Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề kiểm tra HK2 môn Địa lớp 10 năm 2019 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển

15/04/2022 - Lượt xem: 25
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (30 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 102514

Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán có ảnh hưởng không nhỏ đến 

  • A. trình độ phát triển ngành dịch vụ. 
  • B. mức độ tập trung ngành dịch vụ.
  • C. tổ chức dịch vụ.         
  • D. hiệu quả ngành dịch vụ.
Câu 2
Mã câu hỏi: 102515

Ngành dịch vụ nào dưới đây không thuộc nhóm ngành dịch vụ kinh doanh? 

  • A. Giao thông vận tải.
  • B. Tài chính.  
  • C. Bảo hiểm.  
  • D. Các hoạt động đoàn thể.
Câu 3
Mã câu hỏi: 102516

Nhân tố nào sau đây có tác động tới nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ? 

  • A. Quy mô dân số, lao động.      
  • B. Phân bố dân cư.
  • C. Truyền thống văn hóa.    
  • D. Trình độ phát triển kinh tế.
Câu 4
Mã câu hỏi: 102517

Các trung tâm lớn nhất thế giới về cung cấp các loại dịch vụ là 

  • A. NewYork, Luân Đôn, Tô-ki-ô.         
  • B. NewYork, Luân Đôn, Pa-ri.
  • C. Oa - sinh - tơn, Luân Đôn, Tô-ki-ô.        
  • D. Xingapo, NewYork, Luân Đôn, Tô-ki-ô.
Câu 5
Mã câu hỏi: 102518

Để đánh giá hoạt động của ngành giao thông vận tải, người ta thường dựa vào 

  • A. số lượng phương tiện của tất cả các ngành giao thông vận tải.
  • B. tổng chiều dài các loại đường.
  • C. khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển. 
  • D. trình độ hiện đại của các phương tiện và đường sá.
Câu 6
Mã câu hỏi: 102519

Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là 

  • A. đường xá và xe cộ.     
  • B. sự chuyên chở người và hàng hóa.
  • C. đường xá và phương tiện.     
  • D. sự tiện nghi và an toàn cho hành khách và hàng hóa.
Câu 7
Mã câu hỏi: 102520

Đặc điểm nào sau đây không phải của ngành giao thông vận tải? 

  • A. Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hóa.
  • B. Chất lượng của sản phẩm được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi và an toàn
  • C. Làm thay đổi giá trị của sản phẩm vận chuyển. 
  • D. Chỉ tiêu đánh giá là khối lượng vận chuyển, khối lượng luân chuyển và cự li vận chuyển trung bình.
Câu 8
Mã câu hỏi: 102521

Giao thông vận tải có vai trò quan trọng vì 

  • A. phục vụ nhu cầu đi lại của con người.
  • B. gắn nền kinh tế trong nước với nền kinh tế thế giới.
  • C. Tạo điều kiện hình thành các vùng sản xuất chuyên môn hóa. 
  • D. Tạo mối quan hệ kinh tế xã hội giữa các vùng trong nước và giữa các nước trên thế giới.
Câu 9
Mã câu hỏi: 102522

Trong các điều kiện tự nhiên, yếu tố nào sau đây ít ảnh hưởng đến hoạt động giao thông vận tải nhất? 

  • A. Khí hậu.  
  • B. Địa hình.        
  • C. Khoáng sản.    
  • D. Sinh vật.
Câu 10
Mã câu hỏi: 102523

Khi lựa chọn loại hình giao thông vận tải và thiết kế các công trình giao thông, yếu tố đầu tiên phải chú ý đến là: 

  • A. Trình độ kỹ thuật.  
  • B. Vốn đầu tư.
  • C. Dân cư.      
  • D. Điều kiện tự nhiên.
Câu 11
Mã câu hỏi: 102524

Loại phương tiện vận tải được sử dụng như là phương tiện vận tải phối hợp giữa nhiều loại hình giao thông vận tải là: 

  • A. Đường ôtô.      
  • B. Đường sắt.       
  • C. Đường thủy.  
  • D. Đường hàng không.
Câu 12
Mã câu hỏi: 102525

Ở nước ta loại hình giao thông vận tải nào đang chiếm ưu thế? 

  • A. Đường sắt.     
  • B. Đường biển.  
  • C. Đường ôtô.   
  • D. Đường sông.
Câu 13
Mã câu hỏi: 102526

Ngành trẻ nhất trong các loại hình vận tải là: 

  • A. Đường ôtô.  
  • B. Đường ống.      
  • C. Đường sắt.       
  • D. Đường hàng không.
Câu 14
Mã câu hỏi: 102527

Điểm giống nhau dễ nhận thấy trong ngành vận tải đường ống giữa các nước phát triển và đang phát triển là: 

  • A. Đây là ngành có tốc độ phát triển nhanh nhất. 
  • B. Thường gắn liền với các cảng biển.
  • C. Đây là ngành có vai trò quan trọng nhất.     
  • D. Tất cả đều được xây dựng ở nửa sau thế kỉ XIX.
Câu 15
Mã câu hỏi: 102528

Những nước phát triển mạnh ngành vận tải đường sông hồ là: 

  • A. Những nước ở Châu Âu nhờ vào hệ thống sông Đa-nuýp và Rai-nơ.
  • B. Hoa Kì, Ca-na-đa và Nga.
  • C. Các nước ở vùng khí hậu lạnh có hiện tượng băng hà nên có nhiều hồ. 
  • D. Các nước Châu Á và Châu Phi có nhiều sông lớn.
Câu 16
Mã câu hỏi: 102529

Phần lớn các cảng biển đều nằm ở Đại Tây Dương vì: 

  • A. Có bờ biển khúc khuỷu dễ dàng xây dựng các cảng biển.
  • B. Nối liền hai trung tâm kinh tế lớn là Hoa Kì và Nhật Bản.
  • C. Nối liền hai trung tâm kinh tế lớn là Bắc Mỹ và Tây Âu. 
  • D. Nối liền hai trung tâm kinh tế lớn là Châu Âu và Hoa Kì.
Câu 17
Mã câu hỏi: 102530

Cảng biển lớn nhất của Đông Nam Á hiện nay là 

  • A. Y-ô-kô-ha-ma.      
  • B. Thượng Hải.  
  • C. Xin-ga-po.     
  • D. Kô-bê
Câu 18
Mã câu hỏi: 102531

Hai ngành vận tải đường hàng không và đường biển tuy có nhiều cách biệt nhưng cũng có chung một đặc điểm, đó là: 

  • A. An toàn.      
  • B. Hiện đại.                        
  • C. Phương tiện lưu thông quốc tế.  
  • D. Có khối lượng vận chuyển lớn.
Câu 19
Mã câu hỏi: 102532

Các cường quốc hàng không trên thế giới hiện nay là: 

  • A. Hoa Kì, Anh, Pháp, Liên Bang Nga.   
  • B. Hoa Kì, Anh, Pháp, CHLB Đức.
  • C. Hoa Kì, Liên Bang Nga, Anh, Nhật.   
  • D. Hoa Kì, Liên Bang Nga, Pháp, Nhật.
Câu 20
Mã câu hỏi: 102533

Các kênh biển được xây dựng nhằm mục đích: 

  • A. Nối liền các châu lục được dễ dàng.
  • B. Rút ngắn khoảng cách vận tải trên biển.
  • C. Dễ dàng nối các trung tâm kinh tế lớn lại với nhau. 
  • D. Hạn chế bớt tai nạn cho tàu thuyền vì kín gió hơn ngoài đại dương.
Câu 21
Mã câu hỏi: 102534

Loại hàng hóa vận chuyển chủ yếu bằng đường biển là 

  • A. sắt thép và xi măng.        
  • B. hành khách.
  • C. khoáng sản kim loại và nông sản.            
  • D. dầu mỏ và sản phẩm của dầu mỏ.
Câu 22
Mã câu hỏi: 102535

Cho bảng số liệu:

KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN VÀ KHỐI LƯỢNG LUÂN CHUYỂN

CỦA CÁC PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI NƯỚC TA, NĂM 2003

Phương tiện  vận tải

Khối lượng vận chuyển (nghìn tấn)

Khối lượng luân chuyển (triệu tấn.km)

Cự li vận chuyển trung bình (Km)

Đường sắt

8385,0

2725,4

Đường ô tô

175 856,2

9402,8

Đường sông

55 258,6

5140,5

Đường biển

21 811,6

43 512,6

Đường hàng không

89,7

210,7

Tổng số

261 401,1

600 992,0

Từ bảng số liệu cho biết phương tiện vận tải nào có cự li vận chuyển trung bình lớn nhất? 

  • A. Đường ô tô.  
  • B. Đường biển. 
  • C. Đường hàng không.  
  • D. Đường sắt.
Câu 23
Mã câu hỏi: 102536

"Marketing" được hiểu là: 

 
  • A. Giới thiệu sản phẩm hàng hóa đến người tiêu dùng.
     
  • B. Bán hàng cho người tiêu dùng với lời giới thiệu về sản phẩm.
     
  • C. Tìm hiểu phân tích thị trường để đáp ứng cho phù hợp. 
     
  • D. Điều tiết cung cầu cho phù hợp với thị trường.
     
Câu 24
Mã câu hỏi: 102537

Cán cân xuất nhập khẩu được hiểu là: 

  • A. Quan hệ so sánh giữa xuất khẩu và nhập khẩu.
  • B. Quan hệ so sánh giữa khối lượng hàng xuất khẩu và nhập khẩu với nhau.
  • C. Quan hệ so sánh giữa giá trị hàng xuất khẩu với giá trị hàng nhập khẩu. 
  • D. Quan hệ so sánh giữa tỉ lệ xuất khẩu và tỉ lệ nhập khẩu.
Câu 25
Mã câu hỏi: 102538

Thương mại ở các nước đang phát triển thường có tình trạng 

  • A. ngoại thương phát triển hơn nội thương.
  • B. xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu.
  • C. nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu.
  • D. xuất khẩu dịch vụ thương mại.
Câu 26
Mã câu hỏi: 102539

Khi cung nhỏ hơn cầu thì giá cả 

  • A. có xu hướng giảm, sản xuất có nguy cơ đình đốn.
  • B. có xu hướng giảm, kích thích mở rộng sản xuất.
  • C. có xu hướng tăng, kích thích mở rộng sản xuất.     
  • D. có xu hướng tăng, sản xuất có nguy cơ đình đốn.
Câu 27
Mã câu hỏi: 102540

Ý nào không đúng với vai trò của ngành nội thương? 

  • A. Góp phần đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất.
  • B. Làm nhiệm vụ trao đổi hàng hóa, dịch vụ trong một quốc gia.
  • C. Gắn thị trường trong nước với thị trường thế giới rộng lớn. 
  • D. Góp phần phân công lao động theo vùng và theo lãnh thổ.
Câu 28
Mã câu hỏi: 102541

Ý nào không đúng với vai trò của ngành ngoại thương? 

  • A. Làm nhiệm vụ trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa các quốc gia.
  • B. Gắn thị trường trong nước với thị trường nước ngoài rộng lớn.
  • C. Góp phần làm tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nước. 
  • D. Góp phần phân công lao động theo vùng và theo lãnh thổ.
Câu 29
Mã câu hỏi: 102542

Xuất siêu là tình trạng 

  • A. giá trị hàng xuất khẩu lớn hơn giá trị hàng nhập khẩu.
  • B. xuất khẩu rất lớn của các nước phát triển tràn ngập trong thị trường thế giới.
  • C. khối lượng hàng xuất khẩu quá lớn làm cho hàng hóa bị ứ đọng. 
  • D. khối lượng hàng xuất khẩu lớn trong khi khối lượng hàng nhập khẩu nhỏ.
Câu 30
Mã câu hỏi: 102543

Ngoại tệ mạnh được hiểu là: 

  • A. Đồng tiền có mệnh giá lớn.
  • B. Đồng tiền của những nước có tình trạng xuất siêu.
  • C. Đồng tiền của những nước có kinh tế phát triển, thông dụng trong giao dịch quốc tế và chi phối mạnh kinh tế thế giới. 
  • D. Đồng tiền được nhiều nước sử dụng.

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ