Câu hỏi (30 câu)
Phân thức đối của \(\dfrac{{2x - 1}}{{5 - x}}\) là:
- A.
\(\dfrac{{1 - 2x}}{{x - 5}}\)
- B.
\(\dfrac{{ - \left( {2x - 1} \right)}}{{x - 5}}\)
- C.
\( - \dfrac{{1 - 2x}}{{5 - x}}\)
- D.
\(\dfrac{{1 - 2x}}{{5 - x}}\)
Giá trị của phân thức \(\dfrac{{x + 1}}{{2x - 6}}\) được xác định khi
- A.
\(x \ne 3\)
- B.
\(x \ne 1\)
- C.
\(x \ne - 3\)
- D.
\(x \ne - 1\)
Kết quả rút gọn của biểu thức \(\dfrac{{ - 2{x^2} - 2x}}{{1 - {x^2}}}\) là:
- A.
\(\dfrac{{ - 2x}}{{x + 1}}\)
- B.
\(\dfrac{{2x}}{{x - 1}}\)
- C.
\(\dfrac{{2x}}{{x + 1}}\)
- D.
\(\dfrac{{ - 2x}}{{x - 1}}\)
Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB = 3cm,\,\,AC = 4cm.\) Độ dài đường trung tuyến \(AM\) bằng:
- A.
5 cm
- B.
2 cm
- C.
2,5 cm
- D.
10 cm
Diện tích hình chữ nhật sẽ thay đổi thế nào nếu chiều dài tăng \(6\) lần, chiều rộng giảm \(2\) lần?
- A.
Giảm 3 lần
- B.
Tăng 3 lần
- C.
Giảm 12 lần
- D.
Tăng 12 lần
- A.
\(\dfrac{{4x + 4}}{{4x}} = \dfrac{{x + 1}}{x}\)
- B.
\(\dfrac{{x - 2}}{{{x^2} - 4}} = \dfrac{1}{{x + 2}}\)
- C.
\(\dfrac{{5x + 5}}{{5x}} = 5\)
- D.
\(\dfrac{{4{x^2} - 9}}{{2x + 3}} = 2x - 3\)
Khẳng định nào sau đây đúng?
- A.
Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình chữ nhật.
- B.
Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình chữ nhật.
- C.
Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
- D.
Hình bình hành có một đường chéo là tia phân giác của một góc là hình chữ nhật.
Phân thức \(\dfrac{{x + 2}}{{2x}}\) có giá trị bằng 1 khi x bằng:
- A.
2
- B.
1
- C.
0
- D.
\(\dfrac{3}{2}\)
Tổng hai phân thức \(\dfrac{{x + 3}}{{2x - 1}}\) và \(\dfrac{{4 - x}}{{1 - 2x}}\) bằng phân thức nào sau đây:
- A.
\(\dfrac{7}{{2x - 1}}\)
- B.
1
- C.
\(\dfrac{7}{{1 - 2x}}\)
- D.
- 1
Khẳng định nào sau đây sai?
- A.
Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình chữ nhật.
- B.
Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
- C.
Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
- D.
Hình thoi là hình có bốn trục đối xứng.
Thực hiện phép chia \({x^3} + 27\) cho \(3x - 9 - {x^2}\) ta được thương là:
- A.
\(x + 3\)
- B.
\(x - 3\)
- C.
\(- x - 3\)
- D.
\(- x + 3\)
Hình vuông có đường chéo bằng 4 thì cạnh của nó bằng:
- A.
2
- B.
8
- C.
4
- D.
\(\sqrt 8 \)
Nghiệm của phương trình \(5\left( {x - 5} \right) = 20\) là
Giải phương trình \(\left( {3 - 2x} \right)\left( {x + 3} \right) = 0\) ta được tập nghiệm là:
- A.
\(S = \left\{ {3;\dfrac{3}{2}} \right\}\)
- B.
\(S = \left\{ { - 3;\dfrac{3}{2}} \right\}\)
- C.
\(S = \left\{ {3; - \dfrac{3}{2}} \right\}\)
- D.
\(S = \left\{ { - 3; - \dfrac{3}{2}} \right\}\)
Điều kiện xác định của phương trình \(\dfrac{{2x - 3}}{{x + 1}} + \dfrac{{3x - 1}}{x} = 5\) là
- A.
\(x \ne - 1\)
- B.
\(x \ne 0\)
- C.
\(x \ne 1\) hoặc \(x \ne 0\)
- D.
\(x \ne - 1\) và \(x \ne 0\)
Tìm x để \(\dfrac{{3x - 8}}{5}\) là số âm, ta được kết quả đúng là:
- A.
\(x > - \dfrac{8}{3}\)
- B.
\(x < \dfrac{8}{3}\)
- C.
\(x > \dfrac{8}{3}\)
- D.
\(x < - \dfrac{8}{3}\)
Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức \(\left| {x - 4} \right| + x + 1\) khi \(x \ge 4\), ta được
- A.
\(2x - 3\)
- B.
\(2x + 3\)
- C.
5
- D.
- 3
Tam giác ABC có AB = 3,AC = 5, AD là phân giác của góc BAC (\(D \in BC\)). Khi đó tỉ số \(\dfrac{{BD}}{{DC}}\) là tỉ số nào dưới đây?
- A.
\(\dfrac{{BD}}{{DC}} = \dfrac{3}{8}\)
- B.
\(\dfrac{{BD}}{{DC}} = \dfrac{8}{3}\)
- C.
\(\dfrac{{BD}}{{DC}} = \dfrac{3}{5}\)
- D.
\(\dfrac{{BD}}{{DC}} = \dfrac{5}{3}\)
Trên hình 1, có DE // BC, AD = 3,AB = 7,EC = 8. Như vậy độ dài đoạn thẳng x bằng
- A.
x = 6
- B.
x = 5
- C.
x = 4
- D.
x = 3
Cho hình lập phương có cạnh bằng 5 cm, thể tích của hình lập phương đó là:
- A.
\(125\,\,c{m^2}\)
- B.
\(25\,\,c{m^3}\)
- C.
\(25\,\,c{m^2}\)
- D.
\(125\,\,c{m^3}\)
Kết quả của phép tính \(\left( {{a^2} + 3a + 9} \right)\left( {a - 3} \right)\) là:
- A.
\({a^3} - 27\)
- B.
\({\left( {a - 3} \right)^3}\)
- C.
\({a^3} + 27\)
- D.
\({\left( {a + 3} \right)^3}\)
Biểu thức \(\dfrac{{3x + 9}}{{6x - 3}}.\dfrac{{1 - 2x}}{{x + 3}}\) có kết quả rút gọn là:
Với x = 5 thì đa thức \(10x - 25 - {x^2} \) có giá trị bằng:
- A.
- 100
- B.
0
- C.
100
- D.
Một giá trị khác
Phép chia \(5{x^{n - 1}}{y^4}:\left( {2{x^3}{y^n}} \right)\) là phép chia hết khi:
- A.
\(n > 4\)
- B.
\(n \ge 4\)
- C.
\(n = 4\)
- D.
\(n < 4\)
Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB = 3cm,\,\,BC = 5cm\). Tính diện tích tam giác \(ABC\).
- A.
\(6c{m^2}\)
- B.
\(20c{m^2}\)
- C.
\(15c{m^2}\)
- D.
\(12c{m^2}\)
Tam giác ABC có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC, biết MN = 10cm, độ dài cạnh BC bằng:
- A.
\(5cm\)
- B.
\(10cm\)
- C.
\(15cm\)
- D.
\(20cm\)
Hình nào sau đây chưa chắc có trục đối xứng?
- A.
Tam giác đều
- B.
Hình chữ nhật
- C.
Hình thang
- D.
Hình tròn
Tứ giác có các đỉnh là trung điểm các cạnh của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc là:
- A.
Hình thang cân
- B.
Hình chữ nhật
- C.
Hình thoi
- D.
Hình vuông
Một hình thang có độ dài hai đáy là 6cm và 10cm. Độ dài đường trung bình của hình thang đó là:
- A.
14 cm
- B.
7 cm
- C.
8 cm
- D.
Một kết quả khác
Hai đường chéo cũng hình vuông có tính chất:
- A.
Bằng nhau, vuông góc với nhau.
- B.
Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
- C.
Là tia phân giác của các góc của hình vuông
- D.
Cả A, B, C
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *