Anilin không thể tác dụng với chất nào sau đây:
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh:
Tên gọi nào dưới đây không đúng ứng với chất CH3 – CH(NH2) – COOH
Hợp chất nào sau đây không phải là aminoaxit?
Chất nào sau đây không tham gia phản ứng màu biure:
Ứng với công thức C2H5NH2 có tên gọi là
Công thức cấu tạo của glyxin là
Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là
Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là
Cho quỳ tím vào mỗi dd dưới đây, dd làm quỳ tím hóa xanh là?
Cho quỳ tím vào mỗi dd dưới đây, dd làm quỳ tím hóa xanh là?
Aminoaxit là hợp chất hữu cơ trong phân tử
C4H9O2N có mấy đồng phân amino axit có nhóm amino ở vị trí α?
Cho từng chất H2N−CH2−COOH, C2H5 −COOH, CH3−COOCH3 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) và với dung dịch HCl (đun nóng). Số phản ứng xảy ra là
Cho các phát biểu sau, có mấy phát biểu đúng?
1. Số đồng phân amin chứa vòng benzen ứng với CTPT C7H9N bằng 5.
2. Dung dịch của tất cả các amin đều làm quỳ tím đổi màu.
3. Tripeptit là những phân tử chứa ba liên kết peptit.
4. Alanin và anilin đều phản ứng được với dung dịch HCl.
5. Valin là hợp chất không có tính lưỡng tính.
6. Axit glutamic là hợp chất có tính lưỡng tính.
Cho các chất sau: NH3 (1); CH3NH2 (2); C6H5NH2 (3); (CH3)2NH (4). Trật tự sắp xếp các chất theo chiều tăng dần tính bazơ từ trái qua phải là
Một loại polietilen(PE) có phân tử khối là 50.000. Hệ số trùng hợp của loại polietilen này là:
Ứng với công thức phân tử C3H9N có số đồng phân amin bậc một là:
Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6. xenlulozơ axetat, Tơ nilon – 6. Những loại tơ nào là tơ tổng hợp?
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lít khí CO2, 2,8 lít khí N2 và 20,25g H2O, các khí đo ở đktc. CTPT của X là:
Chất dẻo PVC được điều chế theo sơ đồ sau:
.
Biết CH4 chiếm 95% thể tích khí thiên nhiên, vậy để điều chế 0,5 tấn PVC thì số m3 khí thiên nhiên (đktc) cần là
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6g CO2 và 12,6g H2O và 69,44 lít nitơ. Giả thiết không khí chỉ gồm nitơ và oxi, trong đó oxi chiếm 20% thể tích. Các thể tích đo ở đktc. Amin X có công thức phân tử là:
Cho 5,9 gam propylamin (C3H7NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là (Cho H = 1, C = 12, N = 14)
Hỗn hợp X gồm Ala-Ala, Ala-Gly-Ala, Ala-Gly-Ala-Gly và Ala-Gly-Ala-Gly-Gly. Đốt 26,26 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 25,872 lít O2(đktc). Cho 0,25 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
Cho 14,24 gam alanin phản ứng tối đa bao nhiêu ml dung dịch NaOH 2M ?
Chất X có thành phẩn % khối lượng các nguyên tố C, H, N lần lượt là 40,45%, 7,86%, 15,73% còn lại là oxi. Khối lượng mol phân tử của X < 100. X tác dụng được với NaOH và HCl, có nguồn gốc tự nhiên. X có cấu tạo là
Thuỷ phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100.000 thì số mắt xích alanin có trong phân tử X là
Thuỷ phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100.000 thì số mắt xích alanin có trong phân tử X là
Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ gồm chất Y (C2H7O2N) và chất Z (C4H12O2N2). Đun nóng 9,42 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp T gồm hai amin kế tiếp có tỉ khối so với He bằng 9,15. Nếu cho 9,42 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch có chứa m gam muối của các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là:
Cho 14,7 gam axit glutamic vào dung dịch H2SO4 0,5M và HCl 1M, thu được dung dịch X chứa 19,83 gam chất tan. Thể tích dung dịch NaOH 1M và KOH 0,6M cần lấy để phản ứng vừa đủ với chất tan trong dung dịch X là:
Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở và các amino axit(các amino axit tự do và amino axit tạo nên peptit đều có dạng H2N – CnH2n – COOH). Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dd NaOH, đun nóng, thấy có 1,0 mol NaOH đã phản ứng và thu được 118 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng oxi, sau đó cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dd nước vôi trong dư, thu được kết tủa và khối lượng dd nước vôi trong giảm 137,5 gam. Giá trị của m là
Amin no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một ?
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai ?
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba ?
Số đồng phân cấu tạo amin có cùng công thức phân tử C3H9N là:
Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N là:
Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hoá khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin nào sau đây thoả mãn tính chất của X ?
Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hoá khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin nào sau đây thoả mãn tính chất của X ?
Dãy nào sau đây gồm các chất được xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ ?
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *