Bản vẽ là tài liệu kĩ thuật quan trọng dùng trong thiết kế cũng như trong sản xuất. Muốn làm ra một cỗ máy, trước hết phải chế tạo từng chi tiết, sau đó lắp ráp các chi tiết đó thành cỗ máy. Trong thiết kế và chế tạo cơ khí, bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp là hai bản vẽ quan trọng nhất.
Để hiểu rõ hơn nội dung và cách lập bản vẽ chi tiết, mời các em học sinh cùng tìm hiểu bài học mới dưới đây- Bài 9: Bản vẽ chi tiết
Bản vẽ ống lót :
Bản vẽ chi tiết là bản vẽ thể hiện hình dạng, kích thước và các yêu cầu kĩ thuật của chi tiết.
Bao gồm:
Các hình biểu diễn
Khung bản vẽ, khung tên
Các con số kích thước
Các yêu cầu kĩ thuật
Công dụng: Bản vẽ chi tiết là tài liệu kĩ thuật dùng trong việc chế tạo và kiểm tra chi tiết.
Sơ đồ nội dung bản vẽ chi tiết
Trình tự đọc bản vẽ
Gồm 5 bước:
Đọc nội dung trong khung tên.
Phân tích các hình chiếu, hình cắt.
Phân tích kích thước.
Đọc yêu cầu kĩ thuật.
Mô tả hình dáng và cấu tạo của chi tiết, công dụng của chi tiết đó.
Bản vẽ ống lót :
Tên gọi chi tiết : ống lót.
Vật liệu: thép
Tỉ lệ: 1:1
Tên gọi hình chiếu: hình chiếu cạnh
Vị trí hình cắt: cắt ở vị trí hình chiếu đứng.
Kích thước chung của chi tiết: 28mm,30mm.
Kích thước các phần của chi tiết: Đường kính ngoài 18mm, đường kính lỗ 16mm, chiều dài 30mm.
Gia công: làm tù cạnh
Xử lí bề mặt: mạ kẽm.
Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết: ống hình trụ tròn.
Công dụng của chi tiết dùng để lót giữa các chi tiết.
Bước 1: Bố trí các hình biểu diễn và khung tên.
Bố trí các hình biểu diễn trên bản vẽ bằng các đường trục và đường bao hình biểu diễn.
Bước 2: Vẽ mờ.
Lần lượt vẽ hình dạng bên ngoài và phần bên trong của các bộ phận, vẽ hình cắt và mặt cắt…
Bước 3: Tô đậm.
Trước khi tô đậm cần kiểm tra sửa chữa những sai sót, kẻ đường gạch gạch của mặt cắt, kẻ đường gióng và đường ghi kích thước. Vẽ các nét đậm.
Bước 4: Ghi phần chữ.
Ghi kích thước, yêu cầu kĩ thuật, nội dung khung tên.
Thế nào là bản vẽ chi tiết ? Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì ?
Bản vẽ chi tiết là một phương tiện thông tin dùng trong sản xuất và đời sống.
Bản vẽ chi tiết có:
Hình biểu diễn gồm hình cắt (ở vị trí hình chiếu đứng) và hình chiếu cạnh.Hai hình chiếu ấy diễn tả hình dạng bên trong và bên ngoài của vật thể.
Kích thước có kích thước chung và kích thước riêng.
Yêu cầu kĩ thuật gồm chỉ dẫn về gia công, xử lí bề mặt.
Khung tên gồm tên gọi chi tiết máy, vật liệu, tỉ lệ, kí hiệu bản vẽ, cơ sở thiết kế.
Bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo và kiểm tra chi tiết máy ,dùng trong lao động , chế tạo , lắp ráp ,thi công vận hành
Em hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết ?
Gồm 5 bước:
1. Khung tên.
2. Hình biểu diễn.
3. Kích thước.
4. Yêu cầu kĩ thuật.
5. Tổng hợp.
Tên gọi chi tiết : ống lót.
Vật liệu: thép
Tỉ lệ: 1:1
Tên gọi hình chiếu: hình chiếu cạnh
Vị trí hình cắt: cắt ở vị trí hình chiếu đứng.
Kích thước chung của chi tiết: 28mm,30mm.
Kích thước các phần của chi tiết: Đường kính ngoài 18mm, đường kính lỗ 16mm, chiều dài 30mm.
Gia công: làm tù cạnh
Xử lí bề mặt: mạ kẽm.
Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết: ống hình trụ tròn.
Công dụng của chi tiết dùng để lót giữa các chi tiết.
Sau khi học xong bài này các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm sau:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Công nghệ 8 Bài 9 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Quy trình lập bản vẽ chi tiết gồm mấy bước
Việc mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết nằm trong trình tự nào khi đọc bản vẽ:
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Công nghệ 8 Bài 9để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 33 SGK Công nghệ 8
Bài tập 2 trang 33 SGK Công nghệ 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Công Nghệ DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Quy trình lập bản vẽ chi tiết gồm mấy bước
Việc mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết nằm trong trình tự nào khi đọc bản vẽ:
Sơ đồ nội dung bản vẽ chi tiết gồm có những gì ?
Bước thứ 3 khi lập bản vẽ chi tiết là ?
Hình biểu diễn của bản vẽ chi tiết gồm:
Thế nào là bản vẽ chi tiết? Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì?
Em hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
vẽ sơ đồ tư duy tổng hợp kiến thức của bài bản vẽ chi tiết lớp 8
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Bản vẽ chi tiết là bản vẽ thể hiện hình dạng, kích thước và các yêu cầu kĩ thuật của chi tiết.
Câu trả lời của bạn
Trên một sản phẩm hay một chiếc máy sẽ có nhiều chi tiết.
Câu trả lời của bạn
"Các chi tiết có chức năng khác nhau lắp ghép với nhau tạo thành chiếc máy hay sản phẩm”.
Câu trả lời của bạn
Khi tiến hành sản xuất 1 sản phẩm việc đầu tiên cần làm là: Chế tạo chi tiết theo bản vẽ chi tiết
Câu trả lời của bạn
Bản vẽ chi tiết của sản phẩm, gồm 3 nội dung.
Câu trả lời của bạn
Các nội dung có trong bản vẽ chi tiết của sản phẩm: Là hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kĩ thuật, khung tên.
Câu trả lời của bạn
Kích thước trên bản vẽ kĩ thuật tính theo đơn vị là mm
Câu trả lời của bạn
Công dụng của bản vẽ chi tiết là: Dùng để chế tạo và kiểm tra chi tiết máy
Câu trả lời của bạn
- Nội dung của bản vẽ chi tiết:
a) Hình biểu diễn thể hiện dạng và cấu tạo của chi tiết.
b) Kích thước cần thiết cho việc chế tạo và kiểm tra chi tiết.
c) Yêu cầu kỹ thuật gồm chỉ dẫn gia công, xử lý bề mặt,…
d) Khung tên ghi các nội dung cần thiết cho việc quản lý bản vẽ chi tiết.
- Bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo và kiểm tra chi tiết máy.
Câu trả lời của bạn
Nội dung phần yêu cầu kĩ thuật gồm có: Chỉ dẫn về gia công và chỉ dẫn về xử lí bề mặt.
Câu trả lời của bạn
Trình tự các bước đọc bản vẽ chi tiết: Khung tên, hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kĩ thuật, tổng hợp
Câu trả lời của bạn
Ngoài 4 nội dung của bản vẽ chi tiết, khi đọc bản vẽ chi tiết còn có thêm mục “tổng hợp” ở cuối cùng.
Câu trả lời của bạn
Khi đọc bản vẽ chi tiết, phải đọc nội dung khung tên trước.
Câu trả lời của bạn
Các kích thước ghi trên bản vẽ chi tiết cần thiết cho việc chế tạo và kiểm tra chi tiết. Kích thước được tính theo đơn vị milimét.
Tên gọi chi tiết | |
Kích thước chung của chi tiết | |
Công dụng của chi tiết |
|
Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết |
|
Câu trả lời của bạn
Tên gọi chi tiết | |
Kích thước chung của chi tiết | |
Công dụng của chi tiết | x |
Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết | x |
? | Hình biểu diễn |
? | Kích thước |
? | Tổng hợp |
? | Yêu cầu kĩ thuật |
? | Khung tên |
Câu trả lời của bạn
2 | Hình biểu diễn |
3 | Kích thước |
5 | Tổng hợp |
4 | Yêu cầu kĩ thuật |
1 | Khung tên |
Câu trả lời của bạn
Khung tên của bản vẽ chi tiết ghi tên gọi chi tiết máy, vật kiệu chế tạo, tỉ lệ và ký hiệu bản vẽ, tên cơ sở thiết kế hoặc chế tạo, người vẽ, ngày vẽ,…
Câu trả lời của bạn
Hình biểu diễn trên bản vẽ chi tiết thường gồm: các hình chiếu (hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh) thể hiện hình dạng bên ngoài của chi tiết và các hình cắt thể hiện hình dạng bên trong của chi tiết.
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *