Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Các ứng dụng của Hidro:
Nước có thể tác dụng với kim loại ........ và một số kim loại khác ở nhiệt độ thường như: K, Ca, ...
Hợp chất tạo ra do oxit bazo hóa hợp với thuốc thuộc loại ....
Dung dịch bazo làm đổi màu quỳ tím thành ............
Câu trả lời của bạn
Nước có thể tác dụng với kim loại mạnh và một số kim loại khác ở nhiệt độ thường như: K, Ca, ...
Hợp chất tạo ra do oxit bazo hóa hợp với thuốc thuộc loại dung dịch bazo.
Dung dịch bazo làm đổi màu quỳ tím thành xanh.
Câu trả lời của bạn
Quả bóng chứa khí hidro nhẹ hơn không khí lên luôn bay lên, quả bóng chứa khí oxi nặng hơn không khí nên ở là là mặt đất.
Oxi và hidro đều là chất khí, không màu, không mùi.
Cho biết những cặp chất nào trong ví dụ trên có thể phản ứng với nhau. Viết PTHH của phản ứng.
Câu trả lời của bạn
Các loại hợp chất vô cơ đã học:
Oxit: \(CO_2,\;K_2O,\;...\)
Axit: \(HCl,\; H_2SO_4\)
Bazo: \(KOH,\; Ca(OH)_2,\;...\)
Muối: \(NaCl,\; BaSO_4,\;...\)
PTHH:
\(CO_2 + 2KOH \rightarrow K_2CO_3 + H_2O\)
\(CO_2 + Ca(OH)_2 \rightarrow CaCO_3 + H_2O\)
\(K_2O + 2HCl \rightarrow 2KCl + H_2O\)
\(K_2O + H_2SO_4 \rightarrow K_2SO_4 + H_2O\)
\(HCl + KOH \rightarrow KCl + H_2O\)
\(2HCl + Ca(OH)_2 \rightarrow CaCl_2 + 2H_2O\)
\(H_2SO_4 + 2KOH \rightarrow K_2SO_4 + 2H_2O\)
\(H_2SO_4 + Ca(OH)_2 \rightarrow CaSO_4 + 2H_2O\)
Câu trả lời của bạn
Các loại hợp chất vô cơ trên có thể chuyển hóa cho nhau thông qua phản ứng trao đổi.
(1) \(...\;CuO\; +\; ...\;HCl \;\rightarrow\; ...\;CuCl_2\; +\; ...\;H_2O\)
(2) \(...\;CO_2\; +\; ...\;NaOH \;\rightarrow\; ...\;Na_2CO_3\; +\; ...\;H_2O\)
(3) \(...\;K_2O\; +\; ...\;H_2O \;\rightarrow\; ...\;KOH\)
(4) \(...\;Cu(OH)_2\;\overset{t^0}{\rightarrow}\; ...\;CuO\; +\; ...\;H_2O\)
(5) \(...\;SO_2\; +\; ...\;H_2O \;\rightarrow\; ...\;H_2SO_3\)
(6) \(...\;Mg(OH)_2\; +\; ...\;H_2SO_4 \;\rightarrow\; ...\;MgSO_4\; +\; ...\;Na_2SO_4\)
(7) \(...\;CuSO_4\; +\; ...\;NaOH \;\rightarrow\; ...\;Cu(OH)_2\; +\; ...\;H_2O\)
(8) \(...\;AgNO_3\; +\; ...\;HCl \;\rightarrow\; ...\;AgCl\; +\; ...\;HNO_3\)
(9) \(..\;H_2SO_4\; +\; ...\;ZnO\;\rightarrow\; ...\;ZnSO_4\; +\; ...\;H_2O\)
Câu trả lời của bạn
(1) \(CuO\; +\; 2\;HCl \;\rightarrow\;CuCl_2\; +\;2\;H_2O\)
\(\text{Oxit bazo}....\text{Axit}.......\text{Muối}....\text{Nước}............................................\)
(2) \(CO_2\; +\; 2\;NaOH \;\rightarrow\; Na_2CO_3\; +\;H_2O\)
\(\text{Oxit axit}.....\text{Bazo}........\text{Muối}......\text{Nước}........................................\)
(3) \(K_2O\; +\;H_2O \;\rightarrow\;2\;KOH\)
\(\text{Oxit bazo}...\text{Nước}.....\text{Bazo}.......................................................\)
(4) \(Cu(OH)_2\;\overset{t^0}{\rightarrow}\;CuO\; +\;H_2O\)
\(....\text{Bazo}.....\text{Oxit bazo}...\text{Nước}..................................................\)
(5) \(SO_2\; +\;H_2O \;\rightarrow\; H_2SO_3\)
\(\text{Oxit axit}..\text{Nước}......\text{Axit}........................................................\)
(6) \(Mg(OH)_2\; +\;H_2SO_4 \;\rightarrow\;MgSO_4\; +\; 2\;H_2O\)
\(...\text{Oxit bazo}......\text{Axit}.......\text{Muối}......\text{Nước}....................................\)
(7) \(CuSO_4\; +\; 2\;NaOH \;\rightarrow\;Cu(OH)_2\; +\; Na_2SO_4\)
\(....\text{Muối}.......\text{Bazo}......\text{Bazo mới}.....\text{Muối mới}.................................\)
(8) $AgNO_3\; +\;HCl \;\rightarrow\; AgCl\; +\; HNO_3\)
\(....\text{Muối}.....\text{Axit}...\text{Muối mới}..\text{Axit mới}.........................................\)
(9) \(H_2SO_4\; +\; ZnO\;\rightarrow\; ZnSO_4\; +\; H_2O\)
\(...\text{Axit}...\text{Oxit bazo}.....\text{Muối}.....\text{Nước}..........................................\)
Ống thủy tinh hở miệng đựng dung dịch axit sunfuric.
Bình đựng dung dịch natri hidro cacbonat có nồng độ cao.
Bình thường, bình chữa cháy được để thẳng đứng, không được để nằm. Khi chữa cháy, phải dốc ngược bình lên.
Vì sao bình chữa cháy loại này khi bảo quản phải để thẳng đứng nhưng khi chữa cháy lại phải dốc ngược bình lên? Viết PTHH của phản ứng xảy ra trong bình cứu hỏa.
Câu trả lời của bạn
Bình chữa cháy loại này khi bảo quản phải để đứng không được để nằm vì nếu để nằm, axit sẽ chảy ra ngoài và phản ứng với natri hidrocacbonat làm mất tác dụng chữa cháy của nó.
Khi chữa cháy phải dốc ngược bình để các chất phản ứng với nhau.
PTHH: \(NaHCO_3 + H_2SO_4 \rightarrow Na_2SO_4 + CO_2 + H_2O\)
Câu trả lời của bạn
Vôi sống để trong không khí sẽ bị chuyển hóa thành vôi tôi và muối cacbonat:
\(CaO + H_2O \rightarrow Ca(OH)_2\)
\(Ca(OH)_2 + CO_2\rightarrow CaCO_3 + H_2O\)
Câu trả lời của bạn
Thuốc thử | NaCl | \(Na_2CO_3\) | \(Na_2SO_4\) | \(Ba(NO_3)_2\) |
HCl | Không có hiện tượng gì | Có khí thoát ra (1) | Không có hiện tượng gì | Không có hiện tượng gì |
\(Na_2CO_3\) | Không có hiện tượng gì | Đã nhận biết | Không có hiện tượng gì | Xuất hiện kết tủa trắng (2) |
\(Ba(NO_3)_2\) | Không có hiện tượng gì | Xuất hiện kết tủa trắng (3) | Đã nhận biết |
Vậy, ta chỉ cần sử dụng thêm $HCl$ cũng có thể nhận biết các dung dịch muối trên.
PTHH:
(1) \(Na_2CO_3 + HCl \rightarrow NaCl + CO_2 + H_2O\)
(2) \(Na_2CO_3 + Ba(NO_3)_2 \rightarrow NaNO_3 + BaCO_3\)
(3) \(Ba(NO_3)_2 + Na_2SO_4 \rightarrow NaNO_3 + BaSO_4\)
a) Viết PTHH.
b) Xác định thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí.
Câu trả lời của bạn
a) PTHH:
\(CO_2 + Ca(OH)_2 \rightarrow CaCO_3 + H_2O\)
\(CuO + CO \rightarrow Cu + CO_2\)
Chất kết tủa trắng là \(CaCO_3\)
Kim loại màu đỏ là: Cu
b) Số mol các chất tạo thành là:
\(n_{CaCO_3} = 0,01\); \(n_{Cu} = 0,01\) (mol).
Theo phương trình hóa học, số mol các chất phản ứng là:
\(n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 0,01\); \(n_{CO} = n_{Cu} = 0,01\) (mol).
Phần trăm thể tích của các khí trong hỗn hợp ban đầu là:
\(\%V_{CO_2} = \frac{0,01\times 22,4}{(0,01 + 0,01)\times 22,4}\times 100\% = 50\%\)
\(\%V_{CO} = \frac{0,01\times 22,4}{(0,01 + 0,01)\times 22,4}\times 100\% = 50\%\)