Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi giữa HK1 môn Vật lý 8 năm 2021-2022 - Trường THCS Ngô Quyền

15/04/2022 - Lượt xem: 21
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 41324

Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây. Trong hiện tượng này các vật thể như thế nào?

  • A. Mặt Trời chuyển động, còn Trái Đất đứng yên
  • B. Mặt Trời đứng yên, còn Trái Đất chuyển động
  • C. Mặt Trời và Trái Đất đều chuyển động
  • D. Mặt Trời và Trái Đất đều đứng yên
Câu 2
Mã câu hỏi: 41325

Một người đang lái ca nô chạy ngược dòng sông. Người lái ca nô đứng yên so với vật nào dưới đây?

  • A. Bờ sông
  • B. Dòng nước
  • C. Chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước
  • D. Ca nô
Câu 3
Mã câu hỏi: 41326

Chuyển động của đầu van xe đạp so với vật mốc là trục bánh xe khi xe chuyển động thẳng trên đường là chuyển động như thế nào?

  • A. thẳng.
  • B. tròn.
  • C. cong.
  • D. phức tạp, là sự kết hợp giữa chuyển động thẳng với chuyển động tròn.
Câu 4
Mã câu hỏi: 41327

Chọn câu trả lời sai: Đường từ nhà Thái tới trường dài 4,8km. Nếu đi bộ Thái đi hết 1,2h. Nếu đi xe đạp Thái đi hết 20 phút.

  • A. Vận tốc đi bộ trung bình của Thái là 4km/h
  • B. Vận tốc đi bộ trung bình của Thái là 14,4m/s
  • C. Vận tốc đi xe đạp trung bình cùa Thái là 4m/s
  • D. Vận tốc đi xe đạp trung bình của Thái là 14,4km/h
Câu 5
Mã câu hỏi: 41328

Tốc độ 36km/h bằng giá trị nào dưới đây?

  • A. 36m/s
  • B. 100m/s
  • C. 36000m/s
  • D. 10m/s
Câu 6
Mã câu hỏi: 41329

Chuyển động của quả lắc đồng hồ khi đi từ vị trí cân bằng (có góc hợp với phương thẳng đứng một góc α = 0) ra vị trí biên (có góc hợp với phương thẳng đứng một góc α lớn nhất) là chuyển động có vận tốc:

  • A. Giảm dần
  • B. Tăng dần
  • C. Không đổi
  • D. Giảm rồi tăng dần
Câu 7
Mã câu hỏi: 41330

Một vận động viên điền kinh chạy trên quãng đường dài 510m hết 1phút. Vận tốc trung bình của vận động viên đó là bao nhiêu?

  • A. 45km/h
  • B. 8.5m/s
  • C. 0,0125km/s
  • D. 0,0125km/h
Câu 8
Mã câu hỏi: 41331

Một xe máy di chuyển giữa hai địa điểm A và B. Vận tốc trong nửa thời gian đầu là 30 km/h và trong nửa thời gian sau là 15m/s. Vận tốc trung bình của ôtô trên cả đoạn đường là

  • A. 42km/h 
  • B. 22,5km/h       
  • C. 36km/h
  • D. 54km/h
Câu 9
Mã câu hỏi: 41332

Nếu trên một đoạn đường, vật lúc chuyển động động nhanh dần, chậm dần, chuyển động đều thì chuyển động được xem là chuyển động:

  • A. Đều
  • B. Không đều
  • C. Chậm dần
  • D. Nhanh dần
Câu 10
Mã câu hỏi: 41333

Một chiếc xe đang đứng yên, khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ .......

  • A. chuyển động đều
  • B. đứng yên
  • C. chuyển động nhanh dần
  • D. chuyển động tròn
Câu 11
Mã câu hỏi: 41334

Ba lực cùng phương có cường độ lần lượt là \(F_1 = 20 N, F_2 = 60 N và F_3 = 40 N\) cùng tác dụng vào một vật. Để vật đứng yên, ba lực đó phải thỏa mãn:

  • A. \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}}\)cùng chiều nhau và \(\overrightarrow {{F_3}} \)ngược chiều với hai lực trên.
  • B.  \( \overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_3}}\) cùng chiều nhau và \(\overrightarrow {{F_2}}\) ngược chiều với hai lực trên.
  • C. \(\overrightarrow {{F_2}} ,\overrightarrow {{F_3}} \) cùng chiều nhau và \(\overrightarrow {{F_1}}\) ngược chiều với hai lực trên.
  • D.  \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} \) ngược chiều nhau và \( \overrightarrow {{F_3}}\) cùng chiều hay ngược chiều \(\overrightarrow {{F_1}} \) đều được.
Câu 12
Mã câu hỏi: 41335

Chọn câu trả lời đúng: Khi xe đang chuyển động, muốn cho xe đứng lại, người ta dùng cái phanh (thắng) xe để

  • A. tăng ma sát trượt 
  • B. tăng ma sát lăn
  • C. tăng ma sát nghỉ
  • D. tăng trọng lực
Câu 13
Mã câu hỏi: 41336

Hai lực cân bằng là gì?

  • A. Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có chiều ngược nhau
  • B. Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có chiều ngược nhau, có phương nằm trên hai đường thẳng khác nhau
  • C. Hai lực cùng đặt vào hai vật khác nhau, cùng cường độ, có phương cùng trên một đường thẳng, có chiều ngược nhau
  • D. Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có phương cùng trên một đường thẳng, có chiều ngược nhau
Câu 14
Mã câu hỏi: 41337

Dấu hiệu nào sau đây là của chuyển động theo quán tính:

  • A. Vận tốc của vật luôn thay đổi
  • B. Độ lớn vận tốc của vật không đổi.
  • C. Vật chuyển động theo đường cong.
  • D. Vật tiếp tục đứng yên hoặc tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Câu 15
Mã câu hỏi: 41338

Ý nghĩa của vòng bi trong các ổ trục là gì?

  • A. Thay ma sát nghỉ bằng ma sát trượt
  • B. Thay ma sát trượt bằng ma sát lăn
  • C. Thay ma sát nghỉ bằng ma sát lăn
  • D. Thay lực ma sát nghỉ bằng lực quán tính
Câu 16
Mã câu hỏi: 41339

Khi xe ôtô đang chuyển động trên đường đột ngột phanh (thắng gấp). Hành khách trên xe bị xô về phía trước là do đâu?

  • A. Ma sát
  • B. Quán tính
  • C. Trọng lực
  • D. Lực đẩy
Câu 17
Mã câu hỏi: 41340

Một xà lan đi dọc bờ sông trên quãng đường AB với vận tốc 12km/h. Nếu tăng vận tốc thêm 3km/h thì xà lan đến B sớm hơn dự định 10 phút. Quãng đường AB là bao nhiêu?

  • A. 5km
  • B. 10km
  • C. 15km
  • D. 20km
Câu 18
Mã câu hỏi: 41341

Chuyển động nào sau đây là chuyển động không đều?

  • A. Cánh quạt quay ổn định
  • B. Chiếc bè trôi theo dòng nước với vận tốc 5km/h
  • C. Tàu ngầm đang lặn sâu xuống nước
  • D. Chuyển động của vệ tinh địa tĩnh quanh Trái Đất
Câu 19
Mã câu hỏi: 41342

Một chiếc xe đang đứng yên khi chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ như thế nào?

  • A. chuyển động đều
  • B. chuyển động nhanh dần
  • C. đứng yên
  • D. chuyển động tròn
Câu 20
Mã câu hỏi: 41343

Trong hình vẽ, dưới tác dụng của các lực, vật nào sau đây có vận tốc không đổi?

  • A. Hình a
  • B. Hình b
  • C. Hình c
  • D. Hình d
Câu 21
Mã câu hỏi: 41344

Chọn câu trả lời sai: Một tàu cánh ngầm đang lướt sóng trên biển. Ta nói:

  • A. Tàu đang đứng yên so với hành khách trên tàu.
  • B. àu đang chuyển động so với mặt nước.
  • C. Tàu đang chuyển động so với chiếc tàu đánh cá đang chạy ngược chiều trên biển.
  • D. Tàu đang chuyển động so với người lái tàu.
Câu 22
Mã câu hỏi: 41345

Một ô tô chở khách chạy trên đường, người phụ lái đi soát vé của hành khách trên xe. Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì trường hợp nào dưới đây đúng?

  • A. Người phụ lái đứng yên
  • B. Ôtô đứng yên   
  • C. Cột đèn bên đường đứng yên
  • D. Mặt đường đứng yên
Câu 23
Mã câu hỏi: 41346

Một người đi bộ từ nhà ra công viên trên đoạn đường dài s = 3,6km, trong thời gian t = 40 phút. Vận tôc trung bình của người đó là

  • A. 19,44m/s
  • B. 15m/s
  • C. 1,5m/s
  • D. 2/3m/s
Câu 24
Mã câu hỏi: 41347

Vận tốc của ô tô là 36km/h, cùa người đi xe máy là 34000m/h và của tàu hỏa là 12m/s. Sắp xếp độ lớn vận tốc của các phương tiện trên theo thứ tự từ bé đến lớn là

  • A. tàu hỏa - ô tô - xe máy
  • B. ô tô - tàu hỏa - xe máy
  • C. ô tô - xe máy - tàu hỏa
  • D. xe máy - ô tô - tàu hỏa
Câu 25
Mã câu hỏi: 41348

Chuyển động của trái bi-a đang lăn trên mặt bàn nhẵn bóng là chuyển động gì?

  • A. nhanh dần đều
  • B. tròn đều
  • C. chậm dần đều
  • D. thẳng
Câu 26
Mã câu hỏi: 41349

Một người đi xe môtô trên đoạn đường ABC với vận tốc trung bình 20 km/h. Biết trên đoạn đường AB người đó đi trong thời gian t1 = 10 phút; trên đoạn đường BC người đó đi trong thời gian t2 = 20 phút. Quãng đường ABC dài là:

  • A. 40 km
  • B. 30 km
  • C. 20 km
  • D. 10km
Câu 27
Mã câu hỏi: 41350

Trên các xe thường có đồng hồ đo tốc độ. Khi xe chạy, kim đồng hồ chỉ tốc độ gì?

  • A. tốc độ lớn nhất của xe trên đoạn đường đi
  • B. tốc độ lớn nhất mà xe có thể đạt đến
  • C. tốc độ trung bình của xe
  • D. tốc độ của xe vào lúc xem đồng hồ
Câu 28
Mã câu hỏi: 41351

Một vận động viên điền kinh chạy trên quãng đường dài 1 km hết 1,4 phút. Vận tốc trung bình của vận động viên đó là bao nhiêu?

  • A. 45 km/h
  • B. 12 m/s
  • C. 0,0125 km/s
  • D. 0,0125 km/h
Câu 29
Mã câu hỏi: 41352

Hình vẽ sau ghi lại các vị trí của một hòn bi lăn từ A đến D sau những khoảng thời gian bằng nhau. Câu nào dưới đây mô tả đứng chuyển động của hòn bi?

 

  • A. Hòn bi chuyển động đều trên đoạn đường A
  • B. Hòn bi chuyển động đều trên đoạn đường C
  • C. Hòn bi chuyển động đều trên đoạn đường B
  • D. Hòn bi chuyển động đều trên cả đoạn đường từ A đến
Câu 30
Mã câu hỏi: 41353

Hai xe khởi hành đồng thời tại hai địa điểm A, B cách nhau quãng đường AB = s, đi ngược chiều nhau, với vận tốc mỗi xe là v1, v2. Sau thời gian t, hai xe gặp nhau. Ta có:

  • A. \(s = ({v_1} + {v_2}).t\)
  • B. \({v_1}t = s + {v_2}.t\)
  • C. \(s = ({v_1} - {v_2}).t\)
  • D. Cả A, B, C đều sai
Câu 31
Mã câu hỏi: 41354

Một xe lửa chuyển động với vận tốc trung bình là 40km/h từ nhà ga A đến nhà ga B hết 1 h 15 phút. Quãng dường từ ga A đến ga B là bao nhiêu?

  • A. 60km
  • B. 46km
  • C. 50km
  • D. 75km
Câu 32
Mã câu hỏi: 41355

Một người khởi hành từ nhà lúc 6h30 phút và tới nơi làm việc lúc 7h. Quãng đường từ nhà tới cơ quan là 5,4km. Dọc đường người đó dừng lại bơm xe mất 5 phút, sau đó mua báo hết 10 phút. Vận tốc trung bình của người đó là:

  • A. 21,6km/h
  • B. 36m/phút
  • C. 10,8km/h
  • D. Cả A, B, C đều sai
Câu 33
Mã câu hỏi: 41356

Khi đánh tennis, vận động viên đập mặt vợt vào trái bóng. Khi đó mặt vợt đã tác dụng lực như thế nào?

  • A. làm biển dạng trái bóng và biến đổi chuyển động của nó
  • B. chỉ làm biến đổi chuyển động của trái bóng
  • C. chỉ làm biến dạng trái bóng
  • D. cả A, B, C đều sai
Câu 34
Mã câu hỏi: 41357

Khi có các lực không cân bằng tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng đều thì chuyển động của vật sẽ như thế nào?

  • A. Không thay đổi
  • B. Chỉ có thể tăng dần
  • C. Chỉ có thể giảm dần
  • D. Có thể tăng dần, hoặc giảm dần
Câu 35
Mã câu hỏi: 41358

Tay ta cầm nắm được các vật là nhờ có loại ma sát nào?

  • A. ma sát trượt
  • B. ma sát nghỉ
  • C. ma sát lăn
  • D. quán tính
Câu 36
Mã câu hỏi: 41359

Cho một hòn bi lăn, trượt và nằm yên trên một mặt phẳng. Trường hợp nào sau đây lực ma sát có giá trị nhỏ nhât:

  • A. Hòn bi lăn trên mặt phẳng nghiêng
  • B. Hòn bi trượt trên mặt phẳng nghiêng
  • C. Hòn bi năm yên trên mặt phẳng nghiêng
  • D. Hòn bi vừa lăn. vừa trượt trên mặt phẳng nghiêng
Câu 37
Mã câu hỏi: 41360

Ma sát nào dưới đây có hại nhất?

  • A. Ma sát giữa dây và ròng rọc
  • B. Ma sát giữa bánh xe và trục quay
  • C. Ma sát giữa đế giày và nền nhà
  • D. Ma sát giữa thức ăn và đôi đũa
Câu 38
Mã câu hỏi: 41361

Chọn câu trả lời sai: Một cỗ xe ngựa được kéo bởi một con ngựa đang chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang.

  • A. Không có lực nào tác dụng vào cỗ xe
  • B. Tổng tất cả các lực tác dụng vào cỗ xe triệt tiêu nhau
  • C. Trọng lực tác dụng lên cỗ xe cân bằng với phản lực của mặt đường tác dụng vào nó.
  • D. Lực kéo của ngựa cân bằng với lực ma sát của mặt đường tác dụng lên cỗ xe.
Câu 39
Mã câu hỏi: 41362

Tốc độ của một ô tô là 54km/h, nó tương ứng với bao nhiêu m/s?

  • A. 36000m/s
  • B. 15m/s
  • C. 18m/s
  • D. 36m/s
Câu 40
Mã câu hỏi: 41363

Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì sao?

  • A. Quãng đường vật đi được trong những khoảng thời gian khác nhau khác nhau.
  • B. Một vật có thể đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so vật khác.
  • C. Vận tốc của vật so với các vật mốc khác nhau là khác nhau.
  • D. Dạng quỹ đạo chuyển động của vật phụ thuộc vào vật chọn làm mốc.

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ