DapAnHay xin giới thiệu đến các em học sinh bài: Bài 10: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa các em sẽ được tìm hiểu tất cả về Trung Quốc từ vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư xã hội, những điều kiện phát triển kinh tế của Trung Quốc như thế nào? Mời tất cả các em học sinh cùng tìm hiểu bài học này.
Miền Đông | Miền Tây | |
Địa hình | Đồng bằng châu thổ, đất phù sa màu mỡ | Núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen bồn địa |
Khí hậu | Cận nhiệt gió mùa sang ôn đới gió mùa | Ôn đới lục địa → hoang mạc và bán hoang mạc |
Sông ngòi | Thượng nguồn các con sông | Hạ nguồn |
Đất đai | Chủ yếu là đồng bằng | Vùng núi, hoang mạc |
Khoáng sản | Phong phú: than, dầu mỏ, quặng sắt | Đa dạng: dầu mỏ, quặng sắt |
Sinh vật | Rừng, tài nguyên biển | Rừng, đồng cỏ tự nhiên |
Bảng 10.2: GDP CỦA TRUNG QUỐC VÀ THẾ GIỚI (Đơn vị: tỉ USD)
Năm | 1985 | 1995 | 2004 |
Quốc gia | |||
Trung Quốc | 239,0 | 697,6 | 1649,3 |
Toàn thế giới | 12360,0 | 29357,4 | 40887,8 |
Bảng: TỈ TRỌNG GDP CỦA TRUNG QUỐC SO VỚI THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 1985-2004 (Đơn vị: %)
Năm | 1985 | 1995 | 2004 |
Quốc gia | |||
Trung Quốc | 1,93 | 2,37 | 4,03 |
Toàn thế giới | 100,0 | 100,0 | 100,0 |
→ Kinh tế Trung Quốc ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới.
Bảng 10.3: SẢN LƯỢNG MỘT SỐ NÔNG SẢN CỦA TRUNG QUỐC (Đơn vị: triệu tấn)
Năm | 1985 | 1995 | 2000 | 2004 | Xếp hạng trên thế giới |
Nông sản | |||||
Lương thực | 339,8 | 418,6 | 407,3 | 422,5 | 1 |
Bông (sợi) | 4,1 | 4,7 | 4,4 | 5,7 | 1 |
Lạc | 6,6 | 10,2 | 14,4 | 14,3 | 1 |
Mía | 58,7 | 70,2 | 69,3 | 93,2 | 3 (sau Braxin,Ấn Độ) |
Thịt lợn | – | 31,6 | 40,3 | 47,0 | 1 |
Thịt bò | – | 3,5 | 5,3 | 6,7 | 3 (sau Hoa Kì, Braxin) |
Thịt cừu | – | 1,8 | 2,7 | 4,0 | 1 |
Bảng: GIA TĂNG SẢN LƯỢNG MỘT SỐ NÔNG SẢN CỦA TRUNG QUỐC (Đơn vị: triệu tấn)
Năm | Sản lượng năm 1995 so với năm 1985
| Sản lượng năm 2000 so với năm 1995
| Sản lượng năm 2004 so với năm 2000
| Sản lượng năm 2004 so với năm 1985 (hoặc 1995):
|
Nông sản | ||||
Lương thực | + 78,8 | – 11,3 | + 15,2 | + 82.7 |
Bông | – 0,6 | – 0,3 | + 1,3 | + 1,6 |
Lạc | + 3,6 | + 4,2 | – 0,1 | + 7,7 |
Mía | + 11.5 | – 0,9 | + 23,9 | +34,5 |
Thịt lợn | – | + 8,7 | + 6,7 | + 15,4 |
Thịt bò | – | + 1,8 | + 1,4 | + 3,2 |
Thịt cừu | – | + 0,9 | + 1,3 | + 2,2 |
Bảng 10.4: CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC (Đơn vị: %)
Năm | 1985 | 1995 | 2004 |
Cơ cấu | |||
Xuất khẩu | 39,3 | 53,5 | 51,4 |
Nhập khẩu | 60,7 | 46,5 | 48,6 |
Học xong bài này các em cần nắm được nội dung kiến thức sau:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 10 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Ở Miền Đông của Trung Quốc địa hình chủ yếu là:
Đồng bằng nào chịu nhiều lụt lội nhất ở miền Đông Trung Quốc?
Miền Tây Trung Quốc hình thành các vùng hoang mạc và bán hoang mạc rộng lớn là do:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 11 Bài 10để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 90 SGK Địa lý 11
Bài tập 2 trang 90 SGK Địa lý 11
Bài tập 3 trang 90 SGK Địa lý 11
Bài tập 4 trang 90 SGK Địa lý 11
Bài tập 1 trang 95 SGK Địa lý 11
Bài tập 2 trang 95 SGK Địa lý 11
Bài tập 3 trang 95 SGK Địa lý 11
Bài tập 1 trang 64 SBT Địa lí 11
Bài tập 2 trang 65 SBT Địa lí 11
Bài tập 3 trang 65 SBT Địa lí 11
Bài tập 4 trang 66 SBT Địa lí 11
Bài tập 1 trang 67 SBT Địa lí 11
Bài tập 3 trang 68 SBT Địa lí 11
Bài tập 4 trang 69 SBT Địa lí 11
Bài tập 5 trang 70 SBT Địa lí 11
Bài tập 6 trang 70 SBT Địa lí 11
Bài tập 1 trang 71 SBT Địa lí 11
Bài tập 2 trang 72 SBT Địa lí 11
Bài tập 1 trang 45 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 2 trang 45 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 3 trang 46 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 4 trang 46 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 5 trang 46 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 1 trang 47 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 2 trang 47 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 3 trang 48 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 1 trang 49 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 2 trang 49 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 3 trang 50 Tập bản đồ Địa Lí 11
Bài tập 4 trang 50 Tập bản đồ Địa Lí 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 11 DapAnHay
Ở Miền Đông của Trung Quốc địa hình chủ yếu là:
Đồng bằng nào chịu nhiều lụt lội nhất ở miền Đông Trung Quốc?
Miền Tây Trung Quốc hình thành các vùng hoang mạc và bán hoang mạc rộng lớn là do:
Sông nào sau đây không bắt nguồn từ miền Tây Trung Quốc?
Một trong những thế mạnh để phát triển công nghiệp của Trung Quốc là:
Trung Quốc có điều kiện thuận lợi nào để phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?
Bình quân lương thực theo đàu người của Trung Quốc vẫn còn thấp là do:
Cho bảng số liệu:
GDP của Trung Quốc và thế giới qua các năm
(Đơn vị: tỉ USD)
Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới qua các năm lần lượt là:
Cho bảng số liệu:
GDP của Trung Quốc và thế giới qua các năm
(Đơn vị: tỉ USD)
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện GDP của Trung Quốc và thế giới giai đoạn 1985 – 2014 là:
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc qua các năm
(Đơn vị: %)
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1985 – 2015 là:
Dựa vào hình 10.1. Nêu đặc điểm địa hình của miền Đông và miền Tây Trung Quốc.
Phân tích những thuận lợi và khó khăn của miền Đông và miền Tây đối với sự phát triển nông nghiệp, công nghiệp Trung Quốc.
Dựa vào hình 10.1 và hình 10.4 SGK, nhận xét và giải thích đặc điểm phân bố dân cư Trung Quốc.
Chính sách dân số đã tác động đến dân số Trung Quốc như thế nào?
Dựa vào số liệu trong bài, chứng minh kết quả hiện đại hóa nông nghiệp, công nghiệp của Trung Quốc. Phân tích những nguyên nhân đưa đến kết quả đó.
Dựa vào hình 10.8 SGK, nhận xét và giải thích sự phân bố công nghiệp Trung Quốc.
Vì sao sản xuất nông nghiệp lại tập trung chủ yếu ở miền Đông?
Đặc điểm lãnh thổ nào dưới đây không đúng với Trung Quốc?
A. Có diện tích lớn thứ tư trên thế giới.
B. Giáp 14 nước. Biên giới với các nước chủ yếu là đồng bằng, qua lại dễ dàng.
C. Phần phía đông giáp biển, mở rộng ra Thái Bình Dương.
D. Miền duyên hải rộng lớn với đường bờ biến dài, gần các nước và khu vực có hoạt động kinh tế sôi động (Nhật Bản, Hàn Quốc, Đông Nam Á).
Nối các ô bên phải với ô bên trái sao cho phù hợp.
Dựa vào bảng số liệu và hình dưới đây, hãy rút ra các nhận xét về sự biến động dân số của Trung Quốc
TỈ SUẤT GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA TRUNG QUỐC
Năm | Tỉ suất sinh (o/oo) | Tỉ suất tử (o/oo) | Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%) |
1970 | 33 | 15 | 1,8 |
1990 | 18 | 7 | 1,1 |
2005 | 12 | 6 | 0,6 |
a) Về sự gia tăng dân số
b) Về sự biến động dân số thành thị và dân số nông thôn
Dựa vào hình dưới đây, nhận xét sự phân bố dân cư và đô thị ở Trung Quốc. Giải thích.
Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ (Đơn vị: %)
Năm Khu vực | 1985 | 1995 | 2004 |
Khu vực I | 28,4 | 20,5 | 14,5 |
Khu vực II | 40,3 | 48,8 | 50,9 |
Khu vực III | 31,3 | 30,7 | 34,6 |
Nhận định nào dưới đây đúng với bảng số liệu trên?
A. Khu vực I có tỉ trọng không ngừng giảm, khu vực III có tỉ trọng không ngừng tăng.
B. Khu vực I có tỉ trọng lớn nhất và không ngừng giảm.
C. Khu vực II có tỉ trọng lớn nhất và không ngừng tăng.
D. Khu vực III có tỉ trọng nhỏ nhất và không ngừng tăng.
Từ năm 1994, Trung Quốc thực hiện chính sách công nghiệp mới với nội dung chủ yếu là
A. ưu tiên phát triển công nghiệp nhẹ.
B. phát triển các ngành công nghiệp nặng truyền thống.
C. tập trung chủ yếu vào các ngành: chế tạo máy, điện tử, hoá dầu, sản xuất ô tô và xây dựng.
D. phát triển rộng rãi công nghiệp ở địa bàn nông thôn.
Dựa vào hình dưới đây.
a) Điền nội dung thích hợp vào bảng
Tên trung tâm | Các ngành công nghiệp của trung tâm |
|
b) Nhận xét chung về sự phân bố sản xuất công nghiệp và giải thích
Nguyên nhân cơ bản dẫn tới sự phát triển vượt bậc của nền công nghiệp Trung Quốc là
A. tập trung phát triển một số ngành công nghiệp mũi nhọn.
B. thực hiện chính sách mở cửa, thu hút đầu tư nước ngoài.
C. chuyển từ nền kinh tế chỉ huy sang nền kinh tế thị trường.
D. tăng cường hiện đại hoá trang thiết bị, ứng dụng công nghệ cao.
Dựa vào hình dưới đây, nhận xét và giải thích sự khác nhau về phân bố sản xuất nông nghiệp giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc.
Thay đổi trong giá trị GDP.
a) Dựa vào bảng số liệu 10.2 trong SGK để tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới, rồi điền vào bảng sau:
BẢNG 10.2. GDP CỦA TRUNG QUỐC VÀ THẾ GIỚI
(Đơn vị: tỉ USD)
| 1985 | 1995 | 2004 |
Trung Quốc | 239,0 | 697,6 | 1649,3 |
Thế giới | 12360,0 | 29357,4 | 40887,8 |
Bảng số liệu:
TỈ TRỌNG GDP CỦA TRUNG QUỐC
(Đơn vị : %)
| 1985 | 1995 | 2004 |
Trung Quốc |
|
|
|
Thế giới | 100,0 | 100,0 | 100,0 |
b) Nhận xét
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ NÔNG SẢN CỦA TRUNG QUỐC (Đơn vị: Triệu tấn)
a) Các nông sản có sản lượng tăng nhanh
b) Các nông sản có sản lượng xếp hạng cao trên thế giới
c) Kết luận chung về tình hình sản xuất một số nông sản của Trung Quốc
Quan sát lược đồ Địa hình và khoáng sản Trung Quốc, em hãy:
- Nêu tên các nước tiếp giáp với CHND Trung Hoa.
- Điền vào chỗ chấm (…) trên lược đồ tên các sông Hoàng Hà, Trường Giang; các đồng bằng Hoa Bắc, Hoa Trung, Đông Bắc; sơn nguyên Tây Tạng, bồn địa Tarim; đảo Đài Loan.
- Nhận xét về sự phân bố những khoáng sản chính ở Trung Quốc:
Dựa vào lược đồ và kiến thức trong SGK, em hãy trình bày đặc điểm của địa hình miền Đông và miền Tây Trung Quốc.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Để thu hút nguồn vốn đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực công nghiệp, Trung Quốc đã tiến hành thành lập các đặc khu kinh tế, khu chế xuất, cho phép các công ti, doanh nghiệp nước ngoài tham gia đầu tư, quản lí sản xuất công nghiệp tại các đặc khu kinh tế, khu chế xuất
Câu trả lời của bạn
Các biện pháp cải cách trong nông nghiệp của Trung Quốc bao gồm giao quyền sử dụng đất cho nông dân, cải tạo, xây dựng mới đường giao thông, hệ thống thủy lợi, phòng chống khô hạn và lũ lụt, đưa kĩ thuật mới vào sản xuất, phổ biến giống mới, miễn thuế nông nghiệp
Câu trả lời của bạn
Loại cây chiếm vị trí quan trọng nhất trong số các cây trồng ở Trung Quốc là cây lương thực, chiếm vị trí quan trọng nhất cả về diện tích và sản lượng (sgk Địa lí 11 trang 95)
Câu trả lời của bạn
Khí hậu chủ yếu ở miền Tây Trung Quốc là ôn đới lục địa (sgk Địa lí 11 trang 87)
Câu trả lời của bạn
Đặc điểm tự nhiên của miền Đông Trung Quốc là có Các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa màu mỡ (sgk Địa lí 11 trang 87)
Câu trả lời của bạn
Các ngành công nghiệp ở nông thôn của Trung Quốc phát triển dựa trên thế mạnh về Lực lượng lao dộng dồi dào và nguyên vật liệu sẵn có (sgk Địa lí 11 trang 94)
Câu trả lời của bạn
Từ đầu năm 1994, Trung Quốc thực hiện chính sách công nghiệp mới với việc tập trung vào 5 ngành then chốt là chế tạo máy, sản xuất ô tô, xây dựng, điện tử, hóa dầu (sgk Địa lí 11 trang 92)
Câu trả lời của bạn
Trung Quốc lần đầu tiên đưa người vào vũ trụ và trở về an toàn vào năm 2003 - tháng 10 (sgk Địa lí 11 trang 94)
Câu trả lời của bạn
Vị trí của Trung Quốc được xếp vào khu vực Đông Á.
Câu trả lời của bạn
Đặc điểm chế độ mưa ở miền Đông Trung Quốc là mưa nhiều vào mùa hạ. Mưa mùa hạ cung cấp nước sinh hoạt và sản xuất, song cũng thường gây lụt lội ở các đồng bằng, nhất là đồng bằng Hoa Nam.
Câu trả lời của bạn
Trung Quốc không áp dụng biện pháp tập trung vào tăng thuế nông nghiệp trong quá trình cải cách nông nghiệp ( Địa lí 11 trang 95 có trình bày các biện pháp cải cách nông nghiệp Trung Quốc)
Câu trả lời của bạn
Chính sách công nghiệp mới của Trung Quốc tập trung chủ yếu vào 5 ngành chính là chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô và xây dựng (sgk Địa lí 11 trang 92)
Câu trả lời của bạn
Đặc điểm tự nhiên của miền Tây Trung Quốc là Khí hậu khắc nghiệt, nhiều hoang mạc và bán hoang mạc lớn (sgk Địa lí 11 trang 87)
Câu trả lời của bạn
Cây trồng không phải là nông sản chính của đồng bằng Hoa Trung và Hoa Nam ở Trung Quốc là Lúa mì vì Lúa mì chủ yếu được trồng ở đồng bằng Hoa Bắc, Đông Bắc (xem hình 10.9 Phân bố sản xuất nông nghiệp của Trung Quốc - sgk Địa lí 11 trang 94)
Câu trả lời của bạn
Trong quá trình chuyển đổi từ “nền kinh tế chỉ huy sang nền kinh tế thị trường” Trung Quốc khá thành công trong lĩnh vực Thu hút đầu tư nước ngoài,ứng dụng công nghệ cao trong công nghiệp (sgk Địa lí 11 trang 92)
Câu trả lời của bạn
Các kiểu khí hậu chủ yếu ở miền Đông Trung Quốc là từ Nam lên Bắc, khí hậu chuyển từ Cận nhiệt đới gió mùa sang ôn đới gió mùa (sgk Địa lí 11 trang 87)
B. Bình quân lương thực tính theo đầu người rất cao.
C. Ngành chăn nuôi chiếm ưu thế so với trồng trọt.
D. Sản xuất được nhiều nông phẩm có năng suất cao.
Câu trả lời của bạn
Phát biểu đúng với nông nghiệp của Trung Quốc là Sản xuất được nhiều nông phẩm có năng suất cao (sgk Địa lí 11 trang 95)
=> Chọn đáp án D
Câu trả lời của bạn
đồng cỏ chăn nuôi cừu , ngựa
Các sản phẩm nông nghiệp chính ở miền Tây Trung Quốc là đồng cỏ cho chăn nuôi cừu, ngựa
Em hãy cho biết đâu là nguyên nhân khiến bình quân lương thực theo đầu người của Trung Quốc vẫn còn thấp?
Câu trả lời của bạn
Biết rằng: Bình quân lương thực đầu người = Sản lượng lương thực / Tổng số dân (kg/người)
Trung Quốc có sản lượng lương thực lớn nhưng dân số đông (chiếm 1/5 dân số thế giới)
=> Bình quân lương thực đầu người thấp.
Câu trả lời của bạn
Chiến lược phát triển công nghiệp của Trung Quốc là:
- Thay đổi cơ chế quản lý: chuyển từ nền kinh tế chỉ huy sang nền kinh tế thị trường => nhận xét A đúng.
- Thực hiện chính sách mở cửa, tăng cường trao đổi với thị trường thế giới => nhận xét B đúng.
- Chủ động đầu tư hiên đại hóa trang thiết bị, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất => nhận xét C đúng.
- Thực hiện chính sách công nghiệp mới, tập trung chủ yếu vào 5 ngành: chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô và xây dựng. Đây là những ngành công nghiệp hiện đại, có thể tăng nhanh năng suất.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *