã chứng minh:
+ Mỗi loài sinh vật đã phát sinh trong một thời kỳ lịch sử nhất định, tại một vùng nhất định. Từ vùng trung tâm đó, loài đã mở rộng phạm vi phân bố và tiến hóa theo con đường phân li, thích nghi với những điều kiện địa lí, sinh thái khác nhau.
+ Cách li địa lí là nhân tố thúc đẩy sự phân li của các loài. Những vùng tách riêng càng sớm thì càng có nhiều dạng đặc hữu và dạng địa phương càng sai khác nhiều hơn với các dạng tương ứng ở vùng lân cận.
Câu trả lời của bạn
- Hệ động vật ở đây khác biệt rõ rệt so với các vùng lận cận: có những loài thú bậc thấp như thú mỏ vịt, nhím mỏ vịt; thú có túi gồm hơn 200 loài phân bố rộng rãi (chuột túi, sóc túi, kanguru sống trên mặt đất và trên cây).
- Hệ thực vật lục địa úc cũng có đặc trưng là tính địa phương cao, chiếm 75% tổng số, như các giống đặc hữu: bạch đàn (Eucaliptus), keo (Acacia)…
- Đại lục úc đã bị tách rời lục địa châu á vào cuối đại Trung sinh. Vào thời điểm đó chưa có thú có túi nên lục địa úc vẫn có thú có túi đến hiện nay. Đến kỉ Thứ ba lục địa úc tách khỏi lục địa Nam Mĩ và Nam Cực.
- Những dẫn liệu trên đây chứng tỏ đặc điểm hệ động, thực vật của từng vùng không những phụ thuộc vào điều kiện địa lí sinh thái của vùng đó mà còn phụ thuộc vùng đó đã tách khỏi các vùng địa lí khác vào thời kì nào trong quá trình tiến hoá của sinh giới.
Câu trả lời của bạn
- Việt Nam có hơn 3200 km bờ biển, hơn 2500 đảo lớn nhỏ nằm trong lãnh hải. Đến nay, trên các đảo này đã xác định được 1764 loài thực vật, 370 loài động vật. Trên các đảo có các loài đặc hữu như vooc đầu trắng ở đảo Cát Bà, sóc đen Côn Đảo, yến sào ở các đảo Trung bộ.
- Ở châu Úc, các loài thuộc lớp phụ đơn huyệt và lớp phụ có túi phân bố rộng rãi ở đây có thể xem là hóa thạch sống, không có ở vùng khác.
- Hệ động vật của vùng Nam Mỹ có nhiều tính chất cổ sơ: có thú có túi và thiếu răng.
A. Có toàn các loài du nhập từ các nơi khác đến.
B. Giống với hệ động, thực vật ở vùng lục địa gần nhất.
C. Có toàn những loài đặc hữu.
D. Có hệ động vật nghèo nàn hơn ở đảo lục địa.
Câu trả lời của bạn
Đặc điểm nổi bật của động, thực vật ở đảo đại dương là có hệ động vật nghèo nàn hơn ở đảo lục địa.
Câu trả lời của bạn
- Trình tự nuclêôtit:
- Nhận xét:
+ Tinh tinh có quan hệ họ hàng với người gần nhất vì chỉ khác 1 bộ ba (người có bộ ba thứ nhất là XGA, tinh tinh là XGT), tiếp theo là gorilla (khác 2 bộ ba: Ở người là XGA, TGG còn của gorilla là XGT, TAT), sau cùng là đười ươi (khác 4 bộ ba: Người có các bộ ba là XGA, TGT, GTT, TGG còn của đười ươi là XGT, TGG, GTX, TAT).
Câu trả lời của bạn
- Thuyết tế bào học cho rằng: “ Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động thực vật đều được cấu tạo từ tế bào”. → Mọi loài sinh vật đều có cùng nguồn gốc: Nguồn gốc thống nhất của sinh giới.
+ Sự khác nhau giữa các dạng tế bào là do trình độ tổ chức khác nhau, thực hiện những chức năng khác nhau, vì vậy đã tiến hóa theo những hướng khác nhau.
+ Theo Vichop: “Mọi tế bào đều sinh ra từ tế bào sống trước nó và không có sự hình thành tế bào ngẫu nhiên từ chất vô sinh”.
+ Các hình thức sinh sản và sự lớn lên của cơ thể đa bào đều liên quan tới sự phân bào – phương thức sinh sản của tế bào:
- Vi khuẩn con được sinh ra từ vi khuẩn mẹ qua trực phân.
- Các cơ thể đa bào được hình thành qua sinh sản vô tính có liên quan với quá trình nguyên phân từ bào tử hay các tế bào sinh dưỡng ban đầu.
- Ở loài sinh sản hữu tính, cơ thể mới phát triển từ hợp tử thông qua nguyên phân. Hợp tử hình thành từ giao tử đực và cái trong thụ tinh.
+ Tế bào không chỉ là đơn vị cấu tạo cơ thể mà còn có vai trò quan trọng đối với sự phát sinh và phát triển của cá thể, chủng loại.
Câu trả lời của bạn
Học thuyết tế bào cho rằng: tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
Thuyết tế bào cho thấy nguồn gốc thống nhất của sinh giới, nghĩa là mọi loài, sinh vật đều có cùng nguồn gốc.
Sự khác nhau giữa các dạng tế bào (tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực, tế bào thực vật và tế bào động vật) là do trình độ tổ chức khác nhau, thực hiện những chức năng khác nhau, vì vậy đã tiến hoá theo những hướng khác nhau.
- Ý nghĩa: Thuyết tế bào cho thấy nguồn gốc thống nhất của sinh giới, nghĩa là mọi loài sinh vật đều có cùng nguồn gốc.
Câu trả lời của bạn
Sơ đồ cây phát sinh:
Câu trả lời của bạn
Đây là bằng chứng sinh học phân tử.
Mức độ giống và sai khác nhau trong cấu trúc của ADN và prôtêin giữa các loài phản ánh mức độ quan hệ họ hàng giữa chúng. Các loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì trình tự, tỉ lệ các axit amin và các nuclêôtit càng giống nhau và ngược lại.
Câu trả lời của bạn
Bằng chứng sinh học phân tử cho thấy sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của ADN, của prôtêin; về mã di truyền... của các loài. Các loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì trình tự, tỉ lệ các axit amin và các nuclêôtit càng giống nhau và ngược lại.
Câu trả lời của bạn
- Tất cả thực, động vật đều được cấu tạo từ nhiều tế bào, tế bào là đơn vị căn bản của sinh giới.
- Tỷ lệ giống nhau về gen giữa người là tinh tinh.
A. Sự tiến hoá phân li
B. Sự tiến hoá đồng quy.
C. Sự tiến hóa từ đơn giản đến phức tạp
D. Sự tiến hoá đồng quy hoặc phân li.
Câu trả lời của bạn
Cơ quan tương đồng phản ánh hướng tiến hóa phân ly và phản ánh nguồn gốc chung.
Chọn A.
A. tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
B. tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
C. tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động vật, nấm đều được cấu tạo từ tế bào.
D. tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến nấm, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
Câu trả lời của bạn
Học thuyết tế bào cho rằng tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
A. Diều của chim
B. Nhụy trong hoa đực của cây ngô
C. Ngà voi
D. Gai cây hoa hồng
Câu trả lời của bạn
Cơ quan thoái hóa là cơ quan còn tồn tại trong cơ thể sinh vật nhưng không còn thực hiện chức năng
Đáp án B
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *