Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

40 câu hỏi trắc nghiệm chuyên đề Lipit môn Hóa học lớp 12

13/07/2022 - Lượt xem: 29
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 295337

Xà phòng hoá chất nào sau đây thu được glixerol ? 

  • A. tristearin    
  • B. metyl axetat 
  • C. metyl fomat    
  • D. benzyl axetat
Câu 2
Mã câu hỏi: 295338

Chất nào sau đây có phân tử khối lớn nhất ? 

  • A. triolein 
  • B. tripanmitin 
  • C.  tristearin     
  • D. trilinolein
Câu 3
Mã câu hỏi: 295339

Triolein không phản ứng với chất nào sau đây ? 

  • A. H2 (có xúc tác)  
  • B.  dung dịch Br2
  • C. dung dịch NaOH     
  • D. Cu(OH)2
Câu 4
Mã câu hỏi: 295340

Phát biểu nào dưới đây không đúng ? 

  • A. Chất béo không tan trong nước.
  • B. Phân tử chất béo chứa nhóm chức este.
  • C.

    Dầu ăn và dầu mỏ có cùng thành phần nguyên tố. 

  • D.  Chất béo còn có tên là triglixerit.
Câu 5
Mã câu hỏi: 295341

Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức cấu tạo của ba muối là 

  • A. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.
  • B. HCOONa, CH=C-COONa và CH3-CH2-COONa.
  • C.

    CH2=CH-COONa, HCOONa và CH=C-COONa. 

  • D. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.
Câu 6
Mã câu hỏi: 295342

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là 

  • A. 0,20.    
  • B. 0,15. 
  • C. 0,30.   
  • D. 0,18.
Câu 7
Mã câu hỏi: 295343

Phát biểu nào sau đây không đúng ? 

  • A. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun. nóng có xúc tác Ni.
  • B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước,
  • C.

    Chất béo bị thuỷ phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm, 

  • D. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.
Câu 8
Mã câu hỏi: 295344

Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức chứa mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b - c = 4a); Hiđro hoá m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam M với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất.rắn. Giá trị của m2 là 

  • A. 57,2.
  • B. 52,6.
  • C. 53,2.    
  • D. 42,6.
Câu 9
Mã câu hỏi: 295345

Số đồng phân của hợp chất hữu cơ có CTPT C3H6O2 có thể tác đụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với kim loại Na là 

  • A. 3
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 5
Câu 10
Mã câu hỏi: 295346

Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất ? 

  • A. C4H9OH 
  • B. C3H7COOH  
  • C. CH3COOC2H5     
  • D.  C6H5OH
Câu 11
Mã câu hỏi: 295347

Chất nào sau đây khi thuỷ phân trong môi trường axit tạo thành sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc ? 

  • A. HCOOC2H5  
  • B. CH3COOCH3
  • C. CH3COOC2H5  
  • D. CH3COOCH2CH=CH2
Câu 12
Mã câu hỏi: 295348

Thuỷ phân este X trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Oxi I hoá Y tạo ra sản phẩm là Z. Chất X không thể là 

  • A. etyi axetat.   
  • B. etylen glicol oxalat.
  • C. vinyl axetat.      
  • D.  isopropyl propionat.
Câu 13
Mã câu hỏi: 295349

Chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH cho sản phẩm là 1 muối hữu cơ và 2 ancol ? 

  • A. CH2(COOC2H5)2 
  • B. (C2H5COO)2C2H4
  • C. CH3COOC2H4OOCH  
  • D. CH3OOC-COOC2H5
Câu 14
Mã câu hỏi: 295350

Hai chất hữu cơ X và Y đều có khối lượng phân tử bằng 60. Chất X có khả năng phản ứng với Na, NaOH và Na2CO3. Chất Y phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng với Na. CTCT của X và Y lần 

  • A. CH3-COOH, CH3-COO-CH3
  • B.  (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3.
  • C. H-COO-CH3, CH3-COOH.  
  • D. CH3-COOH H-COO-CH3
Câu 15
Mã câu hỏi: 295351

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X. Cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là 

  • A. 53,16.  
  • B. 57,12.  
  • C. 60,36.   
  • D. 54,84.
Câu 16
Mã câu hỏi: 295352

Để xà phòng hóa hoàn toàn 2,52 gam một lipit cần dùng 90ml dung dịch NaOH 0,1M. Chỉ số xà phòng của lipit là: 

  • A.  210
  • B. 150
  • C.

    187 

  • D. 200
Câu 17
Mã câu hỏi: 295353

Khi trung hòa 2,8 gam chất béo cần 3 ml dung dịch KOH 0,1M. tính chỉ số axit chủa chất béo đó. 

  • A. 6
  • B. 5
  • C. 7
  • D. 8
Câu 18
Mã câu hỏi: 295354

Muốn trung hòa 5,6 gam một chất béo X đó cần 6ml dung dịch KOH 0,1M. Hãy tính chỉ số axit của chất béo X và tính lượng KOH cần trung hòa 4 gam chất béo có Y chỉ số axit bằng 7. 

  • A. 5 và 14mg KOH
  • B. 4 và 26mg KOH
  • C.

    3 và 56mg KOH 

  • D. 6 và 28mg KOH
Câu 19
Mã câu hỏi: 295355

Chỉ số iot của triolein có giá trị bằng bao nhiêu? 

  • A. 26,0
  • B. 86,2
  • C.

    82,3 

  • D. 102,0
Câu 20
Mã câu hỏi: 295356

Để xà phòng hóa 63 mg chất béo trung tính cần 10,08 mg NaOH. Xác định chỉ số xà phòng của chất béo đem dùng. 

  • A. 112  
  • B. 124      
  • C. 224          
  • D. 214
Câu 21
Mã câu hỏi: 295357

Cần bao nhiêu kg chất béo chứa 89% khối lượng tristearin (còn 11% tạp chất trơ bị loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng) để sản xuất được 1 tấn xà phòng chứa 72% khối lượng natri stearate. 

  • A. 702,63g   
  • B. 789,47g      
  • C. 704,84g        
  • D.  805,46g
Câu 22
Mã câu hỏi: 295358

Một loại mỡ chứa 50% olein (glixerol trioleat) 30% panmitin (glixerol tripanmitat) và 20% stearin (glixerol tristearat). Viết phương trình phản ứng điều chế xà phòng từ loại mỡ trên. Tính khối lượng xà phòng và khối lượng glixerol thu được từ 100kg mỡ đó. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. 

  • A.  102,3 g và 23,4g   
  • B. 213g và 11g
  • C. 103,2g và 10,7g         
  • D. 224g và 32g
Câu 23
Mã câu hỏi: 295359

Thuỷ phân hoàn toàn 10 gam một lipit trung tính cần 1,68 gam KOH. Từ 1 tấn lipit trên có thể điều chế được bao nhiêu tấn xà phòng natri loại 72%. 

  • A. 1,428
  • B. 1,028
  • C.

     1,513 

  • D. 1,628
Câu 24
Mã câu hỏi: 295360

Giả sử một chất béo có công thức:

    Muốn điều chế 20 kg xà phòng từ chất béo này thì cần dùng bao nhiêu kg chất béo này để tác dụng với dung dịch xút? Coi phản ứng xảy ra hoàn toàn. 

  • A. 19,37 kg chất béo
  • B. 21,5 kg
  • C.

    25,8 kg 

  • D. Một trị số khác
Câu 25
Mã câu hỏi: 295361

Câu nào sau đây đúng?

Dầu mỡ động thực vật và dầu bôi trơn máy: 

  • A. Khác nhau hoàn toàn
  • B. Giống nhau hoàn toàn
  • C.

    Chỉ giống nhau về tính chất hoá học. 

  • D. Đều là lipit.
Câu 26
Mã câu hỏi: 295362

Câu nào sau đây sai? 

  • A. Lipit là một loại chất béo
  • B. Lipit có trong tế bào sống
  • C.

    Lipit không hoà tan trong nước 

  • D.  Lipit là một loại este phức tạp
Câu 27
Mã câu hỏi: 295363

Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn có khối lượng là: 

  • A. 3,28 gam
  • B. 10,40 gam
  • C.

    8,56 gam 

  • D. 8,20 gam
Câu 28
Mã câu hỏi: 295364

Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là: 

  • A. 50,0%
  • B.

    75,0% 

  • C.

    62,5% 

  • D. 55,0%
Câu 29
Mã câu hỏi: 295365

Phát biểu nào sau đây không đúng ? 

  • A. Chất béo là trieste của glyxerol và các monocacboxylic có mạch cacbon dài, không phân nhánh
  • B. Chất béo chứa chủ yếu các gốc no của axit thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng.
  • C. Chất béo chứa chủ yếu các gốc không no của axit thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu. 
  • D.  Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
Câu 30
Mã câu hỏi: 295366

Chất béo có đặc điểm chung nào sau đây ? 

  • A. Không tan trong nước, nặng hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật.
  • B. Không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật 
  • C. Là chất lỏng, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật. 
  • D. Là chất rắn, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trone thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật.
Câu 31
Mã câu hỏi: 295367

Khi thuỷ phân chất béo X trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp hai muối C17H35COONa, C15H31COONa có khối lượng hơn kém nhau 1,817 lần và glixerol. Trong phân tử X có 

  • A.  3 gốc C17H35COO. 
  • B.  2 gốc C15H31COO.
  • C. 2 gốc C17H35COO.        
  • D. 3 gốc C15H31COO.
Câu 32
Mã câu hỏi: 295368

Hãy chọn nhận định đúng: 

  • A. Lipit là chất béo.
  • B. Lipit là tên gọi chung của dầu mỡ động, thực vật.
  • C. Lipit là este của glixerol với các axit béo. 
  • D. Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước, nhưng hòa tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực. Lipit bao gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,…
Câu 33
Mã câu hỏi: 295369

Xà phòng và chất giặt rửa có điểm chung là 

  • A. chứa muối natri có khả năng làm giảm sức căng bề mặt của các chất bẩn.
  • B. các muối được lấy từ phản ứng xà phòng hoá chất béo.
  • C. sản phẩm của công nghệ hoá dầu. 
  • D.  có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật.
Câu 34
Mã câu hỏi: 295370

Trong thành phần của xà phòng và của chất giặt rửa thường có một số este. Vai trò của các este này là 

  • A. làm tăng khả năng giặt rửa
  • B. tạo hương thơm mát, dễ chịu
  • C. tạo màu sắc hấp dẫn. 
  • D. làm giảm giá thành của xà phòng và chất giặt rửa.
Câu 35
Mã câu hỏi: 295371

Có các nhận định sau:

1. Chất béo là những este.

2. Các este không tan trong nước do chúng nhẹ hơn nước.

3. Các este không tan trong nước và nổi trên mặt nước là do chúng không tạo được liên kết hiđro với nước và nhẹ hơn nước.

4. Khi đun chất béo lỏng với hiđro có xúc tác Ni trong nồi hấp thì chúng chuyển thành chất béo rắn.

5. Chất béo lỏng thường là những triglixerit chứa gốc axit không no trong phân tử.

Các nhận định đúng là 

  • A. 1, 3, 4, 5. 
  • B. 1, 2, 3, 4, 5.   
  • C. 1, 2, 4. 
  • D. 1, 4, 5.
Câu 36
Mã câu hỏi: 295372

Nguyên nhân nào làm cho bồ kết có khả năng giặt rửa: 

  • A. vì bồ kết có thành phần là este của glixerol.
  • B.  vì trong bồ kết có những chất oxi hóa mạnh (hoặc khử mạnh).
  • C. vì bồ kết có những chất có cấu tạo kiểu “đầu phân cực gắn với đuôi không phân cực”. 
  • D. Cả B và
Câu 37
Mã câu hỏi: 295373

Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa bằng nước cứng vì nguyên nhân nào sau đây? 

  • A. Vì xuất hiện kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến chất lượng sợi vải.
  • B. Vì gây hại cho da tay.
  • C. Vì gây ô nhiễm môi trường. 
  • D. Cả A, B,
Câu 38
Mã câu hỏi: 295374

Ở ruột non cơ thể người, nhờ tác dụng xúc tác củacác enzim như lipaza và dịch mật chất béo bị thuỷ phân thành 

  • A. axit béo và glixerol
  • B. axit cacboxylic và glixerol
  • C. CO2 và H2
  • D. NH3, CO2, H2O
Câu 39
Mã câu hỏi: 295375

Khi đun nóng chất béo với dung dịch H2SO4 loãng thu được 

  • A. glixerol và axit béo               
  • B. glixerol và muối natri của axit béo
  • C. glixerol và axit cacboxylic        
  • D. glixerol và muối natri của axit cacboxylic
Câu 40
Mã câu hỏi: 295376

Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste tối đa được tạo ra là 

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ