Trong cuộc sống đang phát triển, ở đâu ta cũng thấy có mặt của sản phẩm cơ khí, tất cả các sản phẩm đó đều được làm ra từ các vật liệu cơ khí. Bài học mới sẽ giúp các em tìm hiểu như thế nào là vật liệu cơ khí?
Dưới đây là nội dung bài học, mời các em cùng theo dõi - Bài 18: Vật liệu cơ khí.
Căn cứ vào nguồn gốc,cấu tạo, tính chất để chia nhóm vật liệu cơ khí .
a. Kim loại đen.
Nếu tỷ lệ cácbon trong vật liệu ≤2,14% thì gọi là thép và > 2,14% là gang.
Tỷ lệ các bon càng cao thì vật liệu càng cứng và giòn.
Gang được phân làm 3 loại: Gang xám, gang trắng và gang dẻo.
b. Kim loại màu.
Các kim loại còn lại ( Cu, Al,Zn, Sn, Pb......)
Kim loại màu thường dùng ở dạng hợp kim.
Có 2 loại chính:
Đồng và hợp kim của đồng
Nhôm và hợp kim của nhôm
Tính chất: dễ kéo dài, dễ dát mỏng, có tính mài mòn, tính chống ăn mòn cao, tớnh dẫn điện, dẫn nhiệt tốt…
Công dụng: sản xuất đồ dựng gia đình, chế tạo chi tiết máy, làm vật liệu dẫn điện…
Ưu điểm: dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. ít bị ôxy hoá hơn kim loại đen, dễ rán mỏng và kéo dài....
Nhược điểm: kém cứng , giá thành cao hơn kim loại đen.
Đồng và nhôm được dùng nhiều trong công nghệ truyền tải điện năng và các thiết bị điện dân dụng.
Dẫn điện, dẫn nhiệt kém.
Dễ gia công, không bị ôxy hoá, ít mài mòn
a. Chất dẻo.
Là sản phẩm được tổng hợp từ các chất hữu cơ, cao phân tử, mỏ dầu , dầu mỏ, than đá…
Chất dẻo được chia làm hai loại:
Chất dẻo nhiệt: nhiệt độ nóng chảy thấp, nhẹ dẻo, không dẫn điện không bị ô xi hóa, ít bị hóa chất tác dụng…dùng làm dụng cụ gia đinh: làn, rổ, cốc,can, dép…
Chất dẻo rắn: được hóa rắn ngay sau khi ép dưới áp suất, nhiệt độ gia công. Tính chịu được nhiệt độ cao, độ bền cao, nhẹ, không dẫn điện, không dẫn nhiệt. Làm bánh răng ổ đỡ, vỏ bút, vỏ thiết bị điện đồ dùng điện…
b. Cao su.
Là vật liệu dẻo, đàn hồi khả năng giảm chấn tốt, cách điện, cách âm tốt
Gồm 2 loại:
Cao su tự nhiên
Cao su nhân tạo
Công dụng: Cao su dùng làm dây cáp điện, săm lốp, đai truyền, ống dẫn,vòng đệm, vật liệu cách điện...
Tính cứng
Tính dẻo
Tính bền
Nhiệt nóng chảy
Tính dẫn điện
Tính dẫn nhệt
Khối lượng riêng
Tính chịu axít
Tính chống ăn mòn
Khả năng gia công của vật liệu
Các loại máy gia dụng ứng dụng vật lý – hóa học
Hãy nêu các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí ? Tính công nghệ có ý nghĩa gì trong sản xuất ?
Tính chất cơ học: Tính cứng, tính dẻo, tính bền,…
Tính chất vật lí: Nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, khối lượng riêng,…
Tính chất hoá học: Tính chịu axít, muối, tính chống ăn mòn,…
Tính chất công nghệ: Tính đúc, tính hàn, tính rèn, khả năng gia công cắt gọt,…
Ý nghĩa của tính công nghệ trong sản xuất: dựa vào tính công nghệ để lựa chọn phương pháp gia công hợp lí, đảm bảo năng suất và chất lượng
Hãy phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa kim loại và phi kim loại ,giữa kim loại đen và kim loại màu ?
Kim loại dễ bị ăn mòn bởi muối, axít, dễ bị ôxi hóa,... dễ bị ảnh hưởng bởi tác động của môi trường hơn so với phi kim loại ; khối lượng riêng thường lớn hơn phi kim loại, tính cứng cao hơn,...
Kim loại đen: thành phần chủ yếu là Fe và C: gang, thép. Kim loại màu: hầu hêt các kim loại còn lại: đồng, nhôm,...
So với gang, thép thì đồng, nhôm kém cứng hơn, dẻo hơn, dễ biến dạng hơn, "nhẹ" hơn, không giòn như gang,...
Hãy kể tên các vật liệu cơ khí phổ biến và phạm vi ứng dụng của chúng ?
Các vật liệu cơ khí phổ biến :
Vật liệu kim loại : Kim loại đen, thép cacbon thường chứa nhiều tạp chất dùng chủ yếu trong xây dựng và kết cấu cầu đường. Thép cacbon chất lượng tốt hơn thường làm dụng cụ gia đinh và chi tiết máy. Kim loại màu : được dùng nhiều trong công nghiệp như sản xuất đồ dùng gia đình , chế tạo chi tiết máy , làm vật liệu dẫn điện ...
Vật liệu phi kim loại : được sử dụng rất rộng rãi, dùng phổ biến trong cơ khí là cất dẻo, cao su .
Chất dẻo : được dùng nhiều trong sản xuất dụng cụ gia đình như làn , rổ, cốc ,can ,dép ...
Cao su : được dùng làm săm, lốp, ống dẫn, đai truyền, sản phẩm cách điện ...
Sau khi học xong bài này các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm sau:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Công nghệ 8 Bài 18 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Người ta căn cứ vào đâu để chia nhóm vật liệu cơ khí ?
Gang là gì ?
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Công nghệ 8 Bài 18để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 63 SGK Công nghệ 8
Bài tập 2 trang 63 SGK Công nghệ 8
Bài tập 3 trang 63 SGK Công nghệ 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Công Nghệ DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Người ta căn cứ vào đâu để chia nhóm vật liệu cơ khí ?
Gang là gì ?
Gang được phân chia thành những loại nào trong vật liệu cơ khí ?
Nhóm chính của kim loại màu là:
Tính chất nào là tính chất cơ học của vật liệu cơ khí ?
Hãy nêu các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí. Tính công nghệ có ý nghĩa gì trong sản xuất?
Hãy phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa kim loại và phi kim loại, giữa kim loại màu và kim loại đen
Hãy kể tên các vật liệu cơ khí phổ biến và phạm vi ứng dụng của chúng
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
sự khác nhau cơ bản giữa gang và thép?.....
giúp mình với
Câu trả lời của bạn
ke ten cac dung cu gia cong vat lieu
Câu trả lời của bạn
Dụng cụ gia công vật liệu gồm các loại như:
-Búa: dùng để đóng tạo lực
-Cưa: để cưa và cắt vật liệu
-Đục: để cắt vật liệu
-Dũa: để làm nhẵn bề mặt vật liệu
1 Tại sao chiếc máy được chế tạo gồm nhiều chi tiết lắp ghép với nhau
2 So sánh màu sắc, tính cứng , tính dẻo, tính giòn của gang và thép
3 Tại sao chiếc máy được chế tạo gồm nhiều chi tiết lắp ghép với nhau
Câu trả lời của bạn
1. Vì để dễ dàng thuận lợi cho quá trình gia công lắp ráp, sửa chữa. Mặt khác máy có nguyên lý hoạt động rất phức tạp, một chi tiết không thể thực hiện chức năng của máy.
2.Tính cứng của gang và thép tỉ lệ thuận với hàm lượng Carbon có trong gang và thép; tính dẻo của gang và thép tỉ lệ thuận với hàm lượng các thành phần Zn, Fe có trong gang và thép; tính giòn của gang và thép tỉ lệ thuận với hàm lượng Mn có trong gang và thép. So sánh giữa gang và thép thì gang có độ cứng và độ giòn cao hơn thép; nhưng độ dẻo thì thấp hơn thép.
3. giống câu 1
chúc bn học tốt
1. Người ta sơn các kết cấu công trình hoặc chi tiết làm bằng thép với mục đích chủ yếu là để đẹp hay để chống gỉ?
2 .Tại sao các sản phẩm cơ khí bằng gang thường được chế tạo bằng phương pháp đúc?
3. Trong ba vật liệu là thép, nhôm và đồng thì loại nào cứng nhất, loại nào dẻo hơn, loại nào dẫn nhiệt tốt nhấT?
GIÚP MÌNH NHA, MAI MÌNH PHẢI HỌC RÔÌ
Câu trả lời của bạn
1 Người ta sơn các kết cấu công trình hoặc chi tiết làm bằng thép với mục đích chủ yếu là để chống gỉ.
2 Các sản phẩm cơ khí bằng gang thường được chế tạo bằng phương pháp đúc là do gang có tính chất như cứng, giòn, tính đúc cao.
3.- Cứng nhất: Thép
- Dẻo: Nhôm
- Dẫn nhiệt tốt: Đồng
1 để diễn tả chính xác hình dạng vật thể ta dùng mấy mặt phẳng chiếu?kể tên?
2 nêu trình tự bản vẽ lắp bản vẽ chi tiết
3 nêu vai trò của cơ khí trong đời sống kể tên 1 số sản phẩm do nghành cơ khí tạo ra
4 vật liệu cơ khí được chia làm mấy loại?nêu tính chất của vật liệu bằng cơ khí
5.Kể tên 1 số dụng cụ đo kĩ thuật,tháo lắp kẹp chặt dụng cụ gia công
6.Chi tiết máy là gì?các chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào?Nêu đặc điểm các loại mối ghép đó
7.Tại sao máy và thiết bị cần chuyển động?
8.Viết công thức tỉ lệ số truyền và giải thích ý nghĩa đại lượng trong công thức
Câu trả lời của bạn
i=n2/n1=D1/D2=Z1/Z2
n là tốc độ quay (vòng/phút)
D là đường kính
Z là số răng
Giúp e vs công nghệ lớ 8
Tính côg nghệ có ý nghiã gì trog sản xuất .
Câu trả lời của bạn
- Tính chất công nghệ: Tính đúc, tính hàn, tính rèn, khả năng gia công cắt gọt,…
* Ý nghĩa của tính công nghệ trong sản xuất: dựa vào tính công nghệ để lựa chọn phương pháp gia công hợp lí, đảm bảo năng suất và chất lượng
Hãy phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa kim loại và phi kim loại gữa kim loại màu và kim loại đen .
Giúp e vs e đagcần gấp côg nghệ 8
Câu trả lời của bạn
Kim loại dễ bị ăn mòn bởi muối, axít, dễ bị ôxi hóa,... dễ bị ảnh hưởng bởi tác động của môi trường hơn so với phi kim loại ; khối lượng riêng thường lớn hơn phi kim loại, tính cứng cao hơn,...
Kim loại đen: thành phần chủ yếu là Fe và C: gang, thép. Kim loại màu: hầu hêt các kim loại còn lại: đồng, nhôm,... So với gang, thép thì đồng, nhôm kém cứng hơn, dẻo hơn, dễ biến dạng hơn, "nhẹ" hơn, không giòn như gang,...
vẽ sơ đồ khối phân loại vật liệu cơ khí
Câu trả lời của bạn
jup mk vs,mai kiem tra rui
Tại sao máy và thiết bị cần phải chuyền truyển độg .
Giúp e vs e đag cần gấp côg nghệ 8
Câu trả lời của bạn
Cần phải truyền chuyển đông vì các bộ phạn của máy thường đặt xa nhau và có tốc độ ko giống nhau, song đều đc dẫn động từ một chuyển động ban đầu. Do đó, cơ cấu truyền chuyển động có nhiệm vụ truyền và biến đổi tốc độ cho phù hợp vs tốc độ của các bộ phận trong máy.
So sánh các loại kim loại????????
Help me
Câu trả lời của bạn
Kim loại đen: thành phần chủ yếu là Fe và C: gang, thép. Kim loại màu: hầu hêt các kim loại còn lại: đồng, nhôm,... So với gang, thép thì đồng, nhôm kém cứng hơn, dẻo hơn, dễ biến dạng hơn, "nhẹ" hơn, không giòn như gang,...
nhóm vật liệu phi kim loại có tác dụng gì nêu đặc điểm và cho ví dụ
Câu trả lời của bạn
7.1. Chất dẻo
Chất dẻo được sử dụng ngày càng rộng rãi trong các ngành công nghiệp và trong sinh hoạt của con người, như: bao bì, các chi tiết máy trong ngành cơ khí, ngành điện, điện tử… Chất dẻo có ưu, nhược điểm sau:
Khối lượng riêng nhỏ (phần lớn chất dẻo có ), độ bền hóa học tốt, cách điện, cách âm tốt, tính bám dính tốt và đặc điểm là dễ gia công. Tuy nhiên chất dẻo cũng có nhược điểm là: dẫn điện, dẫn nhiệt cũng như khả năng chịu nhiệt kém và dễ bị lão hóa.
Theo tính chất liên kết, chất dẻo có thể phân thành 2 loại:
- Chất dẻo nhiệt rắn: khi đốt nóng sẽ mất tính chảy mềm, không hòa tan. Ví dụ: các loại bakelit, polyamit, epoxi… Các loại chất dẻo nhiệt rắn đều có cấu trúc mạch lưới.
- Chất dẻo nhiệt dẻo: có cấu trúc mạch thẳng và mạch nhánh. Ví dụ: poly izobutilen, poly vinylaxetat…
Các chất nhiệt dẻo thường dùng là:
- Chất dẻo có độ dẻo cao như: PP, PE dùng làm bao bì sản phẩm, chai, lọ…
- Chất dẻo có độ trong suốt như PMMA, PS dùng làm kính máy bay, dụng cụ gia đình, dụng cụ đo.
- Chất dẻo PVC dùng để làm ống, vỏ dây điện, loại này bền trong xăng và hóa chất (không dùng đựng thực phẩm).
- Baketlit, tetolit, polyamit, … có độ cứng và chịu nhiệt cao, thường dùng để chế tạo chi tiết máy.
- Các loại keo dán: phenol focmandehit, epoxi, polyvinylaxetat, acrylat.
7.2. Cao su
Là một polyme hữu cơ, ở nhiệt độ thường có tính đàn hồi rất cao. Cao su chịu kéo tốt, chịu nén kém, không thấm nước, ổn định khi tẩy rửa, cách điện tốt.
Cao su sau khi lưu hóa (với lượng lưu huỳnh từ 1 - 5%) sẽ có cơ tính được cải thiện tốt, môđun đàn hồi tăng và vẫn giữ được các tính chất đàn hồi. Loại này gọi là cao su thường (hoặc cao su dẻo).
Khi lưu hóa với lượng lưu huỳnh lớn sẽ làm cao su cứng hơn, có tính chống mòn, chống axit tốt, nhưng tính đàn hồi kém. Loại này gọi là cao su cứng.
Cao su được sử dụng rộng rãi trong sản xuất để chế tạo lốp ô tô (styren butadience). Cao su nitrile butadience dùng làm các sản phẩm dùng trong môi trường xăng, dầu, mỡ như ống cao su mềm, ống chịu áp lực, ống dẫn hơi, ống dẫn khí. Cao su cứng ebonit được dùng trong công nghiệp điện kỹ thuật.
7.3. Compozit
Là vật liệu kết hợp hay nói cách khác là vật liệu nhiều pha khác nhau về mặt hóa học. Chúng không hòa tan vào nhau mà phân cách nhau bởi ranh giới pha, chúng được tạo ra nhờ sự can thiệp kỹ thuật của con người.
Compozit thông thường có hai pha: pha liên tục trong toàn khối gọi là nền, pha phân bố gián đoạn và được nền bao bọc gọi là cốt. Tính chất cơ học của compozit là sự lựa chọn thích hợp và phát huy những ưu việt của từng pha thành phần, nhưng lưu ý là không phải bao gồm tất cả tính chất của các pha thành phần.
Nền là pha liên tục đóng vai trò liên kết toàn bộ các phần tử cốt tạo thành một khối thống nhất, đồng thời nó che phủ và bảo vệ cốt khỏi môi trường bên ngoài.
Các loại nền thường dùng: chất dẻo, kim loại, gốm.
Cốt là pha không liên tục đóng vai trò là pha tạo nên độ bền, độ đàn hồi và độ cứng.
Các loại cốt thường dùng: chất vô cơ (sợi bo, sợi cacbon, sợi thủy tinh…), chất hữu cơ (sợi polyamit), kim loại (sợi thép không rỉ, bột vonfram, bột molipđen).
Một số loại compozit được sử dụng phổ biến trong cơ khí:
Compozit cốt hạt
Loại này có đặc điểm là các phần tử cốt hạt thường cứng hơn nền thường là các oxit, cacbit…
Hợp kim cứng là compozit cốt hạt trong đó nền là coban còn cốt là các hạt cacbit.
Bê tông là compozit cốt hạt trong đó nền là xi măng, cốt là đá, sỏi, cát.
Compozit cốt sợi
Loại này có độ bền và mô đun đàn hồi riêng cao. Vật liệu nền phải tương đối dẻo, cốt phải có độ bền, độ cứng vững cao. Ngoài ra cơ tính của loại compozit này còn phụ thuộc vào hình dáng, kích thước và sự phân bố sợi.
Các loại compozit sợi sử dụng hiện nay là compozit polyme sợi thủy tinh để làm vỏ xe ô tô, tàu biển, ống dẫn, tấm lót sàn công nghiệp.
Compozit polyme sợi cacbon thường dùng chế tạo chi tiết của máy bay.
Compozit kim loại sợi (nền là Cu, Al, Mg… cốt là sợi cacbon, bo, cacbit silic) loại này chịu nhiệt cao, dùng để chế tạo chi tiết trong tuabin.
7.4. Gỗ
Là nguyên liệu được dùng nhiều trong các lĩnh vực công nghiệp như xây dựng, giao thông, chế tạo máy, tiêu dùng.
- Tính chất chung của gỗ:
+ Gỗ có tính hút ẩm, khi hút ẩm gỗ sẽ bị trương nở.
+ Gỗ có tính hút nước và thẩm thấu nước.
+ Gỗ có tính co rút và giãn nở.
+ Gỗ ẩm sẽ dẫn nhiệt, độ ẩm càng lớn thì tính dẫn nhiệt càng cao, gỗ dẫn nhiệt theo chiều dọc thớ gấp 2 - 2,5 lần theo chiều ngang thớ.
+ Gỗ khô cách điện, để tăng độ cách điện người ta tẩm gỗ bằng dung dịch parafin hoặc keo nhân tạo.
+ Gỗ có cấu tạo không đồng nhất theo các chiều, có khối lượng riêng lớn, khả năng chịu lực lớn. Chịu lực dọc thớ tốt, chịu kéo tốt hơn chịu uốn, nén và cắt.
- Ưu điểm:
+ Nhẹ, chắc, vật liệu tự nhiên dễ kiếm, dễ gia công.
+ Chịu lực khá tốt (chịu nén cao hơn gạch và bê tông).
+ Cách điện tốt.
- Nhược điểm:
+ Cơ tính không đồng nhất, nhiều khuyết tật.
+ Dễ bị mục, mối mọt.
Tại sao trong máy và thiết bị cần phải truyền và biến đổi chuyển động ?
Câu trả lời của bạn
-Cần phải truyền chuyển động vì các bộ phận của máy thường đặt xa nhau và có tốc độ ko giống nhau, song đều đc dẫn động từ một chuyển động ban đầu. Do đó, cơ cấu truyền chuyển động có nhiệm vụ truyền và biến đổi tốc độ cho phù hợp với tốc độ của các bộ phận trong máy.
1 hãy kể một số công việc trong lao động sản xuất mà sức người đã được thay thế bởi máy móc thiết bị
2 Em hiểu thế nào là ngành cơ khí
3 máy móc thiết bị mang lại những lợi ích gì cho con người
Câu trả lời của bạn
3.
- Cơ khí tạo ra các máy và các phương tiện thay lao động thủ công thành lao động bằng máy và tạo ra năng suất cao
- Cơ khí giúp cho lao động và sinh hoạt của con người trở nên nhẹ nhàng và thú vị hơn
- Nhờ có cơ khí, tầm nhìn con người dk mở rộng, con người có thể chiếm lĩnh không gian và thời gian
Kể tên những dụng cụ, đồ dùng, máy móc, thiết bị trong gia đình có một phần hoặc toàn bộ được làm bằng kim loại.
Quan sát chiếc xe đạp và hãy kể tên những chi tiết bộ phận của xe được làm bằng kim loại.
Câu trả lời của bạn
thìa, xích động vật , máy bơm ...
vật liệu cơ khí có mấy loại? nêu tính chất của chúng?
Câu trả lời của bạn
vật liệu cơ khí gồm 2 loại
+ vật liệu kim loại
+ vật liệu phi kim loại
Tai nạn điện được xảy ra sau những nguyên nhân nào ? Khi sử dụng và sửa chữa điện cần thực hiện những nguyên tắc an toàn gì ?
Câu trả lời của bạn
:*NGUYÊN NHÂN: - do chạm trực tiếp vào vật mang điện
- do vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp.
- do đến gần dây dẫn có điện bị đứt rơi xuống đất.
* BIỆN PHÁP AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN:
- thực hiện tốt cách điện dây dẫn điện
- kiểm tra cách điện của đồ dùng điện
- thực hiện nối đất các thiết bị, đồ dùng điện
- ko vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp
* BIỆN PHÁP AN TOÀN KHI SỬA CHỮA ĐIỆN:
- trước khi sửa chữa điện, phải cắt nguồn điện
- SD đúng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện cho mỗi công việc trong khi sửa chữa để tránh bị điện giật và tai nạn.
cho bet su khac nhau ve tinh chat cua chat deo nhiet va chat deo nhiet ran
Câu trả lời của bạn
cho biet su khac nhau ve tinh chat cua chất dẻo nhiệt va chất dẻo nhiệt rắn
Phân loại theo tính chất
Nhựa nhiệt dẻo : Là loại nhựa khi gia nhiệt thì sẽ hóa dẻo, ví dụ như : PP, PE, PVC, PS, PC, PET... (bình nước, chai, lọ,....)
Nhựa nhiệt rắn : Là loại nhựa khi gia nhiệt sẽ rắn cứng, ví dụ như : PF, MF,... (tay cầm chảo, tay cầm xoong, tay cầm nồi, ....)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *