Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi HK2 môn Vật Lý 8 năm 2021-2022 Trường THCS Lê Văn Tám

15/04/2022 - Lượt xem: 31
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 40844

Hai vật 1 và 2 có khối lượng m1 = 2m2 truyền nhiệt cho nhau. Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của hai vật thay đổi một lượng là Δt2 = 2Δt1. Hãy so sánh nhiệt dung riêng của các chất cấu tạo nên hai vật.

  • A. c1 = 2c2.    
  • B. c1 = 1/2c2  
  • C. c1 = c2.
  • D. Chưa thể xác định được vì chưa biết t1 > t2 hay t1 < t2
Câu 2
Mã câu hỏi: 40845

Một vận động viên điền kinh với công suất 600W đã chạy quãng đường l00m hết 10 giây. Một công nhân xây dựng đã sử dụng ròng rọc động để nâng một khối vật liệu nặng 650N lên cao 10m trong 30s.

  • A. Vận động viên thực hiện công lớn hơn công của người công nhân.
  • B. Vận động viên thực hiện công nhỏ hơn công của người công nhân.
  • C. Vận động viên thực hiện công bằng công của người công nhân.
  • D. Cả A, B đều sai.
Câu 3
Mã câu hỏi: 40846

Một máy đóng cọc có quả nặng khối lượng 200 kg rơi từ độ cao 5m đến đập vào cọc móng, sau đó cọc bị đóng sâu vào đắt 60cm. Lực cản cùa đất đối với cọc là 10000N. Cho biết khi va chạm búa máy đã truyền bao nhiêu phần trăm cơ năng cho cọc?

  • A. 80%.   
  • B. 70%    
  • C. 60%    
  • D. 50%
Câu 4
Mã câu hỏi: 40847

Máy cày thứ nhất thực hiện công lớn gấp 2 lần trong thời gian dài gấp 4 lần so với máy cày thứ hai. Nếu gọi P1 là công suất của máy thứ nhất, là công suất của máy thứ hai thì

  • A. P1 = P2   
  • B. P1 = 2P2    
  • C. P2 = 2 P1    
  • D. P2 = 4 P1
Câu 5
Mã câu hỏi: 40848

Chọn câu saỉ.

  • A. Cùng một chất có thể ở trạng thái khí hoặc trạng thái lỏng.
  • B. Cùng một chất có thể ở trạng thái lỏng hoặc trạng thái rắn.
  • C. Cùng một chất có thể ở trạng thái rắn hoặc trạng thái khí.
  • D. Cùng một chất không thể ở trạng thái khí, lỏng hoặc rắn.
Câu 6
Mã câu hỏi: 40849

Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên các chất đang khuếch tán vào nhau nhanh lên thì hiện tượng khuếch tán

  • A. xảy ra nhanh lên.    
  • B. xảy ra chậm đi.
  • C. không thay đổi.  
  • D. ngừng lại.
Câu 7
Mã câu hỏi: 40850

Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra:

  • A. chỉ ở chất lỏng và khí.  
  • B. chỉ ở chất lỏng và rắn.
  • C. chỉ ở chất khí và rắn.  
  • D. ở cả chất rắn, lỏng và khí.
Câu 8
Mã câu hỏi: 40851

Năng lượng của Mặt Trời truyền xuống Trái Đất chủ yếu bằng cách:

  • A. dẫn nhiệt.    
  • B. đối lưu.
  • C. bức xạ nhiệt.  
  • D. cả ba cách trên.
Câu 9
Mã câu hỏi: 40852

Đơn vị nào dưới đây là đơn vị nhiệt dung riêng?

  • A. Jun, kí hiệu là J
  • B. Jun trên kilôgam Kelvin, kí hiệu là J/kg.K
  • C. Jun kilôgam, kí hiệu là J.kg
  • D. Jun trên kilôgam, kí hiệu là J/kg
Câu 10
Mã câu hỏi: 40853

Trong hình vẽ dưới đây các đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo theo thời gian của 3 vật a, b, c nhận được những nhiệt lượng như nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau. Biết cả 3 vật đều được làm bằng thép và có khối lượng ma > mb > mc

Nếu bỏ qua sự toả nhiệt ra môi trường xung quanh thì trường hợp nào dưới đây là đúng?

  • A. Đường I ứng với vật b, đường II ứng với vật c, đường III ứng với vật a.
  • B. Đường I ứng với vật a, đường II ứng với vật c, đường HI ứng với vật b.
  • C. Đường I ứng với vật c, đường II ứng với vật b, đường III ứng với vật a.
  • D. Đường I ứng với vật b, đường II ứng với vật a, đường III ứng với vật c.
Câu 11
Mã câu hỏi: 40854

Thả vào chậu nước có nhiệt độ t1 một thỏi đồng được đun nóng đến nhiệt độ t2 (t2 > t1). Sau khi cân bằng nhiệt cả hai có nhiệt độ t.

  • A. t > t1 > t2 
  • B. t2> t > t1
  • C. t1 > t > t2   
  • D. Không thể so sánh được
Câu 12
Mã câu hỏi: 40855

Khi chỉ có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì theo nguyên lí truyền nhiệt:

  • A. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp.
  • B. Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
  • C. Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 13
Mã câu hỏi: 40856

Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kgK. Để đun nóng 1kg nước tăng từ 10°C lên 15°C, ta cần cung cấp cho khối nước nhiệt lượng bằng:

  • A. 4200J.  
  • B. 42kJ.   
  • C. 2100J.   
  • D. 21kJ.
Câu 14
Mã câu hỏi: 40857

Động cơ nhiệt tiêu tốn lượng xăng l00g. Biết năng suất toả nhiệt của xăng q = 46.106J/kg và hiệu suất của động cơ là 20%. Động cơ thực hiện công có ích là:

  • A. 460000J.  
  • B. 920000J.   
  • C. 230000J.   
  • D. 92000J.
Câu 15
Mã câu hỏi: 40858

Một tấm thép khối lượng 2kg được bỏ vào 200g rượu. Nhiệt độ của thép giảm đi 25°C. Biết nhiệt dung riêng của thép và rượu lần lượt là cth = 460 J/kgK và cr = 2500 J/kgK. Nhiệt độ của rượu tăng lên là

  • A. 25°   
  • B. 46°   
  • C. 4,6°    
  • D. 10°
Câu 16
Mã câu hỏi: 40859

Pha một lượng nước nóng ở nhiệt độ t vào nước lạnh ở 10°C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là 20°C. Biết khối lượng nước lạnh gấp 3 lần khối lượng nước nóng. Hỏi nhiệt độ lúc đầu t của nước nóng bằng bao nhiêu?

  • A. 50°C   
  • B. 60°C    
  • C. 70°C
  • D. 80°C
Câu 17
Mã câu hỏi: 40860

Hai quả cầu bằng đồng cùng khối lượng, được nung nóng đến cùng một nhiệt độ. Thả quả thứ nhất vào nước có nhiệt dung riêng 4200J/kg.K, quả thứ hai vào dầu có nhiệt dung riêng 2100J/kg.K. Nước và dầu có cùng khối lượng và nhiệt độ ban đầu.

Gọi Qn là nhiệt lượng nước nhận được, Qd là nhiệt lượng dầu nhận được. Khi dầu và nước nóng đến cùng một nhiệt độ thì

  • A. Qn = Qd.  
  • B. Qn = 2Qd    
  • C. Qn = 1/2Qd.
  • D. Chưa xác định được vì chưa biết nhiệt độ ban đầu của hai quả cầu.
Câu 18
Mã câu hỏi: 40861

Một vật M nặng 110N được treo ở độ cao 5m và một vật N nặng 100N đang rơi xuống dưới từ độ cao 6m. Cơ năng của vật

  • A. M lớn hơn của vật N.    
  • B. M bằng của vật N.
  • C. M nhỏ hơn của vật N.  
  • D. Cả B, C đều sai.
Câu 19
Mã câu hỏi: 40862

Một người kéo đều một gàu nước trọng lượng 50N từ giếng sâu 9m lên. Thời gian kéo hết 0,5 phút. Công suất của lực kéo là bao nhiêu?

  • A. 18W  
  • B. 360W
  • C. 12W   
  • D. 15W
Câu 20
Mã câu hỏi: 40863

Chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm của Brao chứng tỏ:

  • A. Hạt phấn hoa hút và đẩy các phân tử nước.
  • B. Các phân tử nước hút và đẩy hạt phấn hoa.
  • C. Các phân từ nước lúc thì đứng yên, lúc thì chuyển động.
  • D. Các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng.
Câu 21
Mã câu hỏi: 40864

Câu nào đưới đây nói về nhiệt năng là không đúng?

  • A. Nhiệt năng là một dạng năng lượng.
  • B. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay toả ra.
  • C. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
  • D. Nhiệt năng cùa một vật thay đổi khi nhiệt độ của vật thay đổi.
Câu 22
Mã câu hỏi: 40865

Nấu hai lượng nước như nhau bằng hai cái ấm, một cái bằng nhôm, một cái bằng đất, ngọn lửa như nhau. Nước trong ấm nhôm sẽ nhanh sôi hơn. Giải thích vì sao?

  • A. Ấm nhôm kín hơn ấm đất.
  • B. Nước thấm vào ấm đất làm hạ nhiệt độ của ngọn lửa.
  • C. Nhôm dẫn nhiệt tốt hơn đất.
  • D. Mặt ngoài ấm đất gồ ghề hơn ấm nhôm nên ấm đất tiếp xúc với lửa ít hơn.
Câu 23
Mã câu hỏi: 40866

Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra trong chất nào sau đây?

  • A. Chỉ ở chất rán.   
  • B. Chỉ ở chất khí.
  • C. Chỉ ở chất lỏng.   
  • D. Chỉ ở chất lỏng và chất khí.
Câu 24
Mã câu hỏi: 40867

Thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng và ở cùng nhiệt độ vào một cốc nước nóng. Nếu gọi nhiệt lượng của các miếng đồng, nhôm, chì thu vào từ khi được bỏ vào nước tới khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt lần lượt là Qn ;Qn; Qc thì biểu thức nào dưới đây đúng? Biết nhiệt dung riêng của đồng, nhôm, chì có giá trị lần lượt là: 380J/kg.K; 880J/kg.K; 130J/kg.K.

  • A. Qn > Qđ > Qc    
  • B. Qđ > Qn > Qc
  • C. Qc > Qđ > Qn   
  • D. Qđ = Qn = Qc
Câu 25
Mã câu hỏi: 40868

Nhiệt lượng là:

  • A. đại lượng vật lí có đơn vị đo là niutơn (N).
  • B. phần nội năng của vật tăng lên hay giảm đi trong quá trình truyền nhiệt
  • C. phần động năng của vật tăng lên hay giảm đi trong khi thay đổi vị trí.
  • D. phần thế năng của vật tăng lên hay giảm đi trong khi vật chuyển động.
Câu 26
Mã câu hỏi: 40869

Công thức nào dưới đây cho phép tính nhiệt lượng thu vào của một vật?

  • A. Q = mc t, với t là độ giảm nhiệt độ.
  • B. Q = mc t, với t là độ tăng nhiệt độ.
  • C. Q = mc(t1 – t2) , với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối của vật.
  • D. Q = mc (t1 – t2) , với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối cùa vật.
Câu 27
Mã câu hỏi: 40870

Nhiệt lượng của một vật thu vào để làm vật nóng lên phụ thuộc vào:

  • A. khối lượng của vật.  
  • B. độ tăng nhiệt độ của vật.
  • C. Chất cấu tạo nên vật.  
  • D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 28
Mã câu hỏi: 40871

Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kgK. Khối lượng nước ở nhiệt độ 10°C. Sau khi được cung cấp nhiệt lượng 12,6kJ, nước tăng lên đên nhiệt độ 15°C. Khối lượng của nước là:

  • A. 0,6g.  
  • B. 60g.   
  • C. 6kg.
  • D. 600g.
Câu 29
Mã câu hỏi: 40872

Khối đồng m = 100g ở nhiệt độ 10oC, sau khi nhận nhiệt lượng 380J thì tăng lên đến nhiệt độ 20°C . Nhiệt dung riêng của đồng là:

  • A. 380 J/kgK    
  • B. 2500 J/kgK.  
  • C. 4200 J/kgK   
  • D. 130 J/kgK
Câu 30
Mã câu hỏi: 40873

Pha 100g nước ở 100°C vào l00g nước ở 40°C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là:

  • A. 30°  
  • B. 50°   
  • C. 60°   
  • D. 70°
Câu 31
Mã câu hỏi: 40874

Một ô tô chạy quãng đường l00km với lực kéo 368N thì tiêu thụ hết 4kg xăng. Biết khi đốt cháy hoàn toàn lkg xăng ta thu được nhiệt lượng q = 46.106J. Hiệu suất của động cơ là

  • A. 10%. 
  • B. 15%. 
  • C. 20%.    
  • D. 25%.
Câu 32
Mã câu hỏi: 40875

Một ô tô có lực kéo 1000N, tiêu thụ hết 5kg xăng. Biết khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg xăng ta thu được nhiệt lượng q = 46.106J. Hiệu suất của động cơ là 25%. Quãng đường ô tô đi được là

  • A. 28,75km.    
  • B. 57,5km.   
  • C. 115km.  
  • D. 230km.
Câu 33
Mã câu hỏi: 40876

Một viên phấn được ném lên cao thăng đứng, ở điểm cao nhất viên phấn có:

  • A. động năng tăng dần.
  • B. thế năng bằng không.
  • C. động năng bằng không.
  • D. động năng tăng dần, thế năng giảm dần.
Câu 34
Mã câu hỏi: 40877

Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật chỉ có thế năng?

  • A. Khi vật đang đi lên và đang rơi xuống.
  • B. Chỉ khi vật đang đi lên.
  • C. Chỉ khi vật đang rơi xuống.
  • D. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất.
Câu 35
Mã câu hỏi: 40878

Trong một phút động cơ thứ nhất kéo được 120 viên gạch, mỗi viên nặng 40N lên cao 4m. Động cơ thứ hai trong nửa phút kéo được 100 viên gạch, mỗi viên nặng 40N lên cao 7,2m. Nếu gọi công suất của động cơ thứ nhất là P1 của động cơ thứ hai là P2 thì biểu thức nào dưới đây đúng?

  • A. P1 = P2  
  • B. P1 = 2P2    
  • C. 2P1 = P2   
  • D. P2 = 3P1
Câu 36
Mã câu hỏi: 40879

Một chiếc ô tô chuyển động đều. Lực cản của mặt đường là 500N. Công suất của ô tô là 8kW. Đoạn đường đi được trong 1 giờ là

  • A. 80km.    
  • B. 57,6km.  
  • C. 50km. 
  • D. 40km.
Câu 37
Mã câu hỏi: 40880

Cần cẩu (A) nâng được 1100kg lên cao 6m trong 1 phút, cần cẩu (B) nâng được 900kg lên cao 5m trong 30 giây. Hãy so sánh công suất của hai cần cẩu.

  • A. Công suất của (A) lớn hơn.
  • B. Công suất của (B) lớn hơn.
  • C. Công suất của (A) và của (B) bằng nhau.
  • D. Chưa đủ dữ liệu để so sánh hai công suất này.
Câu 38
Mã câu hỏi: 40881

Chọn câu sai.

Chuyển động nhiệt của các phân tử của một chất khí có các tính chất sau:

  • A. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn.
  • B. Các vận tốc của các phân tử có thể rất khác nhau về độ lớn.
  • C. Khi chuyển động các phân tử va chạm nhau.
  • D. Sau mỗi va chạm độ lớn vận tốc của các phân tử không thay đổi.
Câu 39
Mã câu hỏi: 40882

Trong thí nghiệm của Brao, tại sao các hạt phấn hoa lại chuyển động hỗn độn không ngừng?

  • A. Vì các hạt phấn hoa được thả trong nước nóng.
  • B. Vì giữa các hạt phấn hoa có khoảng cách.
  • C. Vì các phân tử nước chuyển động không ngừng va chạm vào các hạt phấn hoa từ mọi phía.
  • D. Vì các hạt phấn hoa đều rất nhỏ nên chúng tự chuyển động hỗn độn không ngừng giống như các phân tử.
Câu 40
Mã câu hỏi: 40883

Câu nào dưới đây nói về nhiệt năng là không đúng?

  • A. Nhiệt nàng của một vật thay đổi khi nhiệt độ của vật thay đổi.
  • B. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay toả ra.
  • C. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
  • D. Nhiệt năng là một dạng năng lượng.

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ