Với bài học này các em sẽ tìm hiểu, các tổ chức liên kết kinh tế khu vực và trên thế giới vừa hợp tác vừa cạnh tranh với nhau đã tạo nên động lực thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế, tăng cường tự do hóa thương mại, đầu tư dịch vụ trong phạm vi khu vực cũng như giữa các khu vực với nhau, góp phần bảo vệ lợi ích kinh tế của các nước thành viên. Đồng thời cũng thúc đấy quá trình mở rộng thị trường các quốc gia, tạo lập những thị trường khu vực rộng lớn, tăng cường quá trình toàn cầu hóa kinh tế thế giới.Và để hiểu xu thế toàn cầu hóa là như thế nào xin mời các em tìm hiểu bài học: Bài 2: Xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế
Vì sao phải toàn cầu hóa: Xuất phát từ nhu cầu tăng cường mở rộng sự liên kết hợp tác giữa các nước trên thế giới về tất cả các lĩnh vực: kinh tế, văn hóa, khoa học, môi trường, an ninh. nhằm khai thác hiệu quả nhất nguồn nội lực và tranh thủ nguồn ngoại lực.
a. Thương mại phát triển
b. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh
c. Thị trường tài chính mở rộng
d. Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn: (MNC: Multinational company)
Sau khi học xong bài này các em phải nắm được thế nào là toàn cầu hóa, các biểu hiện và hệ quả của xu hướng toàn cầu hóa kinh tế, nắm được khu vực hóa kinh tế với các tổ chức liên kết kinh tế tiêu biểu và hệ quả của khu vực hóa kinh tế.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 2 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Toàn cầu hóa và khu vực hóa là xu hướng tất yếu, dẫn đến
Xu hướng khu vực hóa đặt ra một trong những vấn đề đòi hỏi các quốc gia phải quan tâm giải quyết là
Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực vừa hợp tác, vừa cạnh tranh không phải để
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 11 Bài 2để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 12 SGK Địa lý 11
Bài tập 2 trang 12 SGK Địa lý 11
Bài tập 3 trang 12 SGK Địa lý 11
Bài tập 1 trang 10 SBT Địa lí 11
Bài tập 2 trang 11 SBT Địa lí 11
Bài tập 4 trang 12 SBT Địa lí 11
Bài tập 5 trang 12 SBT Địa lí 11
Bài tập 1 trang 5 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 2 trang 6 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 3 trang 7 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 4 trang 7 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 5 trang 7 Tập bản đồ Địa Lí 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 11 DapAnHay
Toàn cầu hóa và khu vực hóa là xu hướng tất yếu, dẫn đến
Xu hướng khu vực hóa đặt ra một trong những vấn đề đòi hỏi các quốc gia phải quan tâm giải quyết là
Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực vừa hợp tác, vừa cạnh tranh không phải để
Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ bao gồm các nước:
Các nước nào sau đây thuộc khối thị trường chung Nam Mĩ?
Việt Nam đã tham gia vào tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào sau đây
Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực thường có những nét tương đồng về
Hiện nay, GDP của tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào sau đây lớn nhất thế giới?
Toàn cầu hóa kinh tế, bên cạnh những mặt thuận lợi, còn có những mặt trái, đặc biệt là
Các tổ chức tài chính quốc tế nào sau đây ngày càng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế toàn cầu?
Trình bày các biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hóa kinh tế. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế dẫn đến những hệ quả gì?
Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực được hình thành dựa trên những cơ sở nào?
Xác định các nước thành viên của các tổ chức EU, ASEAN, NAFTA, MERCOSUR trên bản đồ "Các nước trên thế giới"
Điền vào ô trống của sơ đồ sau những biểu hiện toàn cầu hóa nền kinh tế
Điền vào bảng sau những hệ quả của toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế.
TOÀN CẦU HÓA VÀ KHU VỰC HÓA KINH TẾ
Hệ quả | Toàn cầu hoá kinh tế | Khu vực hoá |
Tích cực |
| |
Tiêu cực |
|
Đối với Việt Nam, toàn cầu hoá kinh tế đã tạo ra những thời cơ gì để phát triển kinh tế?
Chọn ý trả lời đúng
Tổ chức nào dưới đây không phải là liên kết kinh tế khu vực?
A. Tổ chức thương mại thế giới (WTO)
B. Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương (APEC)
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
D. Liên minh châu Âu (EU)
Hãy nêu những biểu hiện chính của toàn cầu hóa kinh tế vào sơ đồ dưới đây:
Dựa vào những thông tin, số liệu ở bảng 2 và nội dung SGK, em hãy vẽ biểu đồ để thể hiện rõ số dân và GDP của các tổ chức liên kết khu vực:
Dựa vào nội dung SGK và kiến thức của bản thân, em hãy điền vào bảng dưới đây để nêu rõ những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của toàn cầu hóa kinh tế.
Nước ta hiện nay đang tham gia vào những tổ chức liên kết kinh tế nào?
Nước ta gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) năm nào? Nêu những thuận lợi và khó khan của Việt Nam khi gia nhập WTO.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
A. 149.
B. 150.
C. 151.
D. 152.
Câu trả lời của bạn
B
Tính đến tháng 1/2007, số quốc gia thành viên của tổ chức thương mại thế giới là 150 nước.
Tính đến tháng 1/2007, số quốc gia thành viên của tổ chức thương mại thế giới là
A. 149.
B. 150.
C. 151.
D. 152.
A. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mỹ.
B. Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á- Thái Bình Dương.
C. Liên minh Châu Âu.
D. Thị trường chung Nam Mỹ.
Câu trả lời của bạn
B
APEC là tên viết tắt của tổ chức diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á- Thái Bình Dương.
APEC là tên viết tắt của tổ chức
A. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mỹ.
B. Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á- Thái Bình Dương.
C. Liên minh Châu Âu.
D. Thị trường chung Nam Mỹ.
A. Giữa thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX.
B. Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX.
C. Giữa thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI.
D. Cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI.
Câu trả lời của bạn
D
Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại được tiến hành vào giai đoạn cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI.
Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại được tiến hành vào giai đoạn nào?
A. Giữa thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX.
B. Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX.
C. Giữa thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI.
D. Cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI.
A. khu vực II rất cao, Khu vực I và III thấp.
B. khu vực I rất thấp, Khu vực II và III cao.
C. khu vực I và III cao, Khu vực II thấp.
D. khu vực I rất thấp, Khu vực III rất cao.
Câu trả lời của bạn
B
B
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là: khu vực I rất thấp, Khu vực III rất cao.
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là khu vực I rất thấp, Khu vực III rất cao
A. Thương mại thế giới phát triển mạnh.
B. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
C. Thị trường tài chính quốc tế thu hẹp.
D. Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn.
Câu trả lời của bạn
C
Xu hướng toàn cầu hóa có biểu hiện:
→ Đáp án: C
Xu hướng toàn cầu hóa không có biểu hiện nào sau đây?
A. Thương mại thế giới phát triển mạnh.
B. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
C. Thị trường tài chính quốc tế thu hẹp.
D. Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn.
Biểu hiện của toàn cầu hóa là : thương mại thế giới phát triển mạnh, đầu tư nước ngoài tăng nhanh, thị trường tài chính quốc tế mở rộng, các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn.
=> Nhận xét: đầu tư nước ngoài giảm nhanh không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa.
A. Tăng cường quá trình toàn cầu hóa kinh tế.
B. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nước.
C. Tạo nên động lực thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế.
D. Tăng cường tự do hóa thương mại, đầu tư dịch vụ.
Câu trả lời của bạn
B
Đáp án B.
A. Tài chính.
B. Ngân hàng.
C. Bảo hiểm.
D. Vận tải biển.
Câu trả lời của bạn
D
Đầu tư nước ngoài tăng nhanh các ngành: tài chính, ngân hàng, bảo hiểm.
Đáp án D.
A. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế toàn cầu
B. đẩy mạnh đầu tư và tăng cường hợp tác quốc tế
C. thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa các nước
D. làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nước
Câu trả lời của bạn
C
Toàn cầu hóa dẫn đến hệ quả:
→ Đáp án: C
Toàn cầu hóa không dẫn đến hệ quả
A. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế toàn cầu
B. đẩy mạnh đầu tư và tăng cường hợp tác quốc tế
C. thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa các nước
D. làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nước
A. góp phần bảo vệ lợi ích kinh tế.
B. tự do hóa thương mại toàn cầu.
C. thúc đẩy kinh tế chậm phát triển.
D. tự chủ về kinh tế, quyền lực.
Câu trả lời của bạn
D
Tiêu cực của quá trình khu vực hóa đòi hỏi các quốc gia là tự chủ về kinh tế, quyền lực.
A. 150.
B. 151.
C. 152.
D. 153.
Câu trả lời của bạn
A
Tính đến tháng 1/2007, số quốc gia thành viên của tổ chức thương mại thế giới là: 150 quốc gia.
Đáp án A.
A. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế toàn cầu
B. thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa các nước
C. làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nước
D. đẩy mạnh đầu tư và tăng cường hợp tác quốc tế
Câu trả lời của bạn
B
Toàn cầu hóa đến hệ quả:
Đáp án B.
A. Tổ chức Thương mại thế giới.
B. Liên minh châu Âu.
C. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ.
D. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương.
Câu trả lời của bạn
A
WTO là tên viết tắt của tổ chức thương mại thế giới.
Đáp án A.
A. EU.
B. APEC.
C. NAFTA.
D. MERCOSUR.
Câu trả lời của bạn
B
Diễn đàn hợp tác châu Á – Thái Bình Dương viết tắt là APEC.
A. Chiến tranh xảy ra trên toàn cầu
B. Thị trường quốc tế mở rộng
C. Thương mại thế giới phát triển mạnh
D. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh
Câu trả lời của bạn
A
Biểu hiện của toàn cầu hóa:
Đáp án A.
A. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ.
B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
C. Thị trường chung Nam Mĩ.
D. Liên minh châu Âu.
Câu trả lời của bạn
B
ASEAN là tên viết tắt của tổ chức liên kết kinh tế khu vực hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
A. vai trò quan trọng của các công ty xuyên quốc gia.
B. xuất hiện những vấn đề mang tính toàn cầu.
C. sự phân hóa giàu – nghèo giữa các nhóm nước.
D. sự tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội.
Câu trả lời của bạn
D
Cơ sở quan trọng để hình thành các tổ chức liên kết khu vực là sự tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội.
A. Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
B. Đẩy nhanh đầu tư.
C. Gia tăng khoảng cách giảu nghèo, cạnh tranh giữa các nước.
D. Tăng cường sự hợp tác quốc tế.
Câu trả lời của bạn
C
Đáp án C.
Toàn cầu hóa kinh tế thúc đẩy sản xuất phát triển, tăng trưởng kinh tế toàn cầu, đẩy mạnh đầu tư, tăng cường hợp tác quốc tế.
A. tạo thuận lợi cho tài chính quốc tế phát triển.
B. nâng cao vai trò của các công ty đa quốc gia.
C. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thế giới.
D. hàng hóa có điều kiện lưu thông rộng rãi.
Câu trả lời của bạn
C
Đáp án D.
Tự do hóa thương mại mở rộng là quá trình nhà nước giảm dần sự can thiệp vào các hoạt động thương mại quốc tế của quốc gia, hàng rào thuế quan được bãi bỏ hoặc cắt giảm sẽ tạo điều kiện thông thoáng và thuận lợi cho hoạt động buôn bán xuất nhập khẩu hàng hóa giữa các nước hàng hóa được lưu thông rộng rãi.
A. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế giữa các nhóm nước.
B. Nhu cầu giao lưu quốc tế, trao đổi hàng hóa ngày càng tăng.
C. Dỡ bỏ các rào cản trong thương mại, đầu tư, dịch vụ, công nghệ….
D. Sự ra đời và vai trò ngày càng lớn của các công ty xuyên quốc gia.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức các nhân tố thúc đẩy sự phát triển của toàn cầu hóa.
Toàn cầu hóa kinh tế là quá trình liên kết giữa các quốc gia về mặt kinh tế, văn hóa, giáo dục, chính trị…Cơ sở để các nước tiến hành hợp tác với nhau trên nhiều lĩnh vực. Vì vậy, việc dỡ các rào cản trong thương mại, đầu tư, dịch vụ, công nghệ,… đã thúc đẩy toàn cầu hóa kinh tế diễn ra ngày càng mạnh mẽ hơn, sâu rộng hơn trên nhiều lĩnh vực, khu vực, quốc gia.
Chọn C
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *