Điều kiện để hai sóng cơ gặp nhau và xuất hiện những chỗ dao động mạnh và những chỗ đứng yên là hai nguồn
cùng tần số và cùng biên độ.
cùng biên độ và hiệu số pha không đổi theo thời gian.
Trong vùng giao thoa của hai sóng kết hợp, những điểm dao động với biên độ cực đại khi độ lệch pha của hai sóng từ hai nguồn truyền đến thỏa
Hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn S1 và S2 cùng pha. Những điểm dao động với biên độ cực tiểu sẽ có hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn truyền đến bằng
số nguyên lần bước sóng.
Chọn phát biểu sai khi nói về sự phản xạ của sóng?
Nếu vật cản cố định, sóng phản xạ cùng pha với sóng tới tại điểm phản xạ.
Nếu vật cản tự do, sóng phản xạ cùng pha với sóng tới tại điểm phản xạ.
Các phần tử vật chất tại bụng sóng và nút sóng gần nhất của sóng dừng cách nhau khoảng
một bước sóng.
Điều kiện để xảy ra sóng dừng trên dây đàn hồi hai đầu cố định là chiều dài dây bằng
số nguyên lần nửa bước sóng.
Chọn kết luận đúng khi nói về sóng âm?
Tai người nghe được những âm có tần số từ 16 Hz đến 20000 kHz.
Siêu âm là sóng âm có tần số rất lớn.
Vận tốc truyền âm phụ thuộc vào
Âm sắc là đặc trưng sinh lí của âm, nó gắn liền với
Trên mặt thoáng chất lỏng có hai nguồn kết hợp S1; S2 có cùng biểu thức sóng u = 2cos100πt (cm). Biết vận tốc truyền sóng 4 m/s. Điểm M trên mặt nước cách hai nguồn lần lượt là 7 cm và 9 cm sẽ dao động với biên độ là
4 cm.
Hai nguồn sóng kết hợp S1; S2 cách nhau 13 cm tạo ra hai sóng cùng biểu thức u1 = u2 = 2cos100πt(cm), vận tốc truyền sóng là 2 m/s. Số vị trí dao động với biên độ bằng 0 và 4 cm trên đoạn S1S2
6; 7.
Thí nghiệm giao thoa sóng mặt nước tại hai nguồn A, B cùng pha, cách nhau 12 cm. Điểm M trên mặt nước thuộc nửa đường thẳng By vuông góc AB có biên độ cực đại cách B đoạn lớn nhất là 47,25 cm. Điểm N thuộc By có biên độ cực đại cách A đoạn ngắn nhất có giá trị gần giá trị nào?
11 cm.
Một sợi dây AB dài 0,56 m căng ngang, đầu A tự do, đầu B gắn với một nhánh âm thoa dao động với tần số 40 Hz. Trên dây AB có sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là
11,2 m/s.
Một dây AB dài 1 m có đầu B cố định. Tại đầu A thực hiện một dao động điều hoà có tần số 40 Hz. Vận tốc truyền sóng trên dây là 20 m/s. Trên dây có
4 nút, 3 bụng.
Đầu A của sợi dây đàn hồi AB (dài 0,8 m) rung với tần số 50 Hz. Trên dây có sóng dừng với tổng số bụng và số nút sóng là 11. Tốc độ truyền sóng trên dây là
24 m/s.
Biết cường độ âm chuẩn là 10-12 W/m2. Mức cường độ âm ứng với cường độ 10-3 W/m2 có giá trị
100 d
Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm, có 2 nguồn âm điểm, giống nhau với công suất phát âm không đổi. Tại điểm A có mức cường độ âm 20 dB. Để tại trung điểm M của đoạn OA có mức cường độ âm là 30 dB thì số nguồn âm giống các nguồn âm trên cần có tại O bằng
Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện C một điện áp xoay chiều (U không đổi, tần số f thay đổi). Kết luận nào đúng.
Trong mạch không tồn tại dòng điện xoay chiều.
Cường độ dòng điện hiệu dụng tỉ lệ nghịch với tần số f.
Cảm kháng của cuộn dây
tỉ lệ thuận với chu kì dòng điện.
Điện áp hiệu dụng xoay chiều có biên độ là 311 V thì giá trị hiệu dụng bằng
156 V.
Trong các đại lượng đặc trưng dòng điện xoay chiều, đại lượng không dùng giá trị hiệu dụng là
công suất.
Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần. Gọi U là điện áp hiệu dụng hai đầu mạch; i, I; I0 là lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của dòng điện qua mạch. Hệ thức nào sai?
Khi tăng tần số dòng điện qua đoạn mạch chỉ có tụ điện lên 4 lần thì dung kháng của mạch
tăng lên 2 lần.
Dòng điện xoay chiều i = 2cos100πt (A) qua đoạn mạch AB. Cường độ dòng điện hiệu dụng là
2,8
Khung dây dẫn quay đều trong từ trường đều với vận tốc 600 vòng/phút. Từ thông cực đại qua mỗi vòng dây là 1/π mWb, khung dây có 100 vòng. Suất điện động cực đại trong khung dây là
20 V.
Từ thông qua một khung dây dẫn là Ф =\(\frac{{0,5}}{\pi }\) .cos(120pt + π/3)(Wb). Biểu thức suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây là
e = 60cos(100πt - π/6) (V).
Đoạn mạch điện chỉ có cuộn cảm thuần, đặt vào hai đầu mạch điện áp u = U0cos(2πft) (U0 không đổi; f thay đổi). Khi tần số là f1 thì cảm kháng của mạch là 60 Ω. Khi tần số là 1,5f1 thì cảm kháng là
Đặt điện áp u = U0cos100πt (t tính bằng s) vào hai đầu một tụ điện có điện dung 31,83 μF. Dung kháng của tụ điện là
150 W
Đặt một điện áp u = U0cos(100πt - π/3) (V) vào hai đầu một tụ điện có điện dung 2.10-4/π F. Ở thời điểm điện áp hai đầu tụ điện là 150 V thì dòng điện trong mạch là 4 A. Biểu thức dòng điện trong mạch
i = 5cos(100πt + π/6) (A).
Đặt điện áp u = 110cos(120πt)(V) vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,25/π H thì dòng điện hiệu dụng trong mạch gần giá trị nào?
Vật dao động điều hòa theo phương trình x = -Acos(ωt + φ) (A > 0). Pha ban đầu của vật là.
φ +π
Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn li độ của một vật dao động điều hòa phụ thuộc thời gian.
Tần số dao động của vật là
25 mHz.
Trong dao động điều hòa, đồ thị của gia tốc theo li độ là
đường thẳng.
Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa mà lực đàn hồi và chiều dài của lò xo có mối liên hệ được cho bởi đồ thị hình vẽ. Độ cứng của lò xo bằng
100 N/m.
Trong dao động điều hòa, đồ thị của gia tốc theo vận tốc là
đường sin.
Một vật dao động điều hòa với tần số góc và biên độ B. Tại thời điểm t1 thì vật có li độ và tốc độ lần lượt là a1, v1, tại thời điểm t2 thì vật có li độ và tốc độ lần lượt là a2, v2. Tốc độ góc được xác định bởi công thức
Chọn phát biểu sai về quan hệ giữa chuyển động tròn đều và dao động điều hoà là hình chiếu của nó.
biên độ của dao động bằng bán kính quỹ đạo của chuyển động tròn đều.
tần số góc của dao động bằng tốc độ góc của chuyển động tròn đều.
Trong dao động điều hòa, đồ thị của lực kéo về theo thời gian là
đường thẳng.
Trong dao động điều hòa, đồ thị của thế năng theo thời gian là
đường sin.
Một vật có khối lượng m = 0,01 kg dao động điều hoà quanh vị trí x = 0 dưới tác dụng của lực được chỉ ra trên đồ thị bên (hình vẽ). Chu kì dao động của vật là
0,152 s.
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *