Trong bài học này các em được tìm hiểu hệ thống các giới sinh vật về đặc điểm, đại diện và sự tiến hoá, mối liên hệ giữa các giới với nhau. Chứng minh được hệ thống sinh vật trong thế giới sống rất đa dạng và phong phú.
Dựa vào những đặc điểm chung của mỗi nhóm sinh vật, hai nhà khoa học : Whittaker và Margulis đưa ra hệ thống phân loại giới:
Giới Khởi sinh (Monera) [Tế bào nhân sơ]
Giới Nguyên sinh (Protista)
Giới Nấm (Fungi)
Giới Thực vật (Plantae)
Giới Động vật (Animalia)
Đại diện: vi khuẩn
Đặc điểm: nhân sơ, bé nhỏ (1-5 mm)
Phân bố: vi khuẩn phân bố rộng rãi.
Phương thức sinh sống: hoại sinh, tự dưỡng, kí sinh…
Đại diện: tảo, nấm nhầy, động vật nguyên sinh.
Tảo: là sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa bào, có sắc tố quang hợp, quang tự dưỡng, sống trong nước.
Nấm nhầy: là sinh vật nhân thực, dị dưỡng, hoại sinh. Cơ thể tồn tại ở 2 pha: pha đơn bào giống trùng amip, pha hợp bào là khối chất nhầy chứa nhiều nhân.
Động vật nguyên sinh: đa dạng. Là những sinh vật nhân thực, dị dưỡng hoặc tự dưỡng.
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 2 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Đặc điểm của sinh vật thuộc giới khởi sinh là:
Sinh vật thuộc giới nào sau đây có đặc điểm cấu tạo nhân tế bào khác hẳn với các giới còn lại?
Phát biểu nào sau đây đúng với nấm?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 10 Bài 2để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 13 SGK Sinh học 10
Bài tập 2 trang 13 SGK Sinh học 10
Bài tập 3 trang 13 SGK Sinh học 10
Bài tập 12 trang 14 SBT Sinh học 10
Bài tập 14 trang 15 SBT Sinh học 10
Bài tập 4 trang 17 SBT Sinh học 10
Bài tập 6 trang 17 SBT Sinh học 10
Bài tập 7 trang 17 SBT Sinh học 10
Bài tập 8 trang 17 SBT Sinh học 10
Bài tập 9 trang 18 SBT Sinh học 10
Bài tập 10 trang 18 SBT Sinh học 10
Bài tập 12 trang 18 SBT Sinh học 10
Bài tập 16 trang 18 SBT Sinh học 10
Bài tập 17 trang 18 SBT Sinh học 10
Bài tập 1 trang 20 SBT Sinh học 10
Bài tập 18 trang 18 SBT Sinh học 10
Bài tập 19 trang 18 SBT Sinh học 10
Bài tập 2 trang 20 SBT Sinh học 10
Bài tập 3 trang 20 SBT Sinh học 10
Bài tập 4 trang 20 SBT Sinh học 10
Bài tập 20 trang 18 SBT Sinh học 10
Bài tập 24 trang 18 SBT Sinh học 10
Bài tập 25 trang 19 SBT Sinh học 10
Bài tập 26 trang 19 SBT Sinh học 10
Bài tập 6 trang 9 SBT Sinh học 10
Bài tập 7 trang 10 SBT Sinh học 10
Bài tập 8 trang 11 SBT Sinh học 10
Bài tập 9 trang 12 SBT Sinh học 10
Bài tập 10 trang 12 SBT Sinh học 10
Bài tập 11 trang 13 SBT Sinh học 10
Bài tập 13 trang 14 SBT Sinh học 10
Bài tập 1 trang 17 SBT Sinh học 10
Bài tập 11 trang 18 SBT Sinh học 10
Bài tập 13 trang 18 SBT Sinh học 10
Bài tập 14 trang 18 SBT Sinh học 10
Bài tập 15 trang 18 SBT Sinh học 10
Bài tập 19 trang 18 SBT Sinh học 10
Bài tập 21 trang 18 SBT Sinh học 10
Bài tập 22 trang 18 SBT Sinh học 10
Bài tập 23 trang 18 SBT Sinh học 10
Bài tập 2 trang 12 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 1 trang 12 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 3 trang 12 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 4 trang 12 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 1 trang 15 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 2 trang 15 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 3 trang 15 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 4 trang 15 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 1 trang 18 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 2 trang 18 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 3.1 trang 18 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 3.2 trang 18 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 3.3 trang 18 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 3.4 trang 18 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 4 trang 18 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 5 trang 18 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 1 trang 20 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 2 trang 20 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 3 trang 20 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 4 trang 20 SGK Sinh học 10 NC
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 10 DapAnHay
Đặc điểm của sinh vật thuộc giới khởi sinh là:
Sinh vật thuộc giới nào sau đây có đặc điểm cấu tạo nhân tế bào khác hẳn với các giới còn lại?
Phát biểu nào sau đây đúng với nấm?
Câu có nội dung đúng trong các câu sau đây là:
Nhóm nào sau đây có cấu tạo cơ thể đơn bào?
Những nhóm sinh vật nào dưới đây thuộc giới nguyên sinh?
Cơ thể thuộc giới nấm có những đặc điếm nào trong số các đặc điểm sau đây?
I. Tế bào nhân thực.
II. Thành tế bào bằng kitin.
III. Sống tự dường hoặc dị dường.
IV. Cơ thể đơn bào hoặc đa bào dạng sợi.
V. Không có lục lạp, không di động được.
VI. Sinh sản bằng bào tử hoặc nảy chồi.
Đặc điểm chỉ có ờ động vật có xương sống mà không có ở các ngành động vật khác là:
1. Có bộ xương bằng sụn hoặc bằng xương.
2. Hô hấp bằng mang hoặc bằng phổi.
3. Hệ thần kinh dạng ống nàm ở lưng.
4.Có hệ tiêu hoá.
Trong hệ thống phân loại 5 giới, vi khuẩn thuộc
Các nghành chính trong giới thực vật là
Tại sao chúng ta phải bảo vệ rừng?
Nêu các lí do phải bảo tồn các động vật quý hiếm?
Một khoá phân loại được xây dựng cho 10 nhóm động vật dựa trên 7 đặc điểm như hình dưới đây.
Hãy cho biết các động vật trong bảng dưới đây thuộc nhóm nào?
1. Giun đốt:
2. Chân khớp (giáp xác):
3. Ruột khoang (sứa):
4. Da gai (sao biển):
5. Thân mềm (hai mảnh vỏ):
6. Thân mềm (chân bụng):
7. Dây sống:
8. Giun tròn:
9. Giun dẹp:
10. Thân lỗ (bọt biển):
Nêu sự đa dạng của thế giới sinh vật thể hiện chủ yếu trong giới Thực vật và giới Động vật về hình thái, màu sắc, nơi ở và tập tính?
Nêu khái niệm giới và các tiêu chí phân loại trong hệ thống phân loại 5 giới của Oaitâykơ và Magulis?
Trình bày các đặc điểm chính của 5 giới sinh vật?
Sự khác nhau cơ bản giữa giới Thực vật và giới Động vật là gì?
Hình bên mô tả chu trình sống của nấm. Hãy cho biết bào tử là đơn bội hay lưỡng bội? Có mấy loại thể sợi có thể kết phối?
Nêu đặc điểm thực vật thích nghi đời sống trên cạn mà em biết?
Trình bày các ngành của giới Động vật và đa dạng giới Động vật?
Phân biệt các thuật ngữ sau:
a) Tự dưỡng và dị dưỡng.
b) Hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí.
c) Vận động và di chuyển.
d) Chất bài tiết và sự bài tiết.
e) Sinh trưởng và phát triển.
f) Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
g) Sống và chết.
h) Chất hữu cơ và chất vô cơ.
i) Vật chất và năng lượng.
Trình bày đặc điểm thích nghi của thực vật vối đời sống ở cạn?
Tại sao thực vật Hạt kín đa dạng về số lượng loài và phân bố rộng rãi trên Trái Đất?
Trình bày phương thức dinh dưỡng của vi khuẩn lam? Vai trò của nhóm vi khuẩn này đối với sản xuất nông nghiệp?
Vì sao nấm không được xếp vàó giới Thực vật?
Vì sao rêu không thể có kích thước to, cao như các đại diện khác trong giới Thực vật?
Nêu những đặc điểm khác nhau giữa vi khuẩn lam với tảo lục?
Thực vật có nguồn gốc từ đâu?
Hãy kể các bậc chính trong thang phân loại từ thấp đến cao?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *