Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 Trường THPT Lý Thường Kiệt

15/04/2022 - Lượt xem: 26
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 92323

Nguyên tử của một nguyên tố có điện tích hạt nhân là 13+, số khối A=27. Tính số electron?

  • A. 13 e
  • B. 14 e
  • C. 5 e
  • D. 3 e
Câu 2
Mã câu hỏi: 92324

Oxi có 168O, 178O, 188O số kiếu phân tử O2 được tạo thành?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6
Câu 3
Mã câu hỏi: 92325

Kí hiệu nào là sai bên dưới đây?

  • A. 2d
  • B. 2p
  • C. 3d
  • D. 4f
Câu 4
Mã câu hỏi: 92326

Số proton, số electron, số notron của 5626Fe2+ là mấy?

  • A. 26, 26, 30
  • B. 26, 28, 30
  • C. 26, 28, 30
  • D. 26, 24, 30
Câu 5
Mã câu hỏi: 92327

Trong A có tổng số các loại hạt là 58, biết p - n = 1 Kí hiệu của A là gì?

  • A. 3819K
  • B. 3919K
  • C. 3820K
  • D. 3920K
Câu 6
Mã câu hỏi: 92328

Cho Ne, Na+, F cho biết chúng có điểm chung là gì?

  • A. có cùng số khối.
  • B. có cùng số electron.
  • C. có cùng số proton.
  • D. có cùng số nơtron.
Câu 7
Mã câu hỏi: 92329

Cho cấu hình electron như sau, những cấu hình phi kim là gì?

a) 1s22s1

b) 1s22s22p5

c) 1s22s22p63s23p1

d) 1s22s22p63s2

e) 1s22s22p63s23p4

  • A. a, b.
  • B. b, c.
  • C. c, d.
  • D. b, e.
Câu 8
Mã câu hỏi: 92330

3d có tối đa là bao nhiêu electron?

  • A. 6
  • B. 18
  • C. 10
  • D. 14
Câu 9
Mã câu hỏi: 92331

Tại vì sao một nguyên tố hoá học có thể có nhiều nguyên tử có khối lượng khác nhau?

  • A. Hạt nhân có cùng số nơtron nhưng khác nhau về số proton.
  • B. Hạt nhân có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.
  • C. Hạt nhân có cùng số nơtron nhưng khác nhau về số electron.
  • D. Hạt nhân có cùng số proton và số electron.
Câu 10
Mã câu hỏi: 92332

M và X là 2 kim loại, tổng số hạt của M và X là 142, trong đó hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 42. Số hạt mang điện của M nhiều hơn X là 12. Tìm M và X?

  • A. Na, K.
  • B. K, Ca.
  • C. Mg, Fe.
  • D. Ca, Fe.
Câu 11
Mã câu hỏi: 92333

R có tống số hạt cơ bản là 52, hạt không mang điện gấp 1,059 lần số hạt mang điện tích âm. Kết luận nào sau đây không đúng với R ?

  • A. Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 16.
  • B. R có số khối là 35.
  • C. Điện tích hạt nhân của R là 17+.
  • D. R có 17 nơtron.
Câu 12
Mã câu hỏi: 92334

Tìm số hạt mang điện có trong P2O5 biết 8O và 15P?

  • A. 46 hạt
  • B. 92 hạt
  • C. 140 hạt
  • D. 70 hạt.
Câu 13
Mã câu hỏi: 92335

X có 2 đồng vị X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20. Biết % các đồng vị X1 cũng bằng nhau. Nguyên tử khối trung bình của X là gì?

  • A. 15 
  • B. 14
  • C. 12   
  • D. 13
Câu 14
Mã câu hỏi: 92336

Nguyên tử X là gì biết có điện tích hạt nhân là +2,7234.10-18C. Trong nguyên tử X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 16.

  • A. 3717Cl
  • B. 3919K
  • C. 4019K
  • D. 3517Cl
Câu 15
Mã câu hỏi: 92337

X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 34. Biết số nơtron nhiều hơn số proton là 1 hãy tìm A của X?

  • A. 11
  • B. 19
  • C. 21
  • D. 23
Câu 16
Mã câu hỏi: 92338

Số khối A của nguyên tử X là biết tổng số hạt 82, hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22?

  • A. 52
  • B. 48
  • C. 56
  • D. 54
Câu 17
Mã câu hỏi: 92339

Tổng số hạt proton, nơtron và electron của X là 155, trong đó hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 33 hạt. X là gì?

  • A. Cu
  • B. Ag
  • C. Fe
  • D. Al
Câu 18
Mã câu hỏi: 92340

Ta có cấu hình electron của 4 nguyên tố như sau:

9X : 1s22s22p5

11Y : 1s22s22p63s1

13Z : 1s22s22p63s23p1

8T : 1s22s22p4

Ion của 4 nguyên tố trên là gì?

  • A. X+, Y+, Z+, T2+.
  • B. X-, Y+, Z3+, T2-.
  • C. X-, Y2-, Z3+, T+.
  • D. X+, Y2+, Z+, T-
Câu 19
Mã câu hỏi: 92341

Nguyên tử X, ion Y2+ và ion Z- đều có cấu hình electron 1s22s22p6. X, Y, Z là gì?

  • A. X: Khí hiếm ; Y: Phi kim ; Z: Kim loại .
  • B. X: Phi kim ; Y: Khí hiếm ; Z: Kim loại.
  • C. X: Khí hiếm ; Y: Kim loại ; Z: Phi kim.
  • D. X: Khí hiếm ; Y: Phi kim ; Z: Kim loại .
Câu 20
Mã câu hỏi: 92342

Tổng hạt mang điện XY2 bằng 44. Hạt mang điện Y nhiều hơn X là 4. số hiệu nguyên từ của X và Y lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 5 và 9
  • B. 7 và 9
  • C. 8 và 16
  • D. 6 và 8
Câu 21
Mã câu hỏi: 92343

Y có công thức M4Xbiết:

- Tổng số hạt Y là 214 hạt.

- Ion M3+ có số electron bằng số electron của ion X4-

- Tổng số hạt proton, nơtron, electron của M nhiều hơn tổng số hạt X trong Y là 106.

Hỏi Y là chất nào dưới đây?

  • A. Al4Si3
  • B. Fe4Si3
  • C. Al4C3
  • D. Fe4C3
Câu 22
Mã câu hỏi: 92344

Cấu hình electron của nguyên tử M là gì biết ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. 

  • A. Ar]3d54s1.
  • B. [Ar]3d64s2.
  • C. [Ar]3d64s1.
  • D. [Ar]3d34s2.
Câu 23
Mã câu hỏi: 92345

Cho biết X thuộc về nguyên tố hoá học nào sau đây nếu biết X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron lớp ngoài cùng là 6?

  • A. Oxi (Z = 8)
  • B. Lưu huỳnh (Z = 16)
  • C. Flo (Z = 9)
  • D. Clo(Z = 17)
Câu 24
Mã câu hỏi: 92346

Hãy cho biết X thuộc về nguyên tố hoá học nào sau đây biết X có tổng số e ở các phân lớp p là 11?

  • A. nguyên tố s.
  • B. nguyên tố p.
  • C. nguyên tố d.
  • D. nguyên tố f.
Câu 25
Mã câu hỏi: 92347

X có electron cuối cùng được phân bổ vào phân lớp 3p1.

Y có electron cuối cùng được phân bổ vào phân lớp 3p3.

Số proton của X, Y lần lượt là gì?

  • A. 13 và 15
  • B. 12 và 14
  • C. 13 và 14
  • D. 12 và 15
Câu 26
Mã câu hỏi: 92348

Cấu hình không tuân theo nguyên lí Pauli trong số 4 đáp án dưới đây?

  • A. 1s22s1
  • B. 1s22s22p5
  • C. 1s22s22p63s2
  • D. 1s22s22p73s2
Câu 27
Mã câu hỏi: 92349

Tổng số hạt cơ bản M2+ là 90, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. M là kim loại nào bên dưới đây?

  • A. Cr.   
  • B. Cu.
  • C. Fe.       
  • D. Zn.
Câu 28
Mã câu hỏi: 92350

Điện tích hạt nhân của nguyên tử Cu là mấy biết có 35 electron ở vỏ nguyên tử?

  • A. +79.
  • B. -79.
  • C. -5,607.10-18 
  • D. +5,607.10-18 
Câu 29
Mã câu hỏi: 92351

Oxit X có công thức R2O, tổng số hạt là 92, trong đó hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 28. X là chất nào ?

  • A. N2O.   
  • B. Na2O.
  • C. Cl2O.    
  • D. K2O.
Câu 30
Mã câu hỏi: 92352

B có tổng số hạt là 21. Số hạt không mang điện chiếm 33,33%. Nguyên tử B là gì?

  • A. \(_7^{14}B\)
  • B. \(_7^{7}X\)
  • C. \(_14^{7}X\)
  • D. \(_7^{21}X\)
Câu 31
Mã câu hỏi: 92353

Câu sai trong 5 ý dưới đây:

1. Trong một nguyên tử luôn luôn có số prôtôn = số electron = số điện tích hạt nhân

2. Tổng số prôton và số electron trong một hạt nhân gọi là số khối

3. Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử

4. Số prôton = điện tích hạt nhân

5. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số prôton nhưng khác nhau về số nơtron

  • A. 1,3,5.
  • B. 3,2,4.
  • C. 3,5, 4.     
  • D. 1,2,5.
Câu 32
Mã câu hỏi: 92354

Số ý đúng trong 5 ý sau đây:

1. Obitan nguyên tử là vùng không gian quanh hạt nhân, ở đó xác suất hiện diện của electron là rất lớn ( trên 90%).

2. Đám mây electron không có ranh giới rõ rệt còn obitan nguyên tử có ranh giới rõ rệt.

3. Mỗi obitan nguyên tử chứa tối đa 2 electron với chiều tự quay giống nhau.

4. Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ được phân bố trên các obitan sao cho các electron độc thân là tối đa và các electron phải có chiều tự quay khác nhau.

5. Mỗi obitan nguyên tử chứa tối đa 2 electron với chiều tự quay khác nhau.   

  • A. 2,4,5.   
  • B. 2,3.
  • C. 3,4.  
  • D. 2,3,4.
Câu 33
Mã câu hỏi: 92355

Phát biểu nào sau đây không đúng về nguyên tử trong 4 ý?

  • A. Nguyên tử được cấu tạo từ các hạt cơ bản là p, n, e.
  • B. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
  • C. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton và hạt nơtron.
  • D. Vỏ nguyên tử được cấu tạo từ các hạt electron.
Câu 34
Mã câu hỏi: 92356

Số khối X là bao nhiêu biết X có tổng số hạt là 40, số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 12 hạt?

  • A. 27     
  • B. 26     
  • C. 28     
  • D. 23
Câu 35
Mã câu hỏi: 92357

Tìm A biết có tổng số proton, nơtron, electron là 52?

  • A. Mg      
  • B. Cl      
  • C. Al     
  • D. K
Câu 36
Mã câu hỏi: 92358

Em hãy tìm X biết tổng số hạt cơ bản của X là 82, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22?

  • A. Fe
  • B. Cu
  • C. Mg
  • D. Na
Câu 37
Mã câu hỏi: 92359

Tính %O tương ứng trong oxit cao nhất của M biết M tạo được với hidro hợp chất khi có công thức hóa học H2M, trong đó M chiếm 94,12% về khối lượng

  • A. 50,0%   
  • B. 33,3%    
  • C. 60,0%
  • D. 42,9%
Câu 38
Mã câu hỏi: 92360

Xác định cấu hình e của M biết M thuộc nhóm B của bảng tuần hoàn. Oxit ứng với hóa trị cao nhất của M là X2Ovà nguyên tử của nguyên tố B có 4 lớp electron. 

  • A. [Ar]3d34s2
  • B. [Ar]3d104s24p3
  • C. [Ar]3d54s2
  • D. [Ar]3d104s24p5
Câu 39
Mã câu hỏi: 92361

Sự phân bố electron trên các lớp của ion X là 2/8/8. X có 18 notron trong hạt nhân. Số khối của ion X là

  • A. 34.   
  • B. 35.    
  • C. 36.   
  • D. 37.
Câu 40
Mã câu hỏi: 92362

A và B là hai đồng vị của nguyên tố X. Tổng số hạt trong A và B là 50, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Số hiệu nguyên tử X là

  • A. 8.  
  • B. 10.    
  • C. 16.   
  • D. 32.

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ