Cho 15,15 gam hỗn hợp A gồm (Zn, Al) vào 200 gam dung dịch HCl 21,9%, sau khi các phản ứng kết thúc thấy thoát ra 10,08 lít khí H2 ở đktc. Nồng độ phần trăm của muối ZnCl2 trong dung dịch thu được sau phản ứng là
Trong phòng thí nghiệm có 1 lớp học có 6 nhóm học sinh cần điều chế O2 từ hóa chất KClO3 để làm thí nghiệm. Mỗi nhóm cần thu 2 bình khí oxi, mỗi bình chứa 280 ml. Khối lượng KClO3 cần dùng là bao nhiêu? Biết các khí đo được ở đktc.
Cho 21,2 gam Na2CO3 vào 300 ml dung dịch H2SO4 1M (D = 1,5 g/ml), phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và V lít CO2 (có phản ứng: Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O). Tính C% của Na2SO4 trong dung dịch A
Trộn lẫn 100 ml dung dịch NaHSO4 1M với 100 ml dung dịch NaOH 2M được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được chất rắn khan có khối lượng bao nhiêu? (Biết sơ đồ phản ứng: NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O)
Cho m1 gam dung dịch KNO3 5% vào m2 gam dung dịch KNO3 17% thu được 360 gam dung dịch KNO3 9%. Tính m1, m2
Muốn pha 400 ml dung dịch CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là
Những chất nào sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
Nhóm chất nào sau đây đều là oxit axit?
Khi hoà tan 3,9 gam K vào 101,8 gam nước, thu được dung dịch KOH và khí hiđro. Nồng độ % của dung dịch thu được là
Oxit của một nguyên tố có hóa trị II chứa 20% oxi (về khối lượng). Nguyên tố đó là:
Cho 6,5 gam kẽm vào dung dịch HCl thì thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là:
2 lít
2,24 lít
Trường hợp nào sau đây chứa khối lượng nguyên tử hiđro ít nhất?
6.1023 phân tử H2
3.1023 phân tử H2O
0,6g CH4
Khử 12g sắt(III) oxit bằng khí hiđro. Thể tích khí hiđro cần dùng (đktc) là
5,04 lít
10,08 lít
Khối lượng của NaOH có trong 200ml dung dịch NaOH 2M là:
Cặp chất nào sau đây khi kết thúc phản ứng thu được sản phẩm gồm cả chất khí và chất kết tủa?
CaCO3 + HNO3 loãng
BaCO3 + H2SO4 loãng
Đem cô cạn 200ml dung dịch FeSO4 0,5M thì khối lượng muối khan thu được là:
Một oxi của nitơ (X) ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng riêng bằng 2,054 gam/lít. Công thức phân tử của oxit là:
N2O
N2O3
Số mol chất tan có trong 400 ml NaOH 6M là:
Tính khối lượng của Ba(OH)2 có trong 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M.
Tính khối lượng chất tan có trong 500 ml dung dịch KNO3 2M
Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính số mol đường có trong dung dịch đường sau khi trộn?
Tính khối lượng của NaOH có trong 500 ml dung dịch NaOH 0,4M.
Tính khối lượng của Ba(OH)2 có trong 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M.
Số mol chất tan có trong 400 ml NaOH 3M là:
Để tính nồng độ mol của dung dịch NaCl người ta làm thế nào?
Muốn pha 300 ml dung dịch NaCl 2M thì khối lượng NaCl cần lấy là:
Muốn pha 400 ml dung dịch CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là:
Trộn 200 ml dung dịch MgSO4 2M với 400 ml dung dịch MgSO4 2M. Tính CM của dung dịch thu được.
Để pha chế 150 ml dung dịch CuSO4 3M thì khối lượng CuSO4 cần lấy là
Để pha chế 250 ml dung dịch KCl 2,5M thì khối lượng KCl cần lấy là
Cho các phát biểu sau:
(1) Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch
(2) Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan
(3) Chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi
(4) Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất giữa dung môi và chất tan
(5) Dung dịch bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan
Số phát biểu đúng là
Cho đường vào nước, lúc đầu đường tan hoàn toàn ta được dung dịch chưa bão hòa. Làm thế nào để dung dịch đó trở thành bão hòa?
Dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan là
Chọn đáp án sai:
Trộn 1 ml rượu etylic với 10 ml nước cất. Khẳng định nào sau đây đúng?
Có một cốc đựng NaCl bão hòa ở nhệt độ phòng. Để dung dịch đó trở thành chưa bão hòa, ta cần phải
Cho thí nghiệm: Hòa tan đường vào trong nước ta được dung dịch nước đường. Hãy cho biết trong thí nghiệm trên chất tan là
Công thức hóa học của muối bạc clorua là:
Công thức hóa học của muối nhôm clorua là:
Cho Fe phản ứng thế với HCl, đốt cháy sản phẩm khí sinh ra thu được ngọn lửa màu gì?
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *