Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề ôn tập Chương 6 môn Hóa 12 năm 2021 Trường THPT Chuyên Lê Khiết

15/04/2022 - Lượt xem: 27
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 177820

Biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d thõa mãn điều kiện trong X chứa a mol Na+; b mol Mg2+; c mol Cl- và d mol SO42-.

  • A. a + 2b = c + 2d
  • B. a + 2b = c + d
  • C. a + b = c + d
  • D. 2a + b = 2c + d
Câu 2
Mã câu hỏi: 177821

Phương pháp chung để điều chế kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp hiện nay là

  • A. Nhiệt luyện. 
  • B. thủy luyện
  • C. điện phân nóng chảy. 
  • D. điện phân dung dịch.
Câu 3
Mã câu hỏi: 177822

Hấp thụ hết 7, lít khí CO2 (đktc) vào đung dịch hỗn hợp X gồm 0.4 mol KOH, 0,3 mol NaOH và 0,4 mol K2CO3 thu được dung dich Y. Cho Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của % là

  • A. 18,92.  
  • B. 15,68.  
  • C. 20,16.    
  • D. 16,72.
Câu 4
Mã câu hỏi: 177823

Cho 3,36 gam hỗn hợp gồm K và một kim loại kiềm A vào nước thấy thoát ra 1,792 lít H2. Thành phần phần trăm về khối lượng của A là

  • A. 18,75 %.      
  • B. 10,09%.    
  • C. 13,13%.    
  • D. 55,33%.
Câu 5
Mã câu hỏi: 177824

Cho KOH vào a mol HCl và x mol ZnSO4 thì được đồ thị hình bên, hãy tính giá trị của x (mol)?

  • A. 0,4.
  • B. 0,6.
  • C. 0,7.
  • D. 0,65.
Câu 6
Mã câu hỏi: 177825

Cho 1,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lit khí H2 (đktc). Khối lượng Mg trong X là

  • A. 0,60 gam. 
  • B. 0,90 gam.        
  • C. 0,42 gam.        
  • D. 0,48 gam.
Câu 7
Mã câu hỏi: 177826

Cho 17,94 gam một kim loại kiềm vào nước du thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 36,92 gam P2O5 thì thu được Y chỉ chứa hai muối có nồng độ mol bằng nhau. Kim loại kiềm là gì?

  • A. Na  
  • B. Rb
  • C. K       
  • D. Li
Câu 8
Mã câu hỏi: 177827

Trộn 5,4 gam Al với 17,4 gam Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm. Chỉ xảy ra phản ứng khử Fe3O4 thành Fe. Hòa tan chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 5,376 lít khí H2 (ở đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và số mol H2SO4 đã phản ứng là mấy?

  • A. 75 % và 0,54 mol       
  • B. 80 % và 0,52 mol
  • C. 75 % và 0,52 mol        
  • D. 80 % và 0,54 mol
Câu 9
Mã câu hỏi: 177828

Dung dịch nhận biết Al, Mg, Al2O3 trong 4 dung dịch sau?

  • A. Dung dịch HCl.
  • B. Dung dịch HNO3.
  • C. Dung dịch CuCl2.
  • D. Dung dịch NaOH.
Câu 10
Mã câu hỏi: 177829

Nước chứa Na+ (0,02 mol), Mg2+ (0,02 mol), Ca2+ (0,04 mol), Cl- (0,02 mol), HCO3- (0,10 mol) và SO42- (0,01 mol). Đun sôi thì ta sẽ thu được nước gì?

  • A. Có tính cứng hoàn toàn
  • B. Có tính cứng vĩnh cửu
  • C. Là nước mềm
  • D. Có tính cứng tạm thời
Câu 11
Mã câu hỏi: 177830

Số ý đúng:

1) Cấu hình electron của ion X2+ là: 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc chu kì 4 nhóm VIIIB.

2) Các ion và nguyên tử Ne, Na+, F- có điểm chung là có cùng số electron .

3) Khi đốt cháy ancol no thì ta có nH2O > nCO2

4) Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải K, Mg, Si, N

5) Tính bazơ của dãy hidroxit: NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 giảm dần

  • A. 3
  • B. 5
  • C. 4
  • D. 2
Câu 12
Mã câu hỏi: 177831

Để được Al2O3 từ Al2O3 và Fe2O3, người ta lần lượt sử dụng hóa chất nào?

  • A. dùng khí CO ở nhiệt độ cao, dung dịch HCl (dư).
  • B. dùng khí H2 ở nhiệt độ cao, dung dịch NaOH (dư).
  • C. dùng dung dịch NaOH (dư), dung dịch HCl (dư), rồi nung nóng.
  • D. dùng dung dịch NaOH (dư), khí CO2 (dư), rồi nung nóng.
Câu 13
Mã câu hỏi: 177832

Một cốc nước có Na+ (0,02 mol), Mg2+ (0,02 mol), Ca2+ (0,04 mol), Cl-(0,02 mol), HCO3- (0,10 mol) và SO42-(0,01 mol). Đun sôi cốc nước trên thì thu được loại nước nào sau đây?

  • A. Có tính cứng hoàn toàn
  • B. Có tính cứng vĩnh cửu
  • C. Là nước mềm
  • D. Có tính cứng tạm thời
Câu 14
Mã câu hỏi: 177833

Cách điều chế Ca từ đá vôi là gì?

  • A. Dùng kali đẩy canxi ra khỏi CaCO3
  • B. Điện phân nóng chảy CaCO3
  • C. Nhiệt phân CaCO3
  • D. Hòa tan với dd HCl rồi điện phân nóng chảy sản phẩm
Câu 15
Mã câu hỏi: 177834

Cho Na2CO3 vào Ca(HCO3)2 thấy xuất hiện điều nào sau đây?

  • A. Có kết tủa trắng và bọt khí
  • B. Không có hiện tượng gì
  • C. Có kết tủa trắng
  • D. Có bọt khí thoát ra
Câu 16
Mã câu hỏi: 177835

Số TH thu kết tủa khi tham gia phản ứng sau:

(1) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4

(2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4

(3) Sục khí CO2(dư) vào dung dịch Na2SiO3

(4) Sục khí khí CO2(dư) vào dung dịch Ca(OH)2

(5) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3

(6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3

  • A. 3
  • B. 6
  • C. 4
  • D. 5
Câu 17
Mã câu hỏi: 177836

Cho nhôm vào Hg(NO3)2, thấy có một lớp thủy ngân bám trên bề mặt nhôm, hiện tượng tiếp theo quan sát được sẽ là gì?

  • A. Khí hiđro thoát ra mạnh.
  • B. Khí hiđro thoát ra sau đó dừng lại ngay.
  • C. Lá nhôm bốc cháy.
  • D. Lá nhôm tan ngay trong thủy ngân và không có phản ứng.
Câu 18
Mã câu hỏi: 177837

Phát biểu đúng về hợp chất kiềm?

  • A. Điện phân NaCl nóng chảy sinh ra NaOH
  • B. SiO2 dễ dàng hòa tan trong NaCO3 nóng chảy
  • C. Dung dịch NaHCO3 0,1M có pH < 7
  • D. Kim loại Na cháy trong môi trường khí oxi khô và dư, tạo ra Na2O
Câu 19
Mã câu hỏi: 177838

Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH?

  • A. Al2O3
  • B. BaCl2
  • C. AlCl3
  • D. Na2CO3
Câu 20
Mã câu hỏi: 177839

Khi cho 20,7 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc dư, sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 8 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp X là

  • A. 19,80%
  • B. 17,90%
  • C. 24,64%
  • D. 21,35%
Câu 21
Mã câu hỏi: 177840

Hỗn hợp X gồm Al và Al2O3. Hòa tan hoàn toàn 1,83 gam X trong 50 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là

  • A. 1,345 lít
  • B. 1,008 lít
  • C. 1,267 lít
  • D. 2,456 lít
Câu 22
Mã câu hỏi: 177841

Cho từ từ 350 ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch AlCl3 x mol/l, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị của x là

  • A. 1M
  • B. 2M
  • C. 3M
  • D. 4M
Câu 23
Mã câu hỏi: 177842

Nhôm thể hiện tính chất nào sau đây ?

1) Nhôm có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện.

2) Là kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng.

3) Nhôm dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, tốt hơn các kim loại Fe và Cu.

4) Nhôm là kim loại nhẹ, nóng chảy ở nhiệt độ 660oC.

5) Nhôm là nguyên tố s.

  • A. 1, 2, 4, 5.
  • B. 1, 2, 4.
  • C. 1, 3, 4, 5.
  • D. 1, 2, 3, 4.
Câu 24
Mã câu hỏi: 177843

Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được x lít SO2 (là sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc). Giá trị của x là?

  • A. 4,48 lít
  • B. 3,36 lít
  • C. 1,12 lít
  • D. 2,24 lít
Câu 25
Mã câu hỏi: 177844

Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có O2), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là?

  • A. 0,08
  • B. 0,05
  • C. 0,04
  • D. 0,07
Câu 26
Mã câu hỏi: 177845

Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 5,376 lít (đktc)hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối.Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giá trị của m là?

  • A. 22,3g
  • B. 31,2g
  • C. 24,1g
  • D. 21,6g
Câu 27
Mã câu hỏi: 177846

Hòa tan bao nhiêu gam bột Al vào HNO3 dư để được 8,96 lít (đktc) gồm hỗn hợp hai khí NO và N2O có tỉ lệ số mol là 1 : 3.

  • A. 32,4       
  • B. 24,3
  • C. 15,3   
  • D. 29,7
Câu 28
Mã câu hỏi: 177847

Hòa tan hết 0,81 gam Al vào 550ml HCl 0,2M thu được dung dịch A. Hãy tính thể tích NaOH 0,5M cần thêm vào dung dịch A để thu được lượng kết tủa lớn nhất?

  • A. 0,22l     
  • B. 0.2l
  • C. 0,15l        
  • D. 0,12l
Câu 29
Mã câu hỏi: 177848

Hòa tan 14,58 gam Al trong dung dịch HNO3 loãng, đun nóng thì có 2,0 mol HNO3, đã phản ứng, đồng thời có mấy lít khí N2 thoát ra (đktc). 

  • A. 2,24       
  • B. 2,80
  • C. 1,12       
  • D. 1,68
Câu 30
Mã câu hỏi: 177849

Cho từ từ đến hết 250ml dung dịch B gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 1M và 120ml dung dịch A gồm H2SO4 1M và HCl 1M, thu được V(l) CO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thu được m g kết tủa.Giá trị m và V lần lượt là

  • A. 79,18 và 5,376
  • B. 76,83 và 2,464
  • C. 49,25 và 3,36
  • D. 9,85 và 3,36
Câu 31
Mã câu hỏi: 177850

Chất làm mềm nước cứng chứa các ion Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-.

  • A. Na2CO3       
  • B. HCl
  • C. H2SO4    
  • D. NaHCO3
Câu 32
Mã câu hỏi: 177851

Hòa tan 46g hỗn hợp gồm Ba và 2 kim loại kiềm nào dưới đây biết 2 chất này thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được dd D và 11,2 lít khí (đktc). Nếu thêm 0,18 mol Na2SO4 vào dd D thì sau phản ứng vẫn còn dư ion Ba2+. Nếu thêm 0,21 mol Na2SO4 vào dd D thì sau phản ứng còn dư Na2SO4

  • A. Li và Na    
  • B. Na và K
  • C. K và Rb        
  • D. Rb và Cs
Câu 33
Mã câu hỏi: 177852

Chia 200 ml dung dịch X chứa AlCl3 (x mol) và Al2(SO4)(y mol) thành 2 phần bằng nhau :

- Phần 1 : Tác dụng với dung dịch chứa 36g NaOH thu được 17,16g kết tủa

- Phần 2 : Tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 55,92g kết tủa

Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỷ lệ x : y là bao nhiêu

  • A. 3 : 2 
  • B. 1 : 2 
  • C. 2 : 3 
  • D. 1 : 1
Câu 34
Mã câu hỏi: 177853

Cần dùng bao nhiêu gam Al hòa tan vào dung dịch HNO3 loãng dư để thu được 3,36 lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) (dktc). 

  • A. 8,10 
  • B. 4,05 
  • C. 1,35 
  • D. 2,70
Câu 35
Mã câu hỏi: 177854

Bỏ hỗn hợp Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 :2 vào nước dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và bao nhiêu gam chất rắn không tan. 

  • A. 7.8g. 
  • B. 5,4g 
  • C. 43,2g 
  • D. 10,8g
Câu 36
Mã câu hỏi: 177855

Tìm khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng biết cho hỗn hợp X gồm Na, Al, Na2O và Al2O3. Hòa tan hoàn toàn 20,05 gam X vào nước thu được 2,8 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào Y đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết 50ml, nếu thêm tiếp 310 ml nữa thì thu được m gam kết tủa.

  • A. 17,94. 
  • B. 19,24. 
  • C. 14,82. 
  • D. 31,20.
Câu 37
Mã câu hỏi: 177856

Hòa tan hoàn toàn 0,575 gam một kim loại kiềm X vào nước. Để trung hòa dung dịch thu được cần 25 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là?

  • A. Na. 
  • B. Li. 
  • C. Rb. 
  • D. K.
Câu 38
Mã câu hỏi: 177857

Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch X vào dung dịch chứa 2a mol NaOH thu được dung dịch X. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A. Sục CO2 dư vào dung dịch X thu được a mol kết tủa.
  • B. Dung dịch X không phản ứng với dung dịch CuSO4.
  • C. Thêm 2a mol HCl vào dung dịch X thu được \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2Caerbw5usTq % vATv2CaerbuLwBLnhiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwz % YbItLDharqqtubsr4rNCHbGeaGqiVGI8VfYJH8YrFfeuY-Hhbbf9v8 % qqaqFr0xc9pk0xbba9q8WqFfeaY-biLkVcLq-JHqpepeea0-as0Fb9 % pgeaYRXxe9vr0-vr0-vqpWqaaiaacaWaamaadaGabiaaeaGaauaaaO % qaamaalaaabaGaaGOmaiaadggaaeaacaaIZaaaaaaa!3BA0! \frac{{2a}}{3}\) mol kết tủa.
  • D. Dung dịch X làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Câu 39
Mã câu hỏi: 177858

Kim loại nhôm không tan trong dung dịch

  • A. HNO3 loãng.     
  • B. NaOH đặc.  
  • C. HCl đặc.
  • D. HNO3 đặc nguội.
Câu 40
Mã câu hỏi: 177859

Cho phản ứng sau: Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + H2. Phát biểu đúng là

  • A. NaOH là chất oxi hóa.  
  • B. H2O là chất môi trường.
  • C. Al là chất oxi hóa.     
  • D. H2O là chất oxi hóa.

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ