Kính hiển vi lần đầu xuất hiện ở Hà Lan vào khoảng cuối thế kỉ XVI ở dạng thô sơ.
Ngày nay, kính hiển vi có thể giúp người ta quan sát và chụp ảnh được những vật thể cực nhỏ như: các tế bào,các vi khuẩn...
Mời các em cùng nhau tìm hiểu nội dung của bài 33: Kính hiển vi
Kính hiển vi là dụng cụ quang học bỗ trợ cho mắt để nhìn các vật rất nhỏ, bằng cách tạo ra ảnh có góc trông lớn. Số bội giác của kính hiển vi lớn hơn nhiều so với số bội giác của kính lúp.
Kính hiển vi gồm vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu rất nhỏ (vài mm) và thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ (vài cm). Vật kính và thị kính đặt đồng truc, khoảng cách giữa chúng \(O_1O_2=l\) không đổi. Khoảng cách \(F_1'F_2'=\delta\) gọi là độ dài quang học của kính.
Ngoài ra còn có bộ phận tụ sáng để chiếu sáng vật cần quan sát. Đó thường là một gương cầu lỏm.
Hình ảnh một số sinh vật chụp được khi quan sát qua kính hiển vi
Hình ảnh lưỡi xanh của một con dế, phóng đại lên 25 lần.
Hình ảnh của một loại vi tảo nhỏ, phóng đại 40 lần.
Sơ đồ tạo ảnh :
\(A_1B_1\) là ảnh thật lớn hơn nhiều so với vật AB. \(A_2B_2\) là ảnh ảo lớn hơn nhiều so với ảnh trung gian \(A_1B_1\).
Mắt đặt sau thị kính để quan sát ảnh ảo \(A_2B_2\) .
Điều chỉnh khoảng cách từ vật đến vật kính (\(d_1\)) sao cho ảnh cuối cùng (\(A_2B_2\) ) hiện ra trong giới hạn nhìn rỏ của mắt và góc trông ảnh phải lớn hơn hoặc bằng năng suất phân li của mắt.
Nếu ảnh sau cùng \(A_2B_2\) của vật quan sát được tạo ra ở vô cực thì ta có sự ngắm chừng ở vô cực.
Khi quan sát vật bằng kính hiển vi phải thực hiện như sau
Vật phải được kẹp giữa hai tấm thủy tinh mỏng trong suốt, đó là tiêu bản
Vật được cố định trên giá, ta dời toàn bộ ống kính từ vị trí sát vật ra xa dần bằng ốc vi cấp.
Khi ngắm chừng ở cực cận:
\(G_c=\left |\frac{d_1'd_2'}{d_1d_2} \right |\)
Khi ngắm chừng ở vô cực:
\(G_\propto =\left |k_1 \right |.G_2=\frac{\delta .OC_c}{f_1f_2}\)
Với \(\delta =O_1O_2-f_1-f_2\)
Trong đó:
\(G_\propto\): số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực
\(k_1\): số phóng đại của vật kính L1
\(G_2\): số bộ giác của thị kính L2
\(\delta\): độ dài quang học
\(f_1\): tiêu cự của vật kính L1
\(f_2\): tiêu cự của thị kính L2
Đ \(=OC_c\): khoảng nhìn rõ gần nhất của mắt
Một kính hiển vi có các tiêu cự vật kính và thị kính là \(f_1 = 1 cm, f_2 = 4 cm\). Độ dài quang học của kính là 16 cm. Người quan sát có mắt không bị tật và có khoảng cực cận \(OC_c = 20 cm\). Người này ngắm chừng ở vô cực. Tính số bội giác của ảnh.
Ta có:
Sơ đồ tạo ảnh:
Số bội giác của ảnh ngắm chừng ở vô cực tính theo công thức: \(G_{\infty } = \frac{\delta D}{f_1.f_2} = 80.\)
Muốn điều chỉnh kính hiển vi, ta thực hiện ra sao? Khoảng xê dịch điều chỉnh kính hiển vi có giá trị như thế nào ?
Cách điều chỉnh kính hiển vi:
Vật phẳng cần quan sát kẹp giữa hai tấm thủy tinh mỏn trong suốt (gọi là tiêu bản )
Đặt vật cố định trên giá đồng thời di chuyển toàn bộ ống kính (cả vật kính và thị kính) từ vị trí sát nhập ra xa dần bằng ốc vít vị cấp.
Điều chỉnh khoảng cách từ vật đến kính \(d_1\) sao cho ảnh của bật qua kính nằm trong khoảng giới hạn thấy rõ \(C_cC_v\) của mắt.
Đối với kính hiển vi, khoảng dịch chuyển \(\Delta d_1\) này rất nhỏ (cỡ chừng vài chục μm).
Qua bài giảng Kính hiển vi này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Nêu được công dụng và cấu tạo của kính hiển vi. Nêu được đặc điểm của vật kính và thị kính của kính hiển vi.
Trình bày được sự tạo ảnh qua kính hiển vi và vẽ được đường truyền của chùm tia sáng từ một điểm của vật qua kính trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực.
Viết và áp dụng được công thức số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực để giải bài tập
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 33 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Một kính hiển vi có các tiêu cự vật kính và thị kính là \(f_1 = 1 cm, f_2 = 4 cm\). Độ dài quang học của kính là 16 cm. Người quan sát có mắt không bị tật và có khoảng cực cận \(OC_c = 20 cm\). Người này ngắm chừng ở vô cực. Tìm số bội giác của ảnh ?
Vật kính của kính hiển vi tạo ảnh có các tính chất nào ?
Một kính hiển vị có vật kính tiêu cự f1 = 1cm và thị kính tiêu cự f2 = 4cm. Hai thấu kính cách nhau a = 17cm. Tính số bội giác trong các trường hợp ngắm chừng ở vô cực. Lấy Đ = 25cm
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 11 Bài 33để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 212 SGK Vật lý 11
Bài tập 2 trang 212 SGK Vật lý 11
Bài tập 3 trang 212 SGK Vật lý 11
Bài tập 4 trang 212 SGK Vật lý 11
Bài tập 5 trang 212 SGK Vật lý 11
Bài tập 6 trang 212 SGK Vật lý 11
Bài tập 7 trang 212 SGK Vật lý 11
Bài tập 8 trang 212 SGK Vật lý 11
Bài tập 9 trang 212 SGK Vật lý 11
Bài tập 1 trang 263 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 263 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 263 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 263 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 33.1 trang 91 SBT Vật lý 11
Bài tập 33.2 trang 91 SBT Vật lý 11
Bài tập 33.3 trang 91 SBT Vật lý 11
Bài tập 33.4 trang 91 SBT Vật lý 11
Bài tập 33.5 trang 92 SBT Vật lý 11
Bài tập 33.6 trang 92 SBT Vật lý 11
Bài tập 33.7 trang 92 SBT Vật lý 11
Bài tập 33.8 trang 92 SBT Vật lý 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 11 DapAnHay
Một kính hiển vi có các tiêu cự vật kính và thị kính là \(f_1 = 1 cm, f_2 = 4 cm\). Độ dài quang học của kính là 16 cm. Người quan sát có mắt không bị tật và có khoảng cực cận \(OC_c = 20 cm\). Người này ngắm chừng ở vô cực. Tìm số bội giác của ảnh ?
Vật kính của kính hiển vi tạo ảnh có các tính chất nào ?
Một kính hiển vị có vật kính tiêu cự f1 = 1cm và thị kính tiêu cự f2 = 4cm. Hai thấu kính cách nhau a = 17cm. Tính số bội giác trong các trường hợp ngắm chừng ở vô cực. Lấy Đ = 25cm
Một kính hiển vi có vật kính tiêu cự f1 = 1cm và thị kính với tiêu cự f2 = 4cm. Hai thấu kính đặt cách nhau a = 15cm. Tính số bội giác trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực. Lấy Đ = 25cm
Thị kính của kính hiển vi tạo ảnh có các tính chất nào ?
Khi nói về cấu tạo của kính hiển vi, phát biểu nào sau đây đúng?
Khi sử dụng kính hiển vi để quan sát các vật nhỏ, người ta điều chỉnh theo cách nào sau đây?
Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 5mm và thị kính có tiêu cự 20mm. Vật AB cách vật kính 5,2mm. Vị trí ảnh của vật cho bởi vật kính là
Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 0,5cm và thị kính có tiêu cự 2cm. Biết khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 12,5cm; khoảng nhìn rõ ngắn nhất của người quan sát là 25cm. Khi ngắm chừng ở vô cực, số bội giác của kính hiển vi là
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ từ 24cm đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính hiển vi có vật kính O1 có tiêu cự 1cm và thị kính O2 có tiêu cự 5cm. Biết khaongr cách O1O2=20cm. số bội giác của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực là
Kính hiển vi có vật kính L1 tiêu cự f1 = 0,8 cm và thị kính L2 tiêu cự f2 = 2 cm. Khoảng cách giữa hai kính là l = 16 cm.
a) Kính được ngắm chừng ở vô cực. Tính khoảng cách từ vật đến vật kính và số bội giác. Biết người quan sát có mắt bình thường với khoảng cực cận là OCc = 25 cm.
b) Giữ nguyên vị trí vật và vật kính, ta dịch thị kính một khoảng nhỏ để thu được ảnh của vật trên màn đặt cách thị kính 30 cm.
Tính độ dịch chuyển của thị kính, xác định chiều dịch chuyển. Tính số phóng đại ảnh.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và thị kính
B. tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ nghịch với tiêu cự của thị kính
C. tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ thuận với tiêu cự của thị
D. tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và tiêu cự của thị kính
Câu trả lời của bạn
Ta có: Số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực: \({G_\infty } = \left| {{k_1}} \right|{G_2} = \frac{{\delta }}{{{f_1}{f_2}}}\)
=> số bội giác tỉ lệ nghịch với (tiêu cự của vật kính và tiêu cự của thị kính)
Đáp án cần chọn là: D
Câu trả lời của bạn
+ Tiêu cực của thị kính: f2 = 1/25 = 0,04m = 4cm
+ \(d_{2}^{/}=-O{{C}_{C}}=-21\Rightarrow {{d}_{2}}=\frac{d_{2}^{/}{{f}_{2}}}{d_{2}^{/}-{{f}_{2}}}=3,36\Rightarrow d_{1}^{/}=\ell -{{d}_{2}}=17,14\Rightarrow {{d}_{C}}=\frac{d_{1}^{/}{{f}_{1}}}{d_{1}^{/}-{{f}_{1}}}=\frac{857}{1664}\)
+ \(d_{2}^{/}=-O{{C}_{V}}=-\infty \Rightarrow {{d}_{2}}={{f}_{2}}=4\Rightarrow d_{1}^{/}=\ell -{{d}_{2}}=16,5\Rightarrow {{d}_{V}}=\frac{d_{1}^{/}{{f}_{1}}}{d_{1}^{/}-{{f}_{1}}}=\frac{33}{64}\)
Câu trả lời của bạn
+ Khi trong trạng thái không điều tiế: \({{d}_{M}}=O{{C}_{V}}=\infty \Rightarrow d_{2}^{/}=-\infty \Rightarrow {{d}_{2}}={{f}_{2}}=3,4cm\)
\(\Rightarrow d_{1}^{/}=\ell -{{d}_{2}}=12,6\left( cm \right)\Rightarrow {{d}_{1}}=\frac{d_{1}^{/}{{f}_{1}}}{d_{1}^{/}-{{f}_{1}}}=0,63\left( cm \right)\)
+ Lúc đầu: a = d1 = 0,63cm
+ Sau khi lật tấm kính, tấm kính có tác dụng tự như dịch vật theo chiều truyền ánh sáng: \(\Delta s=e\left( 1-\frac{1}{n} \right)=0,05\left( cm \right)\to 0,63+0,05=b+0,15\Rightarrow b=0,53\)
\(\Rightarrow a-b=0,1\left( cm \right)\)
Câu trả lời của bạn
+ Khi trong trạng thái không điều tiết: \({{d}_{M}}=O{{C}_{V}}=45cm\Rightarrow d_{2}^{/}=-45cm\)
\(\Rightarrow {{d}_{2}}=\frac{d_{2}^{/}{{f}_{2}}}{d_{2}^{/}-{{f}_{2}}}=4,5\Rightarrow d_{1}^{/}=\ell -{{d}_{2}}=11,5\Rightarrow {{d}_{1}}=\frac{d_{1}^{/}{{f}_{1}}}{d_{1}^{/}-{{f}_{1}}}=\frac{23}{21}\)
+ Số bội giác: \(G=\frac{\alpha }{{{\alpha }_{0}}}\approx \frac{\tan \alpha }{\tan {{\alpha }_{0}}}=\frac{\frac{{{A}_{2}}{{B}_{2}}}{{{d}_{M}}}}{\frac{AB}{O{{C}_{C}}}}=\frac{\left| {{k}_{1}}{{k}_{2}} \right|O{{C}_{C}}}{{{d}_{M}}}=-\frac{d_{1}^{/}d_{2}^{/}}{{{d}_{1}}{{d}_{2}}}.\frac{O{{C}_{C}}}{{{d}_{M}}}=\frac{d_{1}^{/}O{{C}_{C}}}{{{d}_{1}}{{d}_{2}}}\)
\(\Rightarrow G=\frac{d_{1}^{/}O{{C}_{C}}}{{{d}_{1}}{{d}_{2}}}=\frac{11,5.15}{\frac{23}{21}.4,5}=35={{d}_{1}}G=38,3\left( cm \right)\)
Câu trả lời của bạn
+ Trên vành kính có ghi x 100 nghĩa là: \(\left| {{k}_{1}} \right|=\frac{\delta }{{{f}_{1}}}=100\Rightarrow {{f}_{1}}=0,1\left( cm \right)\)
+ Trên vành thị kính có ghi x 5 nghĩa là: \(\frac{25cm}{{{f}_{2}}}=5\Rightarrow {{f}_{2}}=5\left( cm \right)\)
+ Khi trong trạng thái không điều tiết: \({{d}_{M}}=O{{C}_{V}}=50cm\Rightarrow d_{2}^{/}=-50cm\)
\(\Rightarrow {{d}_{2}}=\frac{d_{2}^{/}{{f}_{2}}}{d_{2}^{/}-{{f}_{2}}}=\frac{50}{11}\Rightarrow d_{1}^{/}=\ell -{{d}_{2}}=\frac{1161}{110}\Rightarrow \left| k \right|=\left| \frac{d_{1}^{/}-{{f}_{1}}}{-{{f}_{1}}}.\frac{-{{f}_{2}}}{{{d}_{2}}-{{f}_{2}}} \right|=1150\)
+ Góc trông ảnh: \(\alpha =\tan \alpha =\frac{{{A}_{2}}{{B}_{2}}}{{{d}_{M}}}=\frac{\left| k \right|AB}{{{d}_{M}}}=1150.\frac{7,{{5.10}^{-6}}}{0,5}=17,{{25.10}^{-3}}\left( rad \right)\)
a. Cần đặt vật AB ở vị trí nào trước vật kính để ảnh cuối cùng của nó ghi được rõ nét trên phim.
b. Tính số phóng đại khi đó.
Câu trả lời của bạn
a) Khoảng cách hai kính: \(a={{f}_{1}}+\delta +{{f}_{2}}=18,8\left( cm \right)\)
+ Quá trình tạo ảnh của kính thiên văn giống như quá trình tạo ảnh qua hệ hai thấu kính ghép đồng trục và được tóm tắt qua sơ đồ sau:\(AB\xrightarrow{{{L}_{1}}}{{A}_{1}}{{B}_{1}}\xrightarrow{{{L}_{2}}}{{A}_{2}}{{B}_{2}}\)
+ Để ảnh A2B2 rõ nét trên phim thì \(d_{2}^{/}=20\left( cm \right)\)
\(\Rightarrow {{d}_{2}}=\frac{d_{2}^{/}{{f}_{2}}}{d_{2}^{/}-{{f}_{2}}}=\frac{20.2,5}{20-2,5}=2,86\left( cm \right)\)
+ Vị trí ảnh A1B1 so với vật kính: \(d_{1}^{/}=a-{{d}_{2}}=15,94\left( cm \right)\)
\(\Rightarrow {{d}_{1}}=\frac{d_{1}^{/}{{f}_{1}}}{d_{1}^{/}-{{f}_{1}}}=\frac{15,94.0,3}{15,94-0,3}\approx 0,306\left( cm \right)\)
+ Vậy cần đặt vật AB trước vật kính một khoảng 0,306 cm.
b) Số phóng đại ảnh:\(\left| k \right|=\left| {{k}_{1}}.{{k}_{2}} \right|=\left| \frac{d_{2}^{/}}{{{d}_{2}}}.\frac{d_{1}^{/}}{{{d}_{1}}} \right|=\left| \frac{20}{2,86}.\frac{15,94}{0,306} \right|\approx 364,27\)
Câu trả lời của bạn
a) Ngắm chừng ở vô cực: \({{G}_{\infty }}=\frac{\delta }{{{f}_{1}}{{f}_{2}}}=\frac{16.20}{1.4}=80\)
b) Ngắm chừng ở điểm cực cận
+ Khoảng cách giữa vật kính và thị kính: \(a={{f}_{1}}+\delta +{{f}_{2}}=1+16+4=21\left( cm \right)\)
+ Sơ đồ tạo ảnh: \(AB\xrightarrow{{{L}_{1}}}{{A}_{1}}{{B}_{1}}\xrightarrow{{{L}_{2}}}{{A}_{2}}{{B}_{2}}\)
+ Khi ngắm chừng ảnh A2B2 ở điểm cực cận của mắt, ta có:
\(d_{2}^{/}=\overline{{{O}_{2}}{{A}_{2}}}=-O{{C}_{c}}=-20cm\)
\({{d}_{2}}=\overline{{{O}_{2}}{{A}_{1}}}=\frac{d_{2}^{/}{{f}_{2}}}{d_{2}^{/}-{{f}_{2}}}=\frac{-20.4}{-20-4}=\frac{10}{3}cm\)
\(d_{1}^{/}=\overline{{{O}_{1}}{{A}_{1}}}=a-{{d}_{2}}=21-\frac{10}{3}=\frac{53}{3}cm\)
\({{d}_{1}}=\overline{{{O}_{1}}A}=\frac{d_{1}^{/}{{f}_{1}}}{d_{1}^{/}-{{f}_{1}}}=\frac{\frac{53}{3}.1}{\frac{53}{3}-1}=\frac{53}{50}cm\)
+ Độ bội giác: \({{G}_{C}}=\frac{\tan \alpha }{\tan {{\alpha }_{o}}}\). Với \(\tan \alpha =\frac{{{A}_{2}}{{B}_{2}}}{\left| d_{2}^{/} \right|}=\frac{{{A}_{2}}{{B}_{2}}}{}\)
Nên: \({G_C} = \frac{{{A_2}{B_2}}}{{AB}} = \frac{{{A_2}{B_2}}}{{{A_1}{B_1}}}\frac{{{A_1}{B_1}}}{{AB}} = \left| {\frac{{d_2^/}}{{{d_2}}}} \right|\left| {\frac{{d_1^/}}{{{d_1}}}} \right| = \frac{{20}}{{10/3}}.\frac{{53/3}}{{53/50}} = 100\)
Câu trả lời của bạn
Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực \(G=\frac{\delta D}{{{f}_{1}}{{f}_{2}}}\)
Câu trả lời của bạn
Phương trình vận tốc v = x’ = v = -Aωsin(ωt+\(\varphi \))
Người quan sát có điểm Cc cách mắt 20cm và điểm Cv ở vô cực.
Hỏi phải đặt vật trong khoảng nào trước kính?
Câu trả lời của bạn
- Gọi a là khoảng cách giữa hai thấu kính:
a = \(\delta \) + (f1 + f2) = 15 + (1 + 4) = 20cm.
- Xét trường hợp mắt đặt sát kính.
- Sơ đồ tạo ảnh: \(AB\xrightarrow{{{L}_{1}}}{{A}_{1}}{{B}_{1}}\xrightarrow{{{L}_{2}}}{{A}_{2}}{{B}_{2}}\) (A2B2 là ảnh ảo thuộc khoảng CcCv).
- Khi quan sát ở Cc (hình a): Lúc đó \({{A}_{2}}\equiv {{C}_{c}}\). Do đó:
\({{{d}'}_{2}}\) = \({{{d}'}_{2c}}\) = –O2A2 = –OCc = – 20cm;
d2 = d2c = \(\frac{{{{{d}'}}_{2c}}{{f}_{2}}}{{{{{d}'}}_{2c}}-{{f}_{2}}}\) = \(\frac{(-20).4}{-20-4}\) = \(\frac{20}{6}\) = 3,33cm.
\({{{d}'}_{1}} = {{{d}'}_{1c}} = a – {{d}_{2c}} = 20 – \frac{20}{6} = \frac{50}{3} = 16,67cm.\)
\(d1c = \frac{{{{{d}'}}_{1c}}{{f}_{1}}}{{{{{d}'}}_{1c}}-{{f}_{1}}} = \frac{\frac{50}{3}.1}{\frac{50}{3}-1} = \frac{50}{47} = 1,064cm.\)
Khi quan sát ở Cv (hình b): Lúc đó A2 \(\equiv \) Cv (ở \(\infty \)). Do đó:
\({{{d}'}_{2}} = {{{d}'}_{2v}}\) = –O2A2 = –\(\infty \); d2 = d2v = f2 = 4cm.
\({{{d}'}_{1}} = {{{d}'}_{1v}} = a – {{d}_{2v}} = 20 – 4 = 16cm.\)
d1 = d1v = \(\frac{{{{{d}'}}_{1v}}{{f}_{1}}}{{{{{d}'}}_{1v}}-{{f}_{1}}} = \frac{16.1}{16-1} = \frac{16}{15} \)= 1,067cm.
Suy ra: 1,064cm \(\le \) d1 \(\le \) 1,067cm.
\(\Delta d\) = d1v – d1c = 1,067 – 1,064 = 0,003cm = 0,03mm.
Vậy: Phải đặt vật cách kính từ 1,064cm đến 1,067cm.
Câu trả lời của bạn
+ Sơ đồ tạo ảnh: \(AB\xrightarrow{{{L}_{1}}}{{A}_{1}}{{B}_{1}}\xrightarrow{{{L}_{2}}}{{A}_{2}}{{B}_{2}}\) (ảnh ảo).
Gọi \(\ell \) là khoảng cách giữa vật kính và thị kính.
Vì ảnh ảo A2B2 ở \(\infty \) nên: \({{{d}'}_{2}}\) = –\(\infty \)
→ d2 = f2 = 25mm; \({{{d}'}_{1}}\) = \(\ell \) – d2 = 160 – 25 = 135mm.
d1 = \(\frac{{{{{d}'}}_{1}}{{f}_{1}}}{{{{{d}'}}_{1}}-{{f}_{1}}}\) = \(\frac{135.4}{135-4}\) = 4,1221mm.
Vậy: Để ảnh sau cùng ở vô cực phải đặt vật cách vật kính 4,1221mm.
Câu trả lời của bạn
\({{G}_{\infty }}=\frac{\delta \xi }{{{f}_{1}}{{f}_{2}}}\)
Câu trả lời của bạn
Cường độ dòng điện không đổi được tính bởi công thức: \(I = \frac{q}{t}\)
Câu trả lời của bạn
Biểu thức tính cơ năng của một vật dao động điều hoà \(E=m{{\omega }^{2}}\frac{{{A}^{2}}}{2}\)
Câu trả lời của bạn
Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực là \({{G}_{\infty }}=\frac{\delta \xi }{{{f}_{1}}{{f}_{2}}}\) với \(\delta ={{O}_{1}}{{O}_{2}}-\left( {{f}_{1}}+{{f}_{2}} \right)\) .
Câu trả lời của bạn
- Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở cực cận bằng độ phóng đại: GC = kC
- Khi mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của thị kính thì \(d{{'}_{2}}=-20\) (cm) vận dụng công thức thấu kính, từ đó ta
tính được d2 = 4(cm), \(d{{'}_{1}}=16\)(cm) và d1 =16/15(cm).
- Độ phóng đại \({{k}_{C}}={{k}_{1}}.{{k}_{2}}=75\)(lần)
Câu trả lời của bạn
Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực là \({{G}_{\infty }}={{k}_{1}}.{{G}_{2\infty }}\)
Câu trả lời của bạn
Tiêu cự của thị kính là f2 ta có \(\tan \alpha =\frac{A'B'}{{{f}_{2}}}\).
Suy ra \({{f}_{2}}=\frac{A'B'}{\tan \alpha }\approx \frac{A'B'}{\alpha }=2\left( cm \right)\)
Câu trả lời của bạn
Áp dụng công thức thấu kính \(\frac{1}{f}=\frac{1}{d}+\frac{1}{d'}\) với f = 5(mm), d = 5,2(mm) ta tính được d’ = 130(mm).
Câu trả lời của bạn
Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực là \({{G}_{\infty }}=\frac{\delta \xi }{{{f}_{1}}{{f}_{2}}}\) với \(\delta ={{O}_{1}}{{O}_{2}}-\left( {{f}_{1}}+{{f}_{2}} \right)\)và Đ = 25 (cm).
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *