Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 →
(2) CuSO4 + Ba(NO3)2 →
(3) Na2SO4 + BaCl2 →
(4) H2SO4 + BaSO3 →
(5) (NH4)2SO4+ Ba(OH)2 →
(6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 →
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là:
Loại peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure
Phân tử khối của etilenglicol bằng
Chất nào sau đây khi thực hiện phản ứng xà phòng hóa sản phẩm thu được chứa glixerol
Số đồng phân C3H6O2 tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng được Na là
Cho các phương trình phản ứng
(a) 2Fe + 3Cl2 →2FeCl3;
(b) NaOH + HCl →NaCl + H2O;
(c) 2Na + 2H2O→2NaOH + H2;
(d) AgNO3 + NaCl→ AgCl + NaNO3;
Trong các phản ứng trên, số phản ứng oxi hóa - khử là:
Khi bảo quản photpho trắng, người ta dùng cách nào sau đây?
Trong phân tử CH4 có số liên kết xichma là
Amino axit nào sau đây trong phân tử chứa 2 nguyên tử N.
Thực hiện hoàn toàn phản ứng tráng bạc 4,4 gam anđehit axetic thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm -OH, có vị ngọt, hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brom. Chất X là
Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ poliamit?
Cho Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch X và NO (sản phẩm khử duy nhất). Trong X chứa chất nào
Quá trình sản xuất NH3 trong công nghiệp dựa trên phản ứng: N2(k) + 3H2(k) ⇔ 2NH3(k) ; ∆H = -92kJ
Nồng độ NH3 trong hỗn hợp lúc cân bằng sẽ lớn hơn khi
Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?
Cho các ion: Fe2+ (1); Ag+ (2); Cu2+ (3). Thứ tự tăng dần tính oxi hoá của các ion đó là:
Kim loại nào sau đây cứng nhất
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Số đồng phân amin bậc 1 có công thức phân tử C3H9N là
Thủy phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100000 đvC thì số mắt xích alanin có trong X là:
Cho các phát biểu sau:
(a) Phenol ( C6H5OH) và anilin đều phản ứng với dung dịch nước brom tạo ra kết tủa
(b) Anđehit phản ứng với H2 dư( xúc tác Ni, t0) tạo ra ancol bậc một
(c) Axit fomic tác dụng với dung dịch KHCO3 tạo ra CO2
(d) Etylen glicol, axit axetic và glucozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường
(e) Tinh bột thuộc loại polisaccarit
(g) Poli (vinyl clorua), polietilen được dùng làm chất dẻo
(h) Dung dịch anilin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
Số phát biểu đúng là
Thủy phân m gam pentapeptit A có công thức Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thu được hỗn hợp B gồm có 3 gam Gly ; 0,792 gam Gly-Gly ; 1,701 gam Gly-Gly-Gly ; 0,738 gam Gly-Gly-Gly-Gly ; 0,303 gam Gly-Gly-Gly-Gly-Gly. Giá trị của m là
Cho 19,02 gam hỗn hợp Mg, Ca, MgO, CaO, MgCO3, CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 4,704 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 12,5 và dung dịch chứa 12,825 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: X + H2 → Y; Y + CH3COOH → Este có mùi chuối chín. Tên của X là
Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 650 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Sau khi hoà tan 8,45g một oleum A vào nước thu được dung dịch B. Để trung hoà dung dịch B cần vừa hết 200ml dung dịch NaOH 1M. Công thức của oleum A là
Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, to) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là
Cho các phát biểu sau:
(1) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại hiện nay để sản xuất anđehit axetic.
(2) Phenol tan ít trong nước cũng như trong etanol.
(3) Các chất metylamin, ancol etylic và natri hiđrocacbonat đều cho phản ứng với axit fomic.
(4) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol dễ hơn benzen.
(5) Đun nóng hỗn hợp gồm phenol và axit axetic với H2SO4 đặc làm xúc tác để điều chế phenyl axetat.
(6) Phenol có tính axit nên còn gọi là axit phenic nên phản ứng được với natri hiđrocacbonat.
Số phát biểu đúng là
Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 u và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 u. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là
Oxi hóa 4 gam ancol đơn chức A bằng oxi không khí (có xúc tác và đun nóng) thu được 5,6 gam hỗn hợp anđehit, ancol dư và nước. A có công thức là
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là:
Khi tiến hành đồng trùng hợp But-1,3-đien và acrilonitrin thu được một loại cao su buna-N, chứa 8,69% N. Tính tỉ lệ số mol giữa But-1,3-đien và acrilonitrin trong cao su là:
Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2A. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1). Sục khí C2H4 vào dung dịch KMnO4
(2). Sục CO2 dư vào dung dịch NaAlO2
(3). Chiếu sáng vào hỗn hợp khí (CH4; Cl2)
(4). Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3
(5). Sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3
(6). Sục khí SO2 vào dung dịch H2S
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá- khử xảy ra là
Thuỷ phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là:
Hòa tan 14g hỗn hợp Cu, Fe3O4 vào dung dịch HCl, sau phản ứng còn dư 2,16g hỗn hợp chất rắn và dung dịch X. Cho X tác dụng với AgNO3 dư thu được bao nhiêu gam kết tủa
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức, một axit cacboxylic hai chức (hai axit đều mạch hở, có cùng số liên kết π) và hai ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 0,21 mol CO2 và 0,24 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa m gam X (giả sử hiệu suất các phản ứng đều bằng 100%), sản phẩm sau phản ứng chỉ có nước và 5,4 gam các este thuần chức. Phần trăm khối lượng của ancol có phân tử khối lớn trong X gần nhất với:
Nhiệt phân m gam hỗn hợp X gồm KMnO4, K2MnO4, MnO2, KClO3 và KClO (trong đó Mn chiếm 24,14% khối lượng), sau một thời gian thu được chất rắn Y và 4,48 lít O2 (đktc). Hòa tan hoàn toàn Y cần 1 lít dung dịch HCl 2M (đun nóng), thu được 17,92 lít Cl2 (đktc) và dung dịch Z chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *