Trong sơ đồ khối của máy phát thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào sau đây?
Quang phổ liên tục do một vật rắn bị nung nóng phát ra
Khi nói về tia X, phát biểu nào sau đây đúng?
Lần lượt chiếu các ánh sáng đơn sắc: đỏ, tím, vàng và cam vào một chất huỳnh quang thì có một trường hợp chất huỳnh quang này phát quang. Biết ánh sáng phát quang có màu chàm. Ánh sáng kích thích gây ra hiện tượng phát quang này là ánh sáng
Hạt nhân \({}_{{\rm{92}}}^{{\rm{235}}}{\rm{U}}\) hấp thụ một hạt nơtron thì vỡ ra thành hai hạt nhân nhẹ hơn. Đây là
Cho các tia phóng xạ: a, b+, b-, g. Tia nào có bản chất là sóng điện từ?
Một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biểu thức điện tích của một bản tụ điện trong mạch là q = 6\(\sqrt 2 \)cos106pt (mC)(t tính bằng s). Ở thời điểm t = 2,5.10-7(s) giá trị của q bằng
Một bức xạ đơn sắc có tần số 3.1014 Hz. Lấy c = 3.108 m/s. Đây là
Công thoát của êlectron khỏi kẽm có giá trị là 3,55 eV. Lấy h = 6,625.10 -34 J.s; c = 3.108 m/s và 1 eV = 1,6.10 -19 J. Giới hạn quang điện của kẽm là
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng −3,4 eV sang trạng thái dừng có năng lượng −13,6 eV thì nó phát ra một phôtôn có năng lượng là
Một hạt nhân có độ hụt khối là 0,21 u. Lấy 1 u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân này là
Tiến hành thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,3 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 5 ở hai phía so với vân sáng trung tâm là
Một tấm pin Mặt Trời được chiếu sáng bởi chùm sáng đơn sắc có tần số 5.1014 Hz. Biết công suất chiếu sáng vào tấm pin là 0,1 W. Lấy h = 6,625.10−34 J.s. Số phôtôn đập vào tấm pin trong mỗi giây là
Biết số A-vô-ga-đrô là 6,02.1023 mol−1. Số nơtron có trong 1,5 mol \({}_3^7\)Li là
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 500 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1 m. Trên màn, khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp bằng
Bắn hạt α có động năng 4,01 MeV vào hạt nhân 14N đứng yên thì thu được một hạt prôtôn và một hạt nhân X. Phản ứng này thu năng lượng 1,21 MeV và không kèm theo bức xạ gamma. Biết tỉ số giữa tốc độ của hạt prôtôn và tốc độ của hạt X bằng 8,5. Lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của chúng; c = 3.108 m/s; 1 u = 931,5 MeV/c2. Tốc độ của hạt X là
Gọi c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Theo thuyết tương đối, một hạt có khối lượng động( khối lượng tương đối tính) là m thì nó có năng lượng toàn phần là
Cho các hạt nhân \({}_{92}^{235}U\); \({}_{92}^{238}U\); \({}_2^4He\); \({}_{94}^{239}Pu\). Hạt nhân nào không thể phân hạch?
Khi nói về tia laze, phát biểu nào sau đây sai?
Theo thứ tự tăng dần về tần số của các sóng vô tuyến, sắp xếp nào sau đây là đúng?
Cho bốn ánh sáng đơn sắc đỏ, tím, cam và lục. Chiết suất của thủy tinh có giá trị lớn nhất đối với ánh sáng
Hạt nhân \({}_3^7Li\) có khối lượng 7,00144 u. Cho khối lượng của prôtôn và nơtron lần lượt là1,0073 u và 1,0087 u. Độ hụt khối của hạt nhân \({}_3^7Li\) là
Giới hạn quang điện của một kim loại là 300 nm. Lấy h = 6,625.10-34Js; c = 3.108 m/s. Công thoát êlectron của kim loại này là
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc.Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đêna màn quang sát là 1,2 m. Trên màn khoảng vân đo được là 0,6 mm. Bước sóng của ánh sáng trong thí nghiệm bằng
Một ống Cu-lít-giơ đang hoạt động. Bỏ qua động năng ban đầu của các electron khi bứt ra khỏi Catốt. Ban đầu, khi hiệu điên thế giưa Anôt và Catốt là U thì tốc độ electron đập vào Anốt là v. Khi hiệu điện thế giữa Anôt và Catốt 1,5 U thì tốc độ electron đập vào Anốt thay đổi một lượng 4000 km/s so với ban đầu. Giá trị của v là
Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 5 mH và tụ điện có điện dung 50μF. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là 6 V. Tại thời điểm hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 4 V thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch có độ lớn bằng
Xét nguyên tử hidrrô theo mẫu nguyên tử Bohr. Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En về trạng thái dừng có năng lượng -13,6 eV thì nó phát ra một phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng 0,1218 μm. Lấy h = 6,625.10-34Js; c = 3.108 m/s; 1eV = 1,6.10-19 J. Giá trị của En là
Chất phóng xạ pôlôni \({}_{84}^{210}\)Po phát ra tia a biến thành chất \({}_{82}^{206}\)Pb. Gọi chu kì bán rã của pôlôni là T. Ban đầu( t = 0) có một mẫu \({}_{84}^{210}\)Po nguyên chất. Trong khoảng thời gian từ 0 đến 2T, có 63 mg trong mẫu bị phân rã. Lấy khối lượng nguyên tử tính theo đơn vị u bằng số khối của hạt nhân của nguyên tử đó. Trong khoảng thời gian từ t = 2T đến t = 3T, lượng \({}_{82}^{206}\)Pb tạo thành trong mẫu có khối lượng là:
Hiện nay, bức xạ được sử dụng để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay là
Trong chân không, tia tử ngoại có bước sóng trong khoảng
Cho phản ứng hạt nhân: \({}_1^2\)H + \({}_1^2\)H → \({}_2^4\)He. Đây là
Khi nói về ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai?
Khi nói về sóng ánh sáng, phát biểu nào sau đây đúng?
Hạt nhân U được tạo thành bởi hai loại hạt là
Chùm tia laze được tạo thành bởi các hạt gọi là
Khoảng cách từ một anten đến một vệ tinh địa tĩnh là 36000 km. Lấy tốc độ lan truyền sóng điện từ là 3.108 m/s. Thời gian truyền một tín hiệu sóng vô tuyến từ vệ tinh đến anten bằng
Trong một phản ứng phân hạch, gọi tổng khối lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng là mt và tổng khối lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng là ms. Hệ thức nào sau đây đúng ?
Công thoát của êlectron khỏi kẽm là 3,549 eV. Lấy h = 6,625.10−34 J.s; c = 3.108 1,6.10−19 C. Giới hạn quang điện của kẽm bằng
Cho khối lượng nguyên tử của đồng vị cacbon \({}_6^{12}\)C êlectron; prôtôn và nơtron lần lượt là12112,490 MeV/c2; 0,511 MeV/c2; 938,256 MeV/c2 và 939,550 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt \({}_6^{12}\)C bằng
Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Cho độ tự cảm của cuộn cảm là 1 mH và điện dung của tụ điện là 1 nF. Biết từ thông cực đại qua cuộn cảm trong quá trình dao động bằng 5.10−6 Wb. Điện áp cực đại giữa hai bản tụ điện bằng
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *