Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật là một nước bại trận, phải xây dựng mọi thứ từ trên điêu tàn đổ nát, trên một đất nước quần đảo, nghèo tài nguyên khoáng sản, lại thường xuyên đối mặt với thiên tai. Thế nhưng chỉ hơn 1 thập niên sau, Nhật Bản đã nhanh chóng trở thành một cường quốc kinh tế. Điều kì diệu mà hiếm đất nước nào làm được như vậy có từ đâu, Nhật Bản đã làm gì để vươn lên một cách vượt bậc như vậy. Mời các em cùng tìm hiểu bài học này: Bài 9: Nhật Bản
a. Tình hình:
b. Nguyên nhân:
Bảng 9.5: GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM (Đơn vị: tỉ USD)
Năm Giá trị | 1990 | 1995 | 2000 | 2001 | 2004 |
Xuất khẩu | 287,6 | 443,1 | 489,2 | 403,5 | 565,7 |
Nhập khẩu | 235,4 | 335,9 | 397,5 | 349,1 | 454.5 |
Cán cân thương mại | 52,2 | 107,2 | 99,7 | 54,4 | 111,2 |
Qua bài học này các em cẩn nắm được:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 9 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Diện tích tự nhiên của Nhật Bản là
Cho bảng số liệu:
Tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản qua các năm
(Đơn vị: %)
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Mùa đông đỡ lạnh, mùa hạ đỡ nóng, thường có mưa to và bão là đặc điểm khí hậu của:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 11 Bài 9để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 78 SGK Địa lý 11
Bài tập 2 trang 78 SGK Địa lý 11
Bài tập 3 trang 78 SGK Địa lý 11
Bài tập 1 trang 83 SGK Địa lý 11
Bài tập 2 trang 83 SGK Địa lý 11
Bài tập 3 trang 83 SGK Địa lý 11
Bài tập 1 trang 53 SBT Địa lí 11
Bài tập 2 trang 53 SBT Địa lí 11
Bài tập 4 trang 54 SBT Địa lí 11
Bài tập 5 trang 54 SBT Địa lí 11
Bài tập 6 trang 55 SBT Địa lí 11
Bài tập 7 trang 55 SBT Địa lí 11
Bài tập 8 trang 55 SBT Địa lí 11
Bài tập 9 trang 55 SBT Địa lí 11
Bài tập 10 trang 55 SBT Địa lí 11
Bài tập 11 trang 55 SBT Địa lí 11
Bài tập 12 trang 56 SBT Địa lí 11
Bài tập 13 trang 56 SBT Địa lí 11
Bài tập 14 trang 57 SBT Địa lí 11
Bài tập 15 trang 57 SBT Địa lí 11
Bài tập 1 trang 58 SBT Địa lí 11
Bài tập 2 trang 58 SBT Địa lí 11
Bài tập 3 trang 59 SBT Địa lí 11
Bài tập 4 trang 60 SBT Địa lí 11
Bài tập 5 trang 61 SBT Địa lí 11
Bài tập 1 trang 62 SBT Địa lí 11
Bài tập 6 trang 62 SBT Địa lí 11
Bài tập 7 trang 62 SBT Địa lí 11
Bài tập 8 trang 62 SBT Địa lí 11
Bài tập 2 trang 64 SBT Địa lí 11
Bài tập 1 trang 39 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 2 trang 39 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 3 trang 40 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 4 trang 40 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 1 trang 41 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 2 trang 39 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 3 trang 42 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 4 trang 42 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 1 trang 43 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 2 trang 43 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 3 trang 43 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 4 trang 44 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 5 trang 44 Tập bản đồ Địa Lí 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 11 DapAnHay
Diện tích tự nhiên của Nhật Bản là
Cho bảng số liệu:
Tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản qua các năm
(Đơn vị: %)
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Mùa đông đỡ lạnh, mùa hạ đỡ nóng, thường có mưa to và bão là đặc điểm khí hậu của:
Các loại khoáng sản có trữ lượng đáng kể hơn cả của Nhật Bản là:
Nhật Bản tập trung vào các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao là do:
Công nghiệp của Nhật Bản tập trung chủ yếu ở phía nam đảo Hôn-su, ven Thái Bình Dương vì:
Ngành vận tải biển của Nhật Bản phát triển mạnh là do:
Phần lớn giá trị xuất khẩu của Nhật Bản luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu là do:
Cho bảng số liệu:
Giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm
(Đơn vị: tỉ USD)
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1990 – 2015 là:
Cho bảng số liệu:
Giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm
(Đơn vị: tỉ USD)
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1990 – 2015 là:
Phân tích những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên Nhật Bản đối với phát triển kinh tế.
Chứng minh dân số Nhật Bản đang già hóa.
Dựa vào bảng 9.3 SGK, hãy vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản, giai đoạn 1990-2005, kết hợp với bảng 9.2, so sánh tốc độ phát triển kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1950-1973 và 1990-2005.
Chứng minh rằng Nhật Bản là nước có nền công nghiệp phát triển cao.
Trình bày những đặc điểm nổi bật của nông nghiệp Nhật Bản. Vì sao diện tích trồng lúa gạo Nhật Bản lại giảm?
Dựa vào bảng số liệu sau:
Sản lượng cá khai thác
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm | 1985 | 1990 | 1995 | 2000 | 2001 | 2003 |
Sản lượng | 11411,4 | 10356,4 | 6788,0 | 4988,2 | 4712,8 | 4596,2 |
Nhận xét và giải thích về sự thay đổi sản lượng khai thác cá của Nhật Bản qua các năm, từ 1985 đến 2003.
Nhật bản có 4 đảo lớn, lần lượt từ bắc xuống Nam là
A. Hô-cai-đô, Xi-cô-cư, Kiu-xiu, Hôn-su.
B. Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu.
C. Hô-cai-đô, Kiu-xiu, Xi-cô-cư, Hôn-su.
D. Hô-cai-đô, Xi-cô-cư, Hôn-su, Kiu-xiu.
Nguyên nhân chủ yếu hình thành nên ngư trường lớn ở các vùng biển quanh Nhật Bản là do có
A. khí hậu gió mùa, mưa nhiều.
B. bờ biển dài, khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh.
C. các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau.
D. khí hậu thay đổi từ Bắc xuống Nam.
Hòn đảo lớn nhất Nhật Bản, trên đó có thủ đô Tô-ki-ô là
A. Hô-cai-đô. B. Hôn-su.
C. Kiu-xiu. D. Xi-cô-cư.
Hoàn thành các bảng sau :
ẢNH HƯỞNG CỦA VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ TỰ NHIÊN NHẬT BẢN ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Thuận lợi | Khó khăn |
|
|
Cho bảng số liệu sau:
SỐ DÂN VÀ CƠ CẤU DÂN SỐ THEO ĐỘ TUỔI CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM
Năm Độ tuổi | 1950 | 1970 | 1997 | 2005 | 2010 | 2014 | Dự báo 2015 |
Dưới 15 tuổi (%) | 35,4 | 23,9 | 15,3 | 13,9 | 13,3 | 12,9 | 11,7 |
Từ 15-64 tuổi (%) | 59,6 | 69,0 | 69,0 | 66,9 | 63,8 | 60,8 | 60,1 |
Trên 65 tuổi (%) | 5,0 | 7,1 | 15,7 | 19,2 | 22,9 | 26,3 | 28,2 |
Số dân (triệu người) | 83.0 | 104,0 | 126,0 | 127,7 | 127,3 | 126,6 | 117,0 |
Trong cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản
A. tỉ trọng của độ tuổi dưới 15 tăng liên tục.
B. ti trọng của độ tuổi 15-64 tuổi giảm liên tục.
C. tỉ trọng của độ tuổi 15-64 tuổi tăng liên tục.
D. tỉ trọng của độ tuổi trên 65 tuổi tăng liên tục.
Cho bảng số liệu sau:
SỐ DÂN VÀ CƠ CẤU DÂN SỐ THEO ĐỘ TUỔI CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM
Năm Độ tuổi | 1950 | 1970 | 1997 | 2005 | 2010 | 2014 | Dự báo 2015 |
Dưới 15 tuổi (%) | 35,4 | 23,9 | 15,3 | 13,9 | 13,3 | 12,9 | 11,7 |
Từ 15-64 tuổi (%) | 59,6 | 69,0 | 69,0 | 66,9 | 63,8 | 60,8 | 60,1 |
Trên 65 tuổi (%) | 5,0 | 7,1 | 15,7 | 19,2 | 22,9 | 26,3 | 28,2 |
Số dân (triệu người) | 83.0 | 104,0 | 126,0 | 127,7 | 127,3 | 126,6 | 117,0 |
Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản qua các năm, biểu đồ thích hợp nhất là
A. biểu đồ tròn.
B. biểu đồ đường.
C. biểu đồ cột.
D. biểu đồ miền.
Cho bảng số liệu sau:
SỐ DÂN VÀ CƠ CẤU DÂN SỐ THEO ĐỘ TUỔI CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM
Năm Độ tuổi | 1950 | 1970 | 1997 | 2005 | 2010 | 2014 | Dự báo 2015 |
Dưới 15 tuổi (%) | 35,4 | 23,9 | 15,3 | 13,9 | 13,3 | 12,9 | 11,7 |
Từ 15-64 tuổi (%) | 59,6 | 69,0 | 69,0 | 66,9 | 63,8 | 60,8 | 60,1 |
Trên 65 tuổi (%) | 5,0 | 7,1 | 15,7 | 19,2 | 22,9 | 26,3 | 28,2 |
Số dân (triệu người) | 83.0 | 104,0 | 126,0 | 127,7 | 127,3 | 126,6 | 117,0 |
Sự thay đổi cơ cấu dân số của Nhật Bản nói lên điều gì?
Phân tích ảnh hưởng của sự thay đổi cơ cấu dân số Nhật Bản đến sự phát triển kinh tế-xã hội?
Cho bảng số liệu sau:
SỐ DÂN VÀ CƠ CẤU DÂN SỐ THEO ĐỘ TUỔI CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM
Năm Độ tuổi | 1950 | 1970 | 1997 | 2005 | 2010 | 2014 | Dự báo 2015 |
Dưới 15 tuổi (%) | 35,4 | 23,9 | 15,3 | 13,9 | 13,3 | 12,9 | 11,7 |
Từ 15-64 tuổi (%) | 59,6 | 69,0 | 69,0 | 66,9 | 63,8 | 60,8 | 60,1 |
Trên 65 tuổi (%) | 5,0 | 7,1 | 15,7 | 19,2 | 22,9 | 26,3 | 28,2 |
Số dân (triệu người) | 83.0 | 104,0 | 126,0 | 127,7 | 127,3 | 126,6 | 117,0 |
Nhận xét về sự biến động dân số của Nhật Bản trong giai đoạn 1950-2014.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Hoàn thành các bảng sau:
ẢNH HƯỞNG CỦA ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ NHẬT BẢN ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Thuận lợi | Khó khăn |
|
Nối ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp.
Nguyên nhân cơ bản nào làm cho kinh tế Nhật Bản hiện nay vẫn luôn đứng hàng đầu thế giới?
A. người lao động cần cù, ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm cao.
B. chú trọng đầu tư hiện đại hóa công nghiệp.
C. tập trung cao độ phát triển các ngành then chốt theo từng giai đoạn.
D. duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng.
Cho bảng số liệu sau:
Năm | 1990 | 1995 | 2000 | 2005 | 2010 | 2015 |
Tốc độ tăng trưởng | 5,1 | 1,5 | 2,3 | 2,5 | 4,7 | 0,5 |
Nhận xét và giải thích các bảng số liệu sau.
Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1955 - 1973 là do những nguyên nhân chủ yếu nào?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Hơn 60 núi lửa.
B. Hơn 80 núi lửa.
C. Hơn 70 núi lửa.
D. Hơn 90 núi lửa.
Câu trả lời của bạn
Xem lại kiến thức điều kiện tự nhiên của Nhật Bản.
Do vị trí địa lý nằm trên vành đai động đất núi lửa Thái Bình Dương nên hiện nay vẫn có 80 núi lửa đang hoạt động ở Nhật Bản.
Chọn B
A. 1973-1974.
B. sau chiến tranh thế giới thứ hai đến 1952.
C. 1991 đến nay.
D. 1952-1973.
Câu trả lời của bạn
Xem lại kiến thức về đặc điểm kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến 1952 nền kinh tế Nhật Bản suy sụp nghiêm trọng.
Chọn B
A. mùa động kéo dài, ấm nhưng có tuyết.
B. mùa đông kéo dài, lạnh và có tuyết rơi.
C. mùa đông ngắn, ấm và mát.
D. mùa đông đỡ lạnh, mùa hạ đỡ nóng.
Câu trả lời của bạn
Xem lại kiến thức về đặc điểm khí hậu phía Bắc ở Nhật Bản
Phía Bắc Nhật Bản khí hậu có mùa đông kéo dài, lạnh và có nhiều tuyết.
Chọn B
A. mùa động kéo dài, mùa hạ mát.
B. mùa hạ nóng ẩm và có mưa nhỏ.
C. mùa đông ngắn, mùa hạ đỡ nóng.
D. mùa đông đỡ lạnh, mùa hạ đỡ nóng.
Câu trả lời của bạn
Xem lại kiến thức về đặc điểm khí hậu phía Nam ở Nhật Bản.
Phía Nam có khí hậu cận nhiệt đới, mùa đông không lạnh lắm, mùa hạ nóng, có mưa to và bão.
Chọn D
A. biển Nhật Bản có nhiều thiên tai bão.
B. biển Nhật Bản có hoạt động sóng thần.
C. biển Nhật Bản có nguồn hải sản phong phú.
D. biển Nhật Bản thuận lợi phát triển giao thông.
Câu trả lời của bạn
Xem lại kiến thức về tài nguyên hải sản ở Nhật Bản.
Tại các vùng biển quanh quần đảo Nhật Bản, dòng biển nóng lạnh gặp nhau tạo nên ngư trường lớn, nhiều loài cá, tôm,...
Chọn C
A. Hô-cai-đô.
B. Xi-cô-cư.
C. Tô-ki-ô.
D. Kiu-xiu.
Câu trả lời của bạn
Xem lại kiến thức về vị trí địa lí Nhật Bản.
Quần đảo Nhật Bản nằm ở Đông Á trên Thái Bình Dương và có 4 đảo lớn, đó là Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu và hàng nghìn đảo nhỏ.
Chọn C
A. Bắc – Nam.
B. Đông – Tây.
C. Độ cao.
D. Hướng địa hình.
Câu trả lời của bạn
Xem lại kiến thức về đặc điểm chung của khí hậu Nhật Bản.
Nhật Bản nằm trong khu vực có khí hậu gió mùa, mưa nhiều và thay đổi theo chiều Bắc – Nam.
Chọn A
A. số dân Nhật Bản rất đông, nhu cầu giao lưu rất lớn.
B. công nghiệp cơ khí, đóng tàu phát triển từ lâu đời.
C. ngành đánh bắt hải sản phát triển mạnh trong những năm gần đây.
D. đất nước quần đảo có biển bao quanh với nhiều hòn đảo lớn nhỏ.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ vị trí địa lí và đặc điểm lãnh thổ Nhật Bản.
Ngành vận tải biển của Nhật Bản phát triển mạnh là do vị trí địa lí và đặc điểm lãnh thổ. Nhật Bản nằm tách biệt với các lục địa, hiện nay nhu cầu ngoại thương cao nên cần giao lưu kinh tế - văn hóa – xã hội giữa các đảo, quần đảo với nhau và với các nước bên ngoài nên vận tải biển đóng vai trò không thể thiếu.
Chọn D
A. Nhật Bản nhập nguyên liệu giá rẻ, xuất khẩu sản phẩm qua chế biến có giá thành cao.
B. Số lượng các mặt hàng xuất khẩu vượt trội so với số lượng các mặt hàng nhập khẩu.
C. Sản phẩm nhập khẩu của Nhật Bản có giá trị rất cao, thị trường xuất khẩu ổn định.
D. Nhật Bản không phải nhập khẩu các mặt hàng phục vụ cho sản xuất và đời sống.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức các mặt hàng xuất nhập khẩu của Nhật Bản, từ đó rút ra kết luận.
Nhật Bản chủ yếu nhập nguyên liệu giá rẻ (sản phẩm thô từ nông nghiệp, khai khoáng,…), xuất khẩu sản phẩm đã qua chế biến có giá thành cao (sản phẩm công nghiệp chế biến: tàu biển, ô tô, xe gắn máy,…).
=> Do vậy giá trị xuất khẩu của Nhật Bản luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu
A. Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ 2 thế giới, chiếm vị trí cao về các ngành công nghiệp hiện đại.
B. Có tới 80% lao động hoạt động trong ngành công nghiệp.
C. Sản phẩm công nghiệp đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước.
D. Hằng năm xuất khẩu nhiều sản phẩm công nghiệp.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức đặc điểm ngành công nghiệp của Nhật Bản.
Biểu hiện chứng tỏ Nhật Bản là nước có nền công nghiệp phát triển cao là: Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Hoa Kì, nhiều ngành công nghiệp có vị trí cao trên thế giới như sản xuất điện tử, công nghiệp chế tạo,...
Chọn A
A. Một phần diện tích trồng lúa dành cho quần cư.
B. Mức tiêu thụ gạo trên đầu người giảm và năng suất lúa ngày càng cao.
C. Nhật Bản có xu hướng nhập khẩu gạo từ bên ngoài.
D. Diện tích dành cho trồng chè, thuốc lá, dâu tằm tăng lên.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức ngành nông nghiệp Nhật Bản và rút ra nguyên nhân.
Diện tích trồng lúa của Nhật Bản ngày càng giảm là do một phần diện tích trồng lúa dành cho quần cư và diện tích dành cho trồng các cây công nghiệp như chè, thuốc lá, dâu tằm tăng lên. Đồng thời Nhật Bản lại đang có xu hướng nhập khẩu gạo từ các nước bên ngoài (Thái Lan, Việt Nam,…).
Chọn B
A. Nhật Bản thiếu lao động, sản xuất thâm canh sẽ sử dụng ít lao động hơn quảng canh.
B. Sản xuất thâm canh có chi phí đầu tư ít hơn.
C. Diện tích đất nông nghiệp ít, không có khả năng mở rộng.
D. Sản xuất thâm canh mang lại nhiều lợi nhuận mà chi phí lại thấp.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức ngành nông nghiệp Nhật Bản.
Sản xuất nông nghiệp ở Nhật Bản phát triển theo hướng thâm canh do đặc điểm địa hình chủ yếu là đồi núi (chủ yếu là núi lửa). Diện tích cho sản xuất nông nghiệp ít, chỉ chưa đầy 14% lãnh thổ. Mặt khác, phần lớn vùng đồng bằng được sử dụng cho mục đích công nghiệp hay các khu dân cư - đô thị nên khả năng mở rộng đất nông nghiệp không có.
=> Áp dụng thâm canh sẽ giúp tăng năng suất, sản lượng của cây trồng -> khai thác có hiệu quả diện tích đất nông nghiệp của vùng, đem lại giá trị kinh tế cao.
a. Do nhu cầu liên hệ giữa các đảo trong nước.
b. Do ngoại thương phát triển mạnh mẽ.
c. Do nhu cầu nhập khẩu sản phẩm nông nghiệp và công nghiệp.
d. Do lãnh thổ đất nước là quần đảo cách xa lục địa.
Câu trả lời của bạn
Kết hợp khai thác kiến thức vị trí địa lí và ngành kinh tế của Nhật Bản.
Tất cả các phương án trên đều là nguyên nhân làm cho giao thông vận tải biển có vị trí không thể thiếu được đối với Nhật Bản. Tuy nhiên, nguyên nhân quan trọng nhất là do sự phát triển của ngoại thương (nhu cầu giao lưu kinh tế - văn hóa – xã hội giữa các đảo với nhau và với các nước, vùng lãnh thổ trên thế giới). Những ưu điểm của ngành giao thông vận tải biển đã đáp ứng được sự phát triển của ngành ngoại thương.
Chọn b
a. Nhiều đảo lớn, nhỏ nhưng nằm cách xa nhau.
b. Khí hậu phân hóa rõ rệt từ bắc xuống nam.
c. Nghèo khoáng sản.
d. Bờ biển dài, nhiều vũng vịnh.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức về các tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản.
Nghèo khoáng sản là hạn chế chủ yếu nhất về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản.
Chọn c
a. Là trở ngại khi Nhật Bản hợp tác lao động với các nước khác.
b. Có ảnh hưởng ít nhiều đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản.
c. Đã tạo nên sự cách biệt của người Nhật với người dân các nước khác.
d. Là nhân tố quan trọng hàng đầu thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức các thế mạnh về nguồn lao động của Nhật Bản.
Đặc tính cần cù, có tinh thần trách nhiệm rất cao, coi trọng giáo dục, ý thức đổi mới của người lao động là nhân tố quan trọng hàng đầu thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển.
Chọn d
a. nguồn lao động dồi dào.
b. kĩ thuật đánh bắt hiện đại.
c. người dân có truyền thống đánh bắt lâu đời.
d. vùng biển rộng lớn, trữ lượng dồi dào.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ vị trí tiếp giáp của Nhật Bản.
Nhật Bản là một đất nước quần đảo, xung quanh được bao bọc bởi vùng biển và đại dương với nhiều ngư trường rộng lớn -> mang lại nguồn lợi hải sản vô cùng giàu có
=> hoạt động thủy đánh bắt hải sản phát triển rộng khắp.
Chọn d
a. Giải quyết được nguồn nguyên liệu dư thừa của nông nghiệp.
b. Giải quyết được việc làm cho lao động ở nông thôn.
c. Các xí nghiệp nhỏ sẽ hỗ trợ các xí nghiệp lớn về nguyên liệu.
d. Phát huy được tất cả các tiềm lực kinh tế (cơ sở sản xuất, lao động, nguyên liệu,…).
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức các nhân tố tác động đến nền kinh tế Nhật Bản.
Việc duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng nghĩa là vừa phát triển các xí nghiệp lớn vừa duy trì những cơ sở sản xuất nhỏ, thủ công. Điều này giúp phát huy được tất cả các tiềm lực kinh tế (cơ sở sản xuất, lao động, nguyên liệu,…), phù hợp với điều kiện đất nước trong giai đoạn hiện tại.
Chọn d
a. Ngành này cần vốn đầu tư ít, năng suất và hiệu quả cao.
b. Nhu cầu lớn về nguyên liệu cho chế biến thực phẩm.
c. Nhật Bản được bao bọc bởi biển và đại dương, gần các ngư trường lớn.
d. Ngành này không đòi hỏi cao về trình độ, Nhật Bản nằm kề các ngư trường lớn.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Nhật Bản.
Do vị trí địa lý của Nhật Bản nằm ở nơi có sự gặp nhau của dòng biển lạnh, nóng tạo nên các ngư trường rộng lớn với nhiều loài cá. Mặt khác, cá là thực phẩm chính trong thực đơn của người Nhật nên đánh bắt hải sản được coi là ngành quan trọng để khai thác nguồn thủy hải sản, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.
Chọn c
a. Hôn-su.
b. Hô-cai-đô.
c. Xi-cô-cư.
d. Kiu-xiu.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ về đặc điểm vùng kinh tế/ đảo Hôn – su.
Vùng kinh tế Hôn-su tập trung các trung tâm công nghiệp lớn: Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Ki-ô-tô, Ô-xa-ka, Cô-bê tạo nên chuỗi đô thị.
Chọn a
a. thị trường bị thu hẹp.
b. thiếu nguồn vốn đầu tư.
c. khoa học chậm đổi mới.
d. thiếu nguyên, nhiên liệu.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ đặc điểm tự nhiên của Nhật Bản.
Nhật Bản là nước nghèo tài nguyên khoáng sản, ngoài than đá (với trữ lượng không nhiều) và đồng, các khoáng sản khác có trữ lượng không đáng kể. Do vậy, nguồn nguyên liệu, nhiên liệu cho sản xuất công nghiệp rất hạn chế, vùng phải nhập khẩu chủ yếu từ bên ngoài.
Chọn d
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *