Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề kiểm tra trắc nghiệm tổng hợp Chương 1 Vật lý 8 - Cơ học

15/04/2022 - Lượt xem: 24
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (30 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 42876

Một vật rắn nổi trên mặt chất lỏng khi 

  • A. khối lượng chất lỏng lởn hơn khối lượng của vật.
  • B.  khối lượng riêng của chất lỏng nhỏ hơn khối lượng riêng của vật.
  • C. khối lượng riêng của vật nhỏ hơn khối lượng riêng chất lỏng.
  • D. khối lượng của vật lớn hơn khối lượng của chất lỏng.
Câu 2
Mã câu hỏi: 42877

Trường hợp nào sau đây sinh công cơ học? 

  • A. Một vật nặng rơi từ trên cao xuống.
  • B. Dòng điện chạy qua dây điện trở để làm nóng bếp điện.
  • C. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất dưới tác dụng của trọng trường.
  • D. Nước được đun sôi nhờ bếp ga.
Câu 3
Mã câu hỏi: 42878

Trong đời sống hàng ngày, để di chuyển trên một đoạn đường dài người ta thường dùng xe đạp thay vì đi bộ. Hãy cho biết trong trường hợp này ta được lợi gì? 

  • A. Công  
  • B. Thời gian 
  • C. Đường đi 
  • D. Lực
Câu 4
Mã câu hỏi: 42879

Một vật nặng 4kg có khối lượng riêng bằng 2000 kg/m3. Khi thả vào chất lỏng có khối lượng riêng bằng 800 kg/m3. Khối lượng của chất lỏng bị vật chiếm chỗ bằng: 

  • A. 1800g.  
  • B. 850g.
  • C. 1700g.  
  • D. 1600g.
Câu 5
Mã câu hỏi: 42880

Một vật nặng 50kg đang nổi một phần trên mặt chất lỏng. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật: 

  • A. lớn hơn 500N. 
  • B. nhỏ hơn 500N.
  • C. bằng 500N.  
  • D. không đủ dữ liệu để xác định.
Câu 6
Mã câu hỏi: 42881

Trọng lực tác dụng lên một vật không thực hiện công cơ học trường trường hợp nào dưới đây? 

  • A. Vật rơi từ trên cao xuống.
  • B.  Vật được ném lên theo phương thẳng đứng
  • C. Vật chuyển động trên mặt bàn nằm ngang.
  • D. Vật trượt từ trên mặt phăng nghiêng.
Câu 7
Mã câu hỏi: 42882

Một người muốn bơm săm xe đạp để có áp suất 2,5.105 Pa trên áp suất khí quyển. Nếu người đó dùng bơm với pittông có đường kính 0,04m thì phải tác dụng một lực bằng: 

  • A. 628N.
  • B. 314N.    
  • C. 440N.  
  • D. 1256N
Câu 8
Mã câu hỏi: 42883

Bầu khí quyển quanh Trái Đất dày khoảng 160km. Trọng lực giữ chúng không cho thoát ra ngoài vũ trụ. Lớp khí đó có ảnh hưởng như thế nào đến chúng ta khi leo lên núi cao? 

  • A. Nó tác dụng lên ta ít hơn khi lên cao.
  • B. Nó tác dụng lên ta nhiều hơn khi lên cao.
  • C. Chẳng có ảnh hưởng gì vi cơ thể ta đã quen với nó.
  • D. Chẳng có ảnh hưởng gì vì cơ thể ta có thể điều chỉnh để thích nghi với nó.
Câu 9
Mã câu hỏi: 42884

Bầu khí quyển quanh Trái Đất dày khoảng 160km. Trọng lực giữ chúng không cho thoát ra ngoài vũ trụ. Lớp khí đó có ảnh hưởng như thế nào đến chúng ta khi leo lên núi cao? 

  • A. Nó tác dụng lên ta ít hơn khi lên cao.
  • B. Nó tác dụng lên ta nhiều hơn khi lên cao.
  • C. Chẳng có ảnh hưởng gì vi cơ thể ta đã quen với nó.
  • D. Chẳng có ảnh hưởng gì vì cơ thể ta có thể điều chỉnh để thích nghi với nó.
Câu 10
Mã câu hỏi: 42885

Một xe ô tô chở hành khách chuyển động đều trên đoạn đường 54km, với vận tốc 36km/h. Thời gian đi hết quãng đường đó của xe là: 

  • A.  2/3 h  
  • B. 1,5 h
  • C. 75 phút 
  • D. 120 phút
Câu 11
Mã câu hỏi: 42886

Chọn câu trả lời sai. Một vật nếu có lực tác dụng sẽ: 

  • A. thay đổi vận tốc
  • B. thay đổi trạng thái
  • C. bị biến dạng
  • D. không thay đổi trạng thái
Câu 12
Mã câu hỏi: 42887

Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì: 

  • A. Quãng đường vật đi được trong những khoảng thời gian khác nhau là khác nhau.
  • B. Một vật có thể đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác.
  • C. Vận tốc của vật so với các vật mốc khác nhau là khác nhau.
  • D. Dạng quỹ đạo chuyển động của vật phụ thuộc vào vật chọn làm mốc.
Câu 13
Mã câu hỏi: 42888

Một ô tô chuyển động thẳng đều trên đoạn đường từ địa điểm M đến địa điểm N với thời gian dự tính là t. Nếu tăng vận tốc của ô tô lên 1,5 lần thì thời gian t 

  • A. giảm 2 lần.   
  • B.  tăng 4/3 lần
  • C. giảm 4 lần. 
  • D.  tăng 3/2 lần
Câu 14
Mã câu hỏi: 42889

Tốc độ của một ô tô là 54km/h, nó tương ứng với 

  • A. 36000m/s. 
  • B. 15m/s.
  • C. 18m/s.
  • D. 36m/s.
Câu 15
Mã câu hỏi: 42890

Chuyển động đều là chuyển động có độ lớn vận tốc 

  • A.  không đổi trong suốt thời gian vật chuyển động.
  • B. không đổi trong suốt quãng đường đi.
  • C. luôn giữ không đổi, còn hướng của vận tốc có thể thay đổi.
  • D. Các câu A, B, C đều đúng.
Câu 16
Mã câu hỏi: 42891

Hai lực cân bằng là hai lực: 

  • A. cùng điểm đặt, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau.
  • B.  cùng điểm đặt, cùng phương, ngược chiều và cường độ bằng nhau.
  • C. đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau.
  • D. đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, ngược chiều và cường độ bằng nhau.
Câu 17
Mã câu hỏi: 42892

Khi có lực tác dụng mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có: 

  • A. ma sát.
  • B. quán tính. 
  • C. trọng lực.
  • D. đàn hồi.
Câu 18
Mã câu hỏi: 42893

Phát biểu nào về áp suất sau đây là không đúng? 

  • A. Áp suất phụ thuộc vào hai đại lượng: áp lực và diện tích có lực tác dụng.
  • B. Áp suất là áp lực tính trên một đơn vị diện tích bị lực ép.
  • C. Áp suất càng lớn khi áp lực càng lớn.
  • D. Khi áp lực như nhau tác dụng lên một mặt, mặt có diện tích càng nhỏ thì chịu áp suất càng lớn.
Câu 19
Mã câu hỏi: 42894

Đơn vị đo áp suất không phải là: 

  • A. N/m2 . 
  • B.  Pa.
  • C. kPa 
  • D. N
Câu 20
Mã câu hỏi: 42895

Có một khối chất lỏng hinh trụ, diện tích đáy là s (m2) và chiều cao là h (m). Chất lỏng có trọng lượng riêng là d (N/m3). Áp suất p tác dụng lên đáy bình là: 

  • A. p = d/h
  • B. p = dh
  • C. p = dSh 
  • D. p = dh/S
Câu 21
Mã câu hỏi: 42896

Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra? 

  • A. Quả bóng bàn bẹp nhúng vào nước nóng lại phồng lên như cũ.
  • B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng bị nổ.
  • C. Hút nước từ cốc vào miệng nhờ một ống nhựa nhỏ.
  • D. Đổ nước vào quả bóng bay, quả bóng phồng lên.
Câu 22
Mã câu hỏi: 42897

Hai miếng đồng 1 và 2 có khối lượng m1 = 2m2 được nhúng chìm trong nước ở cùng một độ sâu. Gọi F1 là lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên miếng đồng 1, F2 là lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên miếng đồng 2. Biểu thức nào dưới đây đúng? 

  • A. F2 = 2F1    
  • B. F1=2F2    
  • C. F1 = F 
  • D. F1 = 4F2
Câu 23
Mã câu hỏi: 42898

Khi đặt một áp kế dùng chất lỏng ở nơi có áp suất khí quyển bằng 9,6.104 Pa, cột chất lỏng có độ cao bằng 80cm. Trọng lượng riêng của chất lỏng lượng áp kế bằng: 

  • A. 76800N/m3.
  • B. 1,2.105N/m3.
  • C.  7680N/m3.  
  • D. 1,2.104N/m3.
Câu 24
Mã câu hỏi: 42899

Một vật nặng 3600g có khối lượng riêng bằng 1800kg/m3. Khi thả vào chất lỏng có khối lượng riêng bảng 850kg/m3, nó hoàn toàn năm dưới mặt chất lỏng. Vật đã chiếm chỗ lượng chất lỏng có thể tích bằng: 

  • A. 2m3.
  • B. 2.10-1 m3 
  • C. 2.10-2 m3
  • D. 2.10-3 m3
Câu 25
Mã câu hỏi: 42900

Lực đẩy Ác-si-mét có chiều: 

  • A. hướng theo chiều tăng của áp suất.
  • B. hướng thẳng đứng lên trên
  • C. hướng xuống dưới.
  • D. hướng theo phương nằm ngang.
Câu 26
Mã câu hỏi: 42901

Câu nào trong các câu sau mô tả cho sự nổi? 

  • A. Một vật lơ lửng trong không khí hoặc không chìm trong nước.
  • B. Một vật có trọng lượng riêng lớn hơn trọng lượng riêng của môi trường xung quanh.
  • C. Trọng lượng của vật lớn hơn sức đẩy vật lên.
  • D. Trọng lượng riêng của vật nhỏ hơn lực đẩy vật lên.
Câu 27
Mã câu hỏi: 42902

Khối lượng riêng của nước sông bằng 1g/cm3 và của nước biển bằng 1,03 g/cm3. Trên sông, con tàu sẽ nổi: 

  • A. nhiều hơn so với trên biển.
  • B. như trên biển.
  • C. ít hơn so với trên biển.
  • D. nhiều hơn, bằng hoặc ít hơn so với trên biển tùy theo kích thước của con tàu.
Câu 28
Mã câu hỏi: 42903

Trường hợp nào sau đây không sinh công cơ học? 

  • A. Vận động viên maratông đang chạy trên đường đua.
  • B. Vận động viên nhào lộn đang đứng trên cầu nhảy
  • C. Cầu thù bóng đá đang thi đấu trong một trận cầu.
  • D. Quả nặng đang được rơi từ trên cần của một búa máy xuống.
Câu 29
Mã câu hỏi: 42904

Khi làm các đường ô tô qua đèo thì người ta phải làm các đường ngoằn ngoèo rất dài để: 

  • A. giảm quãng đường.  
  • B. giảm lực kéo của ô tô.
  • C. tăng ma sát.    
  • D. tăng lực kéo của ô tô.
Câu 30
Mã câu hỏi: 42905

Lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ và 

  • A. thể tích của vật. 
  • B. trọng lượng riêng của chất lỏng đó.
  • C. thể tích của chất lỏng đó.    
  • D. trọng lượng riêng của vật.

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ