Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề kiểm tra chương Nguyên tử, bảng tuần hoàn - Trường THPT Bắc Đồng Quan

15/04/2022 - Lượt xem: 9
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 96532

Hầu hết các nguyên tử được cấu tạo từ các hạt

Xem đáp án
  • A. e
  • B. e,n
  • C. e,n,p
  • D. p,n
Câu 2
Mã câu hỏi: 96533

Nguyên tử nguyên tố X có 13 electron. Điện tích hạt nhân của X là

Xem đáp án
  • A. 12
  • B. 13-
  • C. 13
  • D. 13+
Câu 3
Mã câu hỏi: 96534

Nguyên tử Y có số e là 15 và số n là 16. Số khối là

Xem đáp án
  • A. 31
  • B. 15
  • C. 16
  • D. 30
Câu 4
Mã câu hỏi: 96535

Số proton, nơtron, electron trong nguyên tử 37Cl lần lượt là

Xem đáp án
  • A. 17, 35, 18. 
  • B. 17, 18, 18.    
  • C. 35, 17, 18.  
  • D. 17, 20, 17.
Câu 5
Mã câu hỏi: 96536

Oxi có 3 đồng vị 16O,17O,18O và cacbon có 2 đồng vị 12C,13C . Có thể tạo ra số phân tử cacbon monooxit (CO­) là

Xem đáp án
  • A. 3
  • B. 9
  • C. 6
  • D. 12
Câu 6
Mã câu hỏi: 96537

Nguyên tố Argon có 3 đồng vị 40Ar(99,63%), 36Ar(0,31%), 38Ar(0,06%). Nguyên tử khối trung bình của Argon là

Xem đáp án
  • A. 39,75.    
  • B. 37,55.        
  • C. 39,99.        
  • D. 38,25.
Câu 7
Mã câu hỏi: 96538

Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt p, n và e là 60. Trong đó, số hạt mang điện âm bằng số hạt không mang điện. Số khối của X là

Xem đáp án
  • A. 30
  • B. 20
  • C. 60
  • D. 40
Câu 8
Mã câu hỏi: 96539

Số electron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là

Xem đáp án
  • A. 2, 8, 18, 32.     
  • B. 2, 6, 10, 14.     
  • C. 2, 6, 8, 18.        
  • D. 2, 4, 6, 8.
Câu 9
Mã câu hỏi: 96540

Cho S (Z = 16), cấu hình electron nguyên tử của lưu huỳnh là

Xem đáp án
  • A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2.   
  • B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5.      
  • C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4.   
  • D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6.
Câu 10
Mã câu hỏi: 96541

Cấu hình electron của Mg2+ (Z = 12) là

Xem đáp án
  • A. 1s22s22p63s2              
  • B. 1s22s22p6.       
  • C. 1s22s22p63s23p2.      
  • D. 1s22s22p63s23p6.    
Câu 11
Mã câu hỏi: 96542

Nguyên tử P (Z = 15) có số e ở lớp ngoài cùng là

Xem đáp án
  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 8
Câu 12
Mã câu hỏi: 96543

Số e độc thân của Mn (Z = 25) là

Xem đáp án
  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 5
Câu 13
Mã câu hỏi: 96544

Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử nguyên tố Y có 8 electron trên các phân lớp p. Viết cấu hình electron nguyên tử của Y và cho biết Y là kim loại, phi kim hay khí hiếm?

Xem đáp án
  • A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2 , Y là phi kim     
  • B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p, Y là phi kim
  • C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 , Y là kim loại        
  • D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6, Y là khí hiếm
Câu 14
Mã câu hỏi: 96545

Nguyên tố đồng có hai đồng vị bền  và . Biết nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính phần trăm hàm lượng của đồng vị 63Cu trong Cu(NO3)2 (cho O=16, N=14).

Xem đáp án
  • A. 24,52%        
  • B. 9,358%   
  • C. 24,59%      
  • D. 9,285%
Câu 15
Mã câu hỏi: 96546

Biết tổng số hạt proton, electron và nơtron trong một nguyên tử của nguyên tố X là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Vị trí của X trong Bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố X là:

Xem đáp án
  • A. Ô 12,chu kì 3, nhóm IIA, là kim loại         
  • B. Ô 11, chu kì 3, nhóm IA, là kim loại
  • C. Ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA, là kim loại            
  • D. Ô 10, chu kì 2, nhóm VIIIA, là khí hiếm
Câu 16
Mã câu hỏi: 96547

Hòa tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp gồm (Mg, MgO) bằng dung dịch axit HCl 7,3% vừa đủ. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí ở đktc. (cho biết H = 1; O = 16; Mg = 24; Cl = 35,5)

Tính khối lượng Mg và MgO trong hỗn hợp đầu và Tính khối lượng dung dịch axit HCl 7,3% đã dùng.

Xem đáp án
  • A. mMg  = 2,4 gam , mMgO  = 2,0 gam,mddHCl = 150g
  • B. mMg  = 2,4 gam , mMgO  = 2,0 gam,mddHCl = 100g
  • C. mMg  = 2,0 gam , mMgO  = 2,4 gam,mddHCl = 150g
  • D. mMg  = 2,4 gam , mMgO  = 2,0 gam,mddHCl = 75g
Câu 17
Mã câu hỏi: 96548

Có hợp chất MX3. Cho biết:

- Tổng số hạt proton, nơtron và electron là 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 8

- Tổng 3 loại hạt trên trong ion X- nhiều hơn trong ion M3+ là 16

Nguyên tố M và X là nguyên tố nào sau đây?

Xem đáp án
  • A. Al và Br       
  • B. Mg và Br          
  • C. Al và Cl        
  • D. Fe và Cl
Câu 18
Mã câu hỏi: 96549

Biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng 56, một nguyên tử sắt có 26 electron. Số hạt electron có trong 5,6g sắt là:

Xem đáp án
  • A. 6,02.1022      
  • B. 96,52.1020     
  • C. 3,01.1023     
  • D. 15,6598.1023
Câu 19
Mã câu hỏi: 96550

Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Xác định vị trí (ô, nhóm, chu kì) của X và Y trong bảng hệ thống tuần hoàn.

Xem đáp án
  • A. X,Y Đều ở chu kì 3 lần lượt ở nhóm VII A và IIA có ZX = 17 và ZY = 12      
  • B. X chu kì 3 nhóm VA có Z=17 và Y chu kì 4 nhóm IIA có Z=20
  • C. X chu kì 3 nhóm VIIA có Z=17 và Y chu kì 4 nhóm IIA có Z=20     
  • D. X ở chu kì 4, nhóm IA có ZX = 19 và Y ở chu kì 3, nhóm VIA có ZY = 16
Câu 20
Mã câu hỏi: 96551

Xét các nguyên tố Cl, Al, Na, P và F. Thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử trong dãy nào sau đây đúng?

Xem đáp án
  • A. Cl<F<P<Al<Na      
  • B. F<Cl<P<Al<Na     
  • C. Na<Al<P<Cl<F 
  • D. Cl < Na <Al<P<Cl
Câu 21
Mã câu hỏi: 96552

Ba nguyên tố A, B, C cùng chu kì và là những nguyên tố phổ biến trong vỏ trái đất. Hóa trị cao nhất với oxi của B bằng hóa trị của nó với hiđro. C là nguyên tố phi kim, khi kết hợp B với C tạo BC4. C tác dụng mãnh liệt với A tạo thành AC. A,B,C lần lượt là :

Xem đáp án
  • A. Na, C, F      
  • B. Li,Si,Cl         
  • C. Li,C,F      
  • D. Na,Si,Cl
Câu 22
Mã câu hỏi: 96553

Một nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p3, công thức hợp chất với hiđro và công thức oxit cao nhất là:

Xem đáp án
  • A. RH2, RO     
  • B. RH3, R2O3 
  • C. RH4, RO2          
  • D. RH3 và R2O5
Câu 23
Mã câu hỏi: 96554

Hai nguyên tố X và Y tạo được các ion X3+, Y- tương ứng có số electron bằng nhau. Tổng số các hạt (p, n, e) trong hai ion bằng 66. Nguyên tố X và Y là:

Xem đáp án
  • A. Na và Cl        
  • B. Na và F            
  • C. Al và F          
  • D. Ca và Cl
Câu 24
Mã câu hỏi: 96555

Một nguyên tử X gồm 2 đồng vị X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hat là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20. Biết rằng % theo số mol các đồng vị trong X bằng nhau và các loại hạt trong X1 cũng bằng nhau. Hỏi nguyên tử khối trung bình của X là bao nhiêu?

Xem đáp án
  • A. 12
  • B. 12,5
  • C. 13
  • D. 14
Câu 25
Mã câu hỏi: 96556

Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p64s2. Cấu hình electron của ion tạo ra từ X là

Xem đáp án
  • A. 1s22s22p63s23p64s2       
  • B. 1s22s22p63s23p6       
  • C. 1s22s22p63s2          
  • D. 1s22s22p63s23p64s24p2
Câu 26
Mã câu hỏi: 96557

Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3 của bảng hệ thống tuần hoàn, Y tạo được hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M cho hợp chất có công thức MY2, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là:

Xem đáp án
  • A. Mg            
  • B. Zn          
  • C. Fe             
  • D. Cu
Câu 27
Mã câu hỏi: 96558

Ba nguyên tố X, Y và Z: X thuộc nhóm II, Y thuộc nhóm IV, Z thuộc nhóm VI, Y và Z cùng một chu kì và hình thành với nhau 2 hợp chất, 1 cháy được và 1 không cháy. Hợp chất hình thành từ 3 nguyên tố này có rất nhiều trong tự nhiên và dùng nhiều trong xây dựng. Ba nguyên tố đó theo thứ tự X, Y, Z là:

Xem đáp án
  • A. Na, Si và O           
  • B. Ca, Si và O        
  • C. Na, Si và O      
  • D. Ca, C và O
Câu 28
Mã câu hỏi: 96559

Nguyên tử của một nguyên tố có bốn lớp electron, theo thứ tự phía gần hạt nhân là K, L, M, N. Trong nguyên tử đã cho, electron thuộc lớp nào có năng lượng cao nhất?

Xem đáp án
  • A. Lớp K       
  • B. Lớp L           
  • C. Lớp M             
  • D. Lớp N
Câu 29
Mã câu hỏi: 96560

Chọn phát biểu đúng

Trong một chu kì, đi theo chiều từ trái qua phải:

Xem đáp án
  • A. Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần      
  • B. Tính phi kim của các nguyên tố giảm dần
  • C. Hóa trị cao nhất của nguyên tố đối với oxi giảm dần      
  • D. Hóa trị cao nhất của nguyên tố phi kim đối với hiđro tăng dần
Câu 30
Mã câu hỏi: 96561

Cho biết tổng số electron trong ion XY32- là 42. Trong hạt nhân X cũng như hạt nhân Y có số proton bằng số nơtron. Số khối của X và Y lần lượt là

Xem đáp án
  • A. 32 và 16      
  • B. 12 và 16        
  • C. 28 và 16          
  • D. Kết quả khác
Câu 31
Mã câu hỏi: 96562

Nhiệt phân hoàn toàn 15g muối cacbonat của một kim loại hóa trị II. Toàn bộ khí thu được hấp thụ hoàn toàn vào 200g dung dịch NaOH 4% được dung dịch mới (không còn NaOH) có nồng độ các chất tan là 6,63%. Kim loại đó là

Xem đáp án
  • A. Mg        
  • B. Cu    
  • C. Ca      
  • D. Ba
Câu 32
Mã câu hỏi: 96563

Cho H2SO4 loãng dư tác dụng với 6,659g hỗn hợp 2 kim loại X và Y đều hóa trị II, người ta thu được 0,1 mol khí, đồng thời khối lượng hỗn hợp giảm 6,5g. Hòa tan phần còn lại bằng H2SO4 đặc, nóng người ta thấy thoát ra 0,16g khí SO2. X, Y là những kim loại nào?

Xem đáp án
  • A. Fe và Zn      
  • B. Mg và Zn          
  • C. Cu và Ca            
  • D. Zn và Cu
Câu 33
Mã câu hỏi: 96564

Một nguyên tố N có hai đồng vị có tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân của N có 35 proton. Đồng vị 1 có 44 nơtron, đồng vị 2 có nhiều hơn đồng vị 1 là 2 nơtron. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố N là

Xem đáp án
  • A. 79,2      
  • B. 78,9        
  • C. 79,92     
  • D. 80,5
Câu 34
Mã câu hỏi: 96565

Cho oxit AxOy của kim loại A có hóa trị không đổi. Cho 1,53g AxOy nguyên chất tan trong HNO3 dư thu được 2,61g muối. Công thức của oxit là

Xem đáp án
  • A. CaO             
  • B. MgO          
  • C. BaO         
  • D. CuO
Câu 35
Mã câu hỏi: 96566

Cho 7g hỗn hợp hai muối cacbonat của kim loại hóa trị II tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra x lít khí ở đktc. Dung dịch thu được đem cô cạn thấy có 9,2g muối khan. Thể tích x là

Xem đáp án
  • A. 4,48 lít    
  • B. 3,48 lít 
  • C. 2,28 lít       
  • D. 1,28 lít
Câu 36
Mã câu hỏi: 96567

Hai nguyên tố M, X thuộc cùng một chu kì, đều thuộc nhóm A. Tổng số proton của M và X bằng 28. M, X tạo được hợp chất với hiđro trong đó số nguyên tử hiđro bằng nhau và nguyên tử khối của M nhỏ hơn của X 12 đơn vị. Công thức phân tử của MX là

Xem đáp án
  • A. KF          
  • B. NaCl    
  • C. CaO       
  • D. MgS
Câu 37
Mã câu hỏi: 96568

Hiđroxit cao nhất của một nguyên tử R có dạng HRO4. R cho hợp chất khí với hiđro chứa 2,74% hiđro theo khối lượng. R là

Xem đáp án
  • A. P            
  • B. Cl              
  • C. Br         
  • D. I
Câu 38
Mã câu hỏi: 96569

Trong tự nhiên, nguyên tố brom có 2 đồng vị là 79Br và 81Br . Nếu nguyên tử khối trung bình của brom là 79,91 thì % của 2 đồng vị này lần lượt là

Xem đáp án
  • A. 35% và 65%     
  • B. 45,5% và 54,5%     
  • C. 54,5% và 45,5%        
  • D. 61,8% và 38,2%
Câu 39
Mã câu hỏi: 96570

Chọn câu sai

Xem đáp án
  • A. Hạt nhân nguyên tử 1H không có nơtron      
  • B. Có thể coi ion H+ như là một proton
  • C. Nguyên tử 2H có số hạt không mang điện là 2           
  • D. Nguyên tử 3H có số electron là 1.
Câu 40
Mã câu hỏi: 96571

Chọn mệnh đề đúng.

Xem đáp án
  • A. Thông thường các nguyên tố có 3 electron ở lớp ngoài cùng là kim loại
  • B. Tất cả các nguyên tố có 5 electron ở lớp ngoài cùng đều là phi kim
  • C. Thông thường các nguyên tố có 4 electron ở lớp ngoài cùng đều là phi kim
  • D. Tất cả các nguyên tố có 3 electron ở lớp ngoài cùng đều là kim loại

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ