Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật là một nước bại trận, phải xây dựng mọi thứ từ trên điêu tàn đổ nát, trên một đất nước quần đảo, nghèo tài nguyên khoáng sản, lại thường xuyên đối mặt với thiên tai. Thế nhưng chỉ hơn 1 thập niên sau, Nhật Bản đã nhanh chóng trở thành một cường quốc kinh tế. Điều kì diệu mà hiếm đất nước nào làm được như vậy có từ đâu, Nhật Bản đã làm gì để vươn lên một cách vượt bậc như vậy. Mời các em cùng tìm hiểu bài học này: Bài 9: Nhật Bản
a. Tình hình:
b. Nguyên nhân:
Bảng 9.5: GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM (Đơn vị: tỉ USD)
Năm Giá trị | 1990 | 1995 | 2000 | 2001 | 2004 |
Xuất khẩu | 287,6 | 443,1 | 489,2 | 403,5 | 565,7 |
Nhập khẩu | 235,4 | 335,9 | 397,5 | 349,1 | 454.5 |
Cán cân thương mại | 52,2 | 107,2 | 99,7 | 54,4 | 111,2 |
Qua bài học này các em cẩn nắm được:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 9 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Diện tích tự nhiên của Nhật Bản là
Cho bảng số liệu:
Tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản qua các năm
(Đơn vị: %)
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Mùa đông đỡ lạnh, mùa hạ đỡ nóng, thường có mưa to và bão là đặc điểm khí hậu của:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 11 Bài 9để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 78 SGK Địa lý 11
Bài tập 2 trang 78 SGK Địa lý 11
Bài tập 3 trang 78 SGK Địa lý 11
Bài tập 1 trang 83 SGK Địa lý 11
Bài tập 2 trang 83 SGK Địa lý 11
Bài tập 3 trang 83 SGK Địa lý 11
Bài tập 1 trang 53 SBT Địa lí 11
Bài tập 2 trang 53 SBT Địa lí 11
Bài tập 4 trang 54 SBT Địa lí 11
Bài tập 5 trang 54 SBT Địa lí 11
Bài tập 6 trang 55 SBT Địa lí 11
Bài tập 7 trang 55 SBT Địa lí 11
Bài tập 8 trang 55 SBT Địa lí 11
Bài tập 9 trang 55 SBT Địa lí 11
Bài tập 10 trang 55 SBT Địa lí 11
Bài tập 11 trang 55 SBT Địa lí 11
Bài tập 12 trang 56 SBT Địa lí 11
Bài tập 13 trang 56 SBT Địa lí 11
Bài tập 14 trang 57 SBT Địa lí 11
Bài tập 15 trang 57 SBT Địa lí 11
Bài tập 1 trang 58 SBT Địa lí 11
Bài tập 2 trang 58 SBT Địa lí 11
Bài tập 3 trang 59 SBT Địa lí 11
Bài tập 4 trang 60 SBT Địa lí 11
Bài tập 5 trang 61 SBT Địa lí 11
Bài tập 1 trang 62 SBT Địa lí 11
Bài tập 6 trang 62 SBT Địa lí 11
Bài tập 7 trang 62 SBT Địa lí 11
Bài tập 8 trang 62 SBT Địa lí 11
Bài tập 2 trang 64 SBT Địa lí 11
Bài tập 1 trang 39 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 2 trang 39 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 3 trang 40 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 4 trang 40 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 1 trang 41 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 2 trang 39 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 3 trang 42 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 4 trang 42 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 1 trang 43 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 2 trang 43 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 3 trang 43 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 4 trang 44 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 5 trang 44 Tập bản đồ Địa Lí 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 11 DapAnHay
Diện tích tự nhiên của Nhật Bản là
Cho bảng số liệu:
Tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản qua các năm
(Đơn vị: %)
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Mùa đông đỡ lạnh, mùa hạ đỡ nóng, thường có mưa to và bão là đặc điểm khí hậu của:
Các loại khoáng sản có trữ lượng đáng kể hơn cả của Nhật Bản là:
Nhật Bản tập trung vào các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao là do:
Công nghiệp của Nhật Bản tập trung chủ yếu ở phía nam đảo Hôn-su, ven Thái Bình Dương vì:
Ngành vận tải biển của Nhật Bản phát triển mạnh là do:
Phần lớn giá trị xuất khẩu của Nhật Bản luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu là do:
Cho bảng số liệu:
Giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm
(Đơn vị: tỉ USD)
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1990 – 2015 là:
Cho bảng số liệu:
Giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm
(Đơn vị: tỉ USD)
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1990 – 2015 là:
Dựa vào bài học trong SGK, hãy đánh dấu × vào ô trống ứng với ý em cho là đúng trong các câu sau:
a. Là đất nước ít tài nguyên, nghèo khoáng sản, cán cân thương mại của Nhật Bản thể hiện số lãi ròng.
☐ Đúng ☐ Sai
b. 52% tổng giá trị mậu dịch của Nhật Bản được thực hiện với các nước đang phát triển chủ yếu bao gồm: xuất khẩu các sản phẩm công nghiệp, nhập khẩu công nghệ và kĩ thuật nước ngoài.
☐ Đúng ☐ Sai
c. Trên 45% tổng giá trị mậu dịch của Nhật Bản được thực hiện với các nước phát triển chủ yếu bao gồm: xuất khẩu các sản phẩm công nghiệp, nhập khẩu công nghệ và kĩ thuật nước ngoài.
☐ Đúng ☐ Sai
d. Sản phẩm xuất khẩu Nhật Bản có sức cạnh tranh trên thị trường thế giới bởi giá thành hạ và tiền thuê nhân công lao động thấp.
☐ Đúng ☐ Sai
e. Sản phẩm xuất khẩu của Nhật Bản có sức cạnh tranh trên thị trường thế giới bởi hàng hóa có chất lượng cao.
☐ Đúng ☐ Sai
f. Nhật Bản nhập khẩu nông sản, máy móc thiết bị, xuất khẩu nguyên nhiên liệu và các mặt hàng hải sản.
☐ Đúng ☐ Sai
Dựa vào nội dung trong SGK và hiểu biết của mình, em hãy:
- Nhận xét việc đầu tư trực tiếp (FDI) ra nước ngoài của Nhật Bản vào các nước ASEAN thời kì 1995 – 2001.
- Nhận xét về viện trợ phát triển chính thức (ODA) của Nhật Bản cho các nước ASEAN và Việt Nam.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Từ năm 1991 đến 2004, vốn ODA của Nhật Bản vào Việt Nam là gần 1 tỉ USD, chiếm 40% nguồn vốn ODA đầu tư vào Việt Nam.
Câu trả lời của bạn
Đứng đầu thế giới về viện trợ phát triển chính thức (ODA) là Nhật Bản.
Câu trả lời của bạn
Đứng đầu thế giới về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài là Nhật Bản
Câu trả lời của bạn
Khoảng 52% tổng giá trị thương mại của Nhật Bản được thực hiện với các nước phát triển.
Câu trả lời của bạn
Trong cơ cấu giá trị hàng xuất khẩu của Nhật Bản, hàng công nghiệp chế biến (tàu biển, ô tô, xe gắn máy, sản phẩm tin học..) chiếm 99%.
Câu trả lời của bạn
Các mặt hàng nhập khẩu chính của Nhật Bản là:
- sản phẩm nông nghiệp: lúa gạo, lúa mì, đỗ tương, hoa quả, đường…
- năng lượng: than, dầu mỏ, khí đốt.
- nguyên liệu công nghiệp: quặng, gỗ, cao su, bông, vải…
Câu trả lời của bạn
Trong thời kỳ 1995-2004, xuất khẩu của Nhật Bản đạt giá trị thấp nhất vào năm 2001.
A. tăng mạnh và tăng hơn hai lần.
B. luôn đạt giá trị dương và còn biến động.
C. tăng mạnh nhất vào giai đoạn 2001-2004.
D. Các ý trên.
Câu trả lời của bạn
Cán cân thương mại của Nhật Bản trong thời kỳ 1990-2004:
- tăng mạnh và tăng hơn hai lần.
- luôn đạt giá trị dương và còn biến động.
- tăng mạnh nhất vào giai đoạn 2001-2004.
Câu trả lời của bạn
Năm 2004, giá trị nhập khẩu của Nhật Bản đạt khoảng trên 454 tỉ USD.
Câu trả lời của bạn
Năm 2004, giá trị xuất khẩu của Nhật Bản đạt khoảng trên 565 tỉ USD.
Câu trả lời của bạn
Trong thời kỳ 1990-2004, tổng giá trị xuất nhập khẩu của Nhật Bản thay đổi theo xu hướng tăng mạnh nhưng còn biến động
Câu trả lời của bạn
Năm 2003 sản lượng khai thác cá của Nhật Bản đạt khoảng gần 4,6 triệu tấn.
Câu trả lời của bạn
Năm 1985 sản lượng khai thác cá của Nhật Bản đạt khoảng trên 11 triệu tấn.
Câu trả lời của bạn
Sản lượng khai thác cá của Nhật Bản trong thời kỳ 1985-2003 có sản lượng cá liên tục giảm và giảm mạnh.
A. mật độ dân cư thưa thớt.
B. trồng nhiều cây công nghiệp và rau quả.
C. rừng bao phủ phần lớn diện tích.
D. phát triển mạnh công nghiệp khai thác và chế biến gỗ.
Câu trả lời của bạn
Vùng kinh tế đảo Hôcaiđô không có trồng nhiều cây công nghiệp và rau quả.
A. phát triển công nghiệp nặng.
B. phát triển khai thác than và luyện thép.
C. mật độ dân cư thưa thớt.
D. trồng nhiều cây công nghiệp và rau quả.
Câu trả lời của bạn
Vùng kinh tế đảo Kiuxiu không có đặc điểm mật độ dân cư thưa thớt.
Câu trả lời của bạn
- Diện tích rộng nhất, dân số đông nhất.
- Kinh tế phát triển nhất.
- Các trung tâm CN lớn: Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Na-gôi-a, Ki-ô-tô, Cô-bê, Ô-xa-ca, tạo nên chuỗi đô thị.
Câu trả lời của bạn
- Rừng bao phủ phần lớn.
- Dân cư thưa thớt.
- Công nghiệp: khai thác than, sắt, luyện kim đen, sản xuất giấy
- Các trung tâm công nghiệp: Xap-pô-rô, Mu-rô-ran.
Câu trả lời của bạn
- Khai thác quặng đồng.
- Nông nghiệp đóng vai trò quan trọng.
- Trung tâm công nghiệp: Cô-chi.
Câu trả lời của bạn
- Phát triển công nghiệp nặng.
- Các trung tâm công nghiệp lớn: Phu-cu-ô-ca, Na-ga-xa-ki.
- Miền Đông Nam trồng nhiều cây công nghiệp và rau quả.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *