Kính hiển vi lần đầu xuất hiện ở Hà Lan vào khoảng cuối thế kỉ XVI ở dạng thô sơ.
Ngày nay, kính hiển vi có thể giúp người ta quan sát và chụp ảnh được những vật thể cực nhỏ như: các tế bào,các vi khuẩn...
Mời các em cùng nhau tìm hiểu nội dung của bài 33: Kính hiển vi
Kính hiển vi là dụng cụ quang học bỗ trợ cho mắt để nhìn các vật rất nhỏ, bằng cách tạo ra ảnh có góc trông lớn. Số bội giác của kính hiển vi lớn hơn nhiều so với số bội giác của kính lúp.
Kính hiển vi gồm vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu rất nhỏ (vài mm) và thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ (vài cm). Vật kính và thị kính đặt đồng truc, khoảng cách giữa chúng \(O_1O_2=l\) không đổi. Khoảng cách \(F_1'F_2'=\delta\) gọi là độ dài quang học của kính.
Ngoài ra còn có bộ phận tụ sáng để chiếu sáng vật cần quan sát. Đó thường là một gương cầu lỏm.
Hình ảnh một số sinh vật chụp được khi quan sát qua kính hiển vi
Hình ảnh lưỡi xanh của một con dế, phóng đại lên 25 lần.
Hình ảnh của một loại vi tảo nhỏ, phóng đại 40 lần.
Sơ đồ tạo ảnh :
\(A_1B_1\) là ảnh thật lớn hơn nhiều so với vật AB. \(A_2B_2\) là ảnh ảo lớn hơn nhiều so với ảnh trung gian \(A_1B_1\).
Mắt đặt sau thị kính để quan sát ảnh ảo \(A_2B_2\) .
Điều chỉnh khoảng cách từ vật đến vật kính (\(d_1\)) sao cho ảnh cuối cùng (\(A_2B_2\) ) hiện ra trong giới hạn nhìn rỏ của mắt và góc trông ảnh phải lớn hơn hoặc bằng năng suất phân li của mắt.
Nếu ảnh sau cùng \(A_2B_2\) của vật quan sát được tạo ra ở vô cực thì ta có sự ngắm chừng ở vô cực.
Khi quan sát vật bằng kính hiển vi phải thực hiện như sau
Vật phải được kẹp giữa hai tấm thủy tinh mỏng trong suốt, đó là tiêu bản
Vật được cố định trên giá, ta dời toàn bộ ống kính từ vị trí sát vật ra xa dần bằng ốc vi cấp.
Khi ngắm chừng ở cực cận:
\(G_c=\left |\frac{d_1'd_2'}{d_1d_2} \right |\)
Khi ngắm chừng ở vô cực:
\(G_\propto =\left |k_1 \right |.G_2=\frac{\delta .OC_c}{f_1f_2}\)
Với \(\delta =O_1O_2-f_1-f_2\)
Trong đó:
\(G_\propto\): số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực
\(k_1\): số phóng đại của vật kính L1
\(G_2\): số bộ giác của thị kính L2
\(\delta\): độ dài quang học
\(f_1\): tiêu cự của vật kính L1
\(f_2\): tiêu cự của thị kính L2
Đ \(=OC_c\): khoảng nhìn rõ gần nhất của mắt
Một kính hiển vi có các tiêu cự vật kính và thị kính là \(f_1 = 1 cm, f_2 = 4 cm\). Độ dài quang học của kính là 16 cm. Người quan sát có mắt không bị tật và có khoảng cực cận \(OC_c = 20 cm\). Người này ngắm chừng ở vô cực. Tính số bội giác của ảnh.
Ta có:
Sơ đồ tạo ảnh:
Số bội giác của ảnh ngắm chừng ở vô cực tính theo công thức: \(G_{\infty } = \frac{\delta D}{f_1.f_2} = 80.\)
Muốn điều chỉnh kính hiển vi, ta thực hiện ra sao? Khoảng xê dịch điều chỉnh kính hiển vi có giá trị như thế nào ?
Cách điều chỉnh kính hiển vi:
Vật phẳng cần quan sát kẹp giữa hai tấm thủy tinh mỏn trong suốt (gọi là tiêu bản )
Đặt vật cố định trên giá đồng thời di chuyển toàn bộ ống kính (cả vật kính và thị kính) từ vị trí sát nhập ra xa dần bằng ốc vít vị cấp.
Điều chỉnh khoảng cách từ vật đến kính \(d_1\) sao cho ảnh của bật qua kính nằm trong khoảng giới hạn thấy rõ \(C_cC_v\) của mắt.
Đối với kính hiển vi, khoảng dịch chuyển \(\Delta d_1\) này rất nhỏ (cỡ chừng vài chục μm).
Qua bài giảng Kính hiển vi này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Nêu được công dụng và cấu tạo của kính hiển vi. Nêu được đặc điểm của vật kính và thị kính của kính hiển vi.
Trình bày được sự tạo ảnh qua kính hiển vi và vẽ được đường truyền của chùm tia sáng từ một điểm của vật qua kính trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực.
Viết và áp dụng được công thức số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực để giải bài tập
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 33 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Một kính hiển vi có các tiêu cự vật kính và thị kính là \(f_1 = 1 cm, f_2 = 4 cm\). Độ dài quang học của kính là 16 cm. Người quan sát có mắt không bị tật và có khoảng cực cận \(OC_c = 20 cm\). Người này ngắm chừng ở vô cực. Tìm số bội giác của ảnh ?
Vật kính của kính hiển vi tạo ảnh có các tính chất nào ?
Một kính hiển vị có vật kính tiêu cự f1 = 1cm và thị kính tiêu cự f2 = 4cm. Hai thấu kính cách nhau a = 17cm. Tính số bội giác trong các trường hợp ngắm chừng ở vô cực. Lấy Đ = 25cm
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 11 Bài 33để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 212 SGK Vật lý 11
Bài tập 2 trang 212 SGK Vật lý 11
Bài tập 3 trang 212 SGK Vật lý 11
Bài tập 4 trang 212 SGK Vật lý 11
Bài tập 5 trang 212 SGK Vật lý 11
Bài tập 6 trang 212 SGK Vật lý 11
Bài tập 7 trang 212 SGK Vật lý 11
Bài tập 8 trang 212 SGK Vật lý 11
Bài tập 9 trang 212 SGK Vật lý 11
Bài tập 1 trang 263 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 263 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 263 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 263 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 33.1 trang 91 SBT Vật lý 11
Bài tập 33.2 trang 91 SBT Vật lý 11
Bài tập 33.3 trang 91 SBT Vật lý 11
Bài tập 33.4 trang 91 SBT Vật lý 11
Bài tập 33.5 trang 92 SBT Vật lý 11
Bài tập 33.6 trang 92 SBT Vật lý 11
Bài tập 33.7 trang 92 SBT Vật lý 11
Bài tập 33.8 trang 92 SBT Vật lý 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 11 DapAnHay
Một kính hiển vi có các tiêu cự vật kính và thị kính là \(f_1 = 1 cm, f_2 = 4 cm\). Độ dài quang học của kính là 16 cm. Người quan sát có mắt không bị tật và có khoảng cực cận \(OC_c = 20 cm\). Người này ngắm chừng ở vô cực. Tìm số bội giác của ảnh ?
Vật kính của kính hiển vi tạo ảnh có các tính chất nào ?
Một kính hiển vị có vật kính tiêu cự f1 = 1cm và thị kính tiêu cự f2 = 4cm. Hai thấu kính cách nhau a = 17cm. Tính số bội giác trong các trường hợp ngắm chừng ở vô cực. Lấy Đ = 25cm
Một kính hiển vi có vật kính tiêu cự f1 = 1cm và thị kính với tiêu cự f2 = 4cm. Hai thấu kính đặt cách nhau a = 15cm. Tính số bội giác trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực. Lấy Đ = 25cm
Thị kính của kính hiển vi tạo ảnh có các tính chất nào ?
Khi nói về cấu tạo của kính hiển vi, phát biểu nào sau đây đúng?
Khi sử dụng kính hiển vi để quan sát các vật nhỏ, người ta điều chỉnh theo cách nào sau đây?
Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 5mm và thị kính có tiêu cự 20mm. Vật AB cách vật kính 5,2mm. Vị trí ảnh của vật cho bởi vật kính là
Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 0,5cm và thị kính có tiêu cự 2cm. Biết khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 12,5cm; khoảng nhìn rõ ngắn nhất của người quan sát là 25cm. Khi ngắm chừng ở vô cực, số bội giác của kính hiển vi là
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ từ 24cm đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính hiển vi có vật kính O1 có tiêu cự 1cm và thị kính O2 có tiêu cự 5cm. Biết khaongr cách O1O2=20cm. số bội giác của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực là
Nêu công dụng và cấu tạo của kính hiển vi.
Nêu đặc điểm tiêu cự của vật kính và thị kính của kính hiển vi.
Muốn điều chỉnh kính hiển vi, ta thực hiện ra sao? Khoảng xê dịch điều chỉnh kính hiển vi có giá trị như thế nào ?
Vẽ đường truyền của chùm tia sáng ứng với mắt ngắm chừng kính hiển vi ở vô cực.
Viết công thức số bội giác của kính hiển vi khi mắt ngắm chừng ở vô cực.
Xét các tính chất kể sau của ảnh tạo bởi thấu kính:
1 Thật;
2 Ảo;
3 Cùng chiều với vật;
4 Ngược chiều với vật;
5 Lớn hơn vật.
Vật kính của kính hiển vi tạo ảnh có các tính chất nào ?
A. 1 + 3.
B. 1 + 4.
C. 1 + 4 + 5.
D. 2 + 4 + 5.
Xét các tính chất kể sau của ảnh tạo bởi thấu kính:
1 Thật;
2 Ảo;
3 Cùng chiều với vật;
4 Ngược chiều với vật;
5 Lớn hơn vật.
Thị kính của kính hiển vi tạo ảnh có các tính chất nào ?
A. 1 + 4.
B. 2 + 4.
C. 1 + 3 + 5.
D. 2 + 3 + 5.
Xét các tính chất kể sau của ảnh tạo bởi thấu kính:
1 Thật;
2 Ảo;
3 Cùng chiều với vật;
4 Ngược chiều với vật;
5 Lớn hơn vật.
Khi quan sát một vật nhỏ thì ảnh của vật tạo bởi kính hiển vi có các tính chất nào ?
A. 1 + 5.
B. 2 + 3.
C. 1 + 3 + 5.
D. 2 + 4 + 5.
Một kính hiển vi có các tiêu cự vật kính và thị kính là \(f_1 = 1 cm, f_2 = 4 cm\). Độ dài quang học của kính là 16 cm. Người quan sát có mắt không bị tật và có khoảng cực cận \(OC_c = 20 cm\). Người này ngắm chừng ở vô cực.
a) Tính số bội giác của ảnh.
b) Năng suất phân li của mắt người quan sát là 2'. Tính khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm của vật mà mắt người quan sát còn phân biệt được ảnh.
Để điều chỉnh kính hiển vi khi ngắm chừng trong trường hợp nào sau đây là đúng?
A. Thay đổi khoảng cách giữa vật và vật kính bằng cách đưa toàn bộ ống kính lên hay xuống sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
B. Thay đổi khoảng cách giữa vật và vật kính bằng cách giữ nguyên toàn bộ ống kính, đưa vật lại gần vật kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
C. Thay đổi khoảng cách giữa vật và vật kính và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
D. Thay đổi khoảng cách giữa vật và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
Chọn câu đúng.
Công thức về số bội giác của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực là:
A. \({G_\infty } = \frac{{2\delta .D}}{{{f_1}{f_2}}}\)
B. \({G_\infty } = \frac{{\delta .D}}{{2{f_1}{f_2}}}\)
C. \({G_\infty } = \frac{{{f_1}{f_2}}}{{\delta D}}\)
D. \({G_\infty } = \frac{{\delta .D}}{{{f_1}{f_2}}}\)
Một kính hiển vi có vật kính với tiêu cự f1 = 1 cm và tai kính với tiêu cự f2 = 4 cm. Hai thấu kính cách nhau 17 cm. Tính độ bội giác khi ngắm chừng ở vô cực. Lấy Đ = 25 cm
Một kính hiển vi có vật kính với tiêu cự f1 = 4 mm, thị kính với tiêu cự f2 = 20 mm và độ dài quang học δ = 156 mm. Người quan sát có mắt bình thường với điểm cực cận cách mắt một khoảng Đ = 250 mm. Mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của thị kính. Hãy xác định:
a) Khoảng cách từ vật đến vật kính trong trường hợp ngắm chừng này.
b) Số bội giác trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực.
c) Góc trông ảnh, biết AB = 2 μm.
Biểu thức nào dưới đây cho phép tính được số bội giác của kính hiển vi đối với mắt cận khi ngắm chừng ở điểm cực viễn
A. Đ/(f1f2) với D là khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận; δ là chiều dài quang học của kính ; f1,f2 là các tiêu cự của vật kính và của thị kính
B. k1k2 với k1,k2 lần lượt là số phóng đại của ảnh qua vật kính và qua thị kính
C. k1G2v với G2v là số bội giác của ảnh qua thị kính khi mắt ngắm chừng ở điểm cực viễn
D. k1G2c với G2c là số bội giác của ảnh qua thị kính khi mắt ngắm chừng ở điểm cực cận
Khi điều chỉnh kính hiển vi, ta thực hiện cách nào sau đây ?
A. Dời vật trước vật kính.
B. Dời ống kính (trong đó vật kính và thị kính được gắn chặt) trước vật.
C. Dời thị kính so với vật kính.
D. Dời mắt ở phía sau thị kính.
Trong trường nào thì góc trông ảnh của vật qua kính hiển vi có trị số không phụ thuộc vị trí mắt sau thị kính ?
A. Ngắm chừng ở điểm cực cận.
B. Ngắm chừng ở điểm cực viễn nói chung.
C. Ngắm chừng ở vô cực.
D. Không có (góc trông ảnh luôn phụ thuộc vị trí mắt).
Số bội giác của kính hiển vi ngắm chừng ở vô cực có (các) tính chất nào sau đây ?
A. Tỉ lệ thuận với tiêu cự vật kính.
B. Tỉ lệ thuận với tiêu cự thị kính.
C. Tỉ lệ thuận với độ dài quang học của kính.
D. Các kết luận A, B, C đều đúng.
Trên vành vật kính và thị kính của kính hiển vi thường có ghi các con số. Nêu ý nghĩa của các con số này :
| Vật kính | Thị kính |
A. | Số phóng đại ảnh | Tiêu cự |
B. | Số phóng đại ảnh | Số bội giác ngắm chừng ở vô cực |
C. | Tiêu cự | Số phóng đại ảnh |
D. | Tiêu cự | Độ tụ |
Kính hiển vi có f1 = 5 mm ; f2 = 2,5 cm ; d = 17 cm. Người quan sát có OCc = 20 cm. Số bội giác của kính ngắm chừng ở vô cực có trị số là :
A. 170. B. 272.
C. 340. D. Khác A, B, C
Vật kính và thị kính của một kính hiển vi có tiêu cự lần lượt là f1 = 1 cm; f2 = 4 cm. Độ dài quang học của kính là d= 15 cm.
Người quan sát có điểm Cc cách mắt 20 cm và điểm Cv ở vô cực.
a) Hỏi phải đặt vật trong khoảng nào trước kính (mắt đặt sát kính) ?
b) Năng suất phân li của mắt người quan sát là ε = 1'. Tính khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm của vật mà người quan sát còn phân biệt được khi ngắm chừng ở vô cực.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
\(k_2\) là số phóng đại của ảnh cho bởi thị kính.
\(G_2\) là số bội giác của thị kính.
Số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực có thể tính theo biểu thức nào?
Câu trả lời của bạn
Ta có: \( G=|k_1|G_2\)
Câu trả lời của bạn
Ta có: \( G=\dfrac{\delta.Đ}{f_1f_2}=\dfrac{17.20}{0,5.2,5}=272\)
a) Hỏi phải đặt vật trong khoảng nào trước kính (mắt đặt sát kính) ?
b) Năng suất phân li của mắt người quan sát là ε = 1'. Tính khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm của vật mà người quan sát còn phân biệt được khi ngắm chừng ở vô cực.
Câu trả lời của bạn
a) Khoảng có thể xê dịch vật MN tương ứng với khoảng CV CC có thể sẽ dịch ảnh.
\(M\xrightarrow[{{d_1};{d_1}'}]{{{L_1}}}{M_1}\xrightarrow[{{d_2};{d_2}'}]{{{L_2}}}M' \equiv {C_V}\)
\(\begin{gathered}
{d_2}' = - O{C_V} \to \infty \hfill \\
{d_2} = {f_2} = 4cm \hfill \\
{d_1}' = l - {d_2} = 20 - 4 = 16cm \hfill \\
{d_1} = \dfrac{{16.1}}{{15}} \approx 10,67mm \hfill \\
\end{gathered} \)
\(N\xrightarrow[{{d_1};{d_1}'}]{{{L_1}}}{N_1}\xrightarrow[{{d_2};{d_2}'}]{{{L_2}}}N' \equiv {C_C}\)
\(\begin{gathered}
{d_2}' = - {O_2}{C_C} = - 20cm \hfill \\
{d_2} = \dfrac{{20.4}}{{24}} = \dfrac{{10}}{3}cm \hfill \\
{d_1}' = l - {d_2} = 20 - \dfrac{{10}}{3} = \dfrac{{50}}{3}cm \hfill \\
{d_1} = \dfrac{{100}}{{94}} \approx 10,64mm \hfill \\
\end{gathered} \)
Vậy Δd = 0,03mm ≈ 30µm.
b) Khi ngắm chừng ở vô cực, ảnh A1’B1’ của vật tạo bởi vật kính ở tại tiêu diện vật của thị kính
Khoảng ngắn nhất trên A1’B1’ mà mắt phân biệt được:
Δy1’ = f2tanε = f2ε
Suy ra khoảng ngắn nhất trên vật:
\(\Delta y =\dfrac{\Delta y_1'}{|k_1|}=\dfrac{f_2.\epsilon}{|k_1|}=0,8 .10^{-6} m\)
a) Kính được ngắm chừng ở vô cực. Tính khoảng cách từ vật đến vật kính và số bội giác. Biết người quan sát có mắt bình thường với khoảng cực cận là OCc = 25 cm.
b) Giữ nguyên vị trí vật và vật kính, ta dịch thị kính một khoảng nhỏ để thu được ảnh của vật trên màn đặt cách thị kính 30 cm.
Tính độ dịch chuyển của thị kính, xác định chiều dịch chuyển. Tính số phóng đại ảnh.
Câu trả lời của bạn
a) Khoảng cách từ vật đến vật kính và số bội giác:
\(\eqalign{
& AB\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
\limits_{{d_1};{d_1}'}^{{L_1}}} {A_1}{B_1}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
\limits_{{d_2};{d_2}'}^{{L_2}}} A'B' \cr
& {d_2}' \to \infty ;{d_2} = {f_2} = 2cm \cr
& {d_1}' = l - {d_2} = 14cm;{d_1} = {{14.0,8} \over {13,2}} = 0,85cm = 8,5mm \cr
& {G_\infty } = {{\delta .O{C_C}} \over {{f_1}{f_2}}} = {{13,2.25} \over {0,8.2}} \approx 206 \cr}\)
b)
\({d_2}' = 30cm;{d_2} = {{30.2} \over {28}} \approx 2,14cm > 2cm\)
Dời ra vật kính đoạn Δd2 = 0,14cm = 1,4mm
Số phóng đại ảnh:
\(k = {k_1}{k_2} =\dfrac{d_1'}{d_1}.\dfrac{d_2'}{d_2} = 230,1\)
A. Vật kính và thị kính có tiêu cự nhỏ, khoảng vài milimet, khoảng cách giữa chúng có thể thay đổi được.
B. Vật kính và thị kính có tiêu cự nhỏ, khoảng vài milimet, khoảng cách giữa chúng không đổi.
C. Vật kính có tiêu cự lớn, khoảng vài xentimet, thị kính có tiêu cự nhỏ, khoảng cách giữa chúng có thể thay đổi được.
D. Vật kính có tiêu cự nhỏ, khoảng vài milimet, thị kính có tiêu cự lớn, khoảng cách giữa chúng không đổi.
Câu trả lời của bạn
Vật kính có tiêu cự nhỏ, khoảng vài milimet, thị kính có tiêu cự lớn, khoảng cách giữa chúng không đổi.
Câu trả lời của bạn
Công thức số bội giác của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực \(\left( {{G_\infty }} \right)\) là \({G_\infty } = {{\delta } Đ\over {{f_1}{f_2}}}\)
a) Tính góc trông ảnh của AB qua kính. Cho Đ = 25 cm.
b) Tính độ lớn của một vật đặt ở điểm cực cận, được nhìn dưới góc trông \({\alpha _0} = {10^{ - 3}}rad\).
Câu trả lời của bạn
a) \(G = {\alpha \over {{\alpha _0}}} \approx {{aĐ} \over {AB}} \Rightarrow \alpha = G{{AB} \over Đ} = {10^{ - 3}}\) \(rad.\)
b)
\(\eqalign{
& {\alpha _0} \approx \tan {\alpha _0} = {{AB} \over Đ} \cr
& \Rightarrow AB = {\alpha _0}.Đ = {10^{ - 3}}.25cm \cr
& = 0,025cm = 250\mu m. \cr} \)
a) Xác định phạm vị đặt vật trước vật kính để mắt có thể nhìn rõ ảnh của vật qua kính.
b) Quan sát các hồng cầu có đường kính \(7\mu m\). Tính góc trông ảnh của các hồng cầu qua kính trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực.
c) Nếu năng suất phân li của mắt \({\alpha _{\min }} = {3.10^{ - 4}}rad\) thì người quan sát có thể thấy rõ các hồng cầu đó không ?
Câu trả lời của bạn
a) Sơ đồ tạo ảnh :
\(AB\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
\limits_{{d_1}}} {O_1}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
\limits_{d{'_1}}} {A_1}{B_1}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
\limits_{{d^2}}} {O_2}\) \(\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
\limits_{d{'_2}}} {A_2}{B_2}\)
Để tính phạm vi ngắm chừng của kính, tức là để tính được \({d_1}\) ứng với trường hợp ngắm chừng ở điểm cực viễn và ngắm chừng ở điểm cực cận, thì từ việc biết \(d{'_2}\), ta tính \({d_2}\), rồi tính \(d{'_1}\) và cuối cùng là tính \({d_1}\).
- Trường hợp ngắm chừng ở điểm cực viễn :
Điểm cực viễn của mắt thường ở vô cực, \({A_2}{B_2}\) ở vô cực nên \({A_1}{B_1}\) ở tiêu điểm vật của thị kính, \({A_1}{B_1}\) trước \({O_2}\) một khoảng bằng \({f_2} = 2cm\), khi đó chiều dài kính hiển vi là :
\(\eqalign{
& {O_1}{O_2} = \delta + \left( {{f_1} + {f_2}} \right) \cr
& = 18cm + 0,1cm + 2cm = 20,1cm \cr} \)
So với \({O_1}\) thì \({A_1}{B_1}\) cách sau \({O_1}\) là:
\(d{'_1} = 20,1cm - 2cm = 18,1cm\)
Suy ra: \({d_1} = {{d{'_1}{f_1}} \over {d{'_1} - {f_1}}} = 0,100556cm.\)
- Trường hợp ngắm chừng ở điểm cực cận :
\({A_2}{B_2}\) ở điểm cực cận, nên trước mắt 25 cm. Mắt đặt tại tiêu điểm ảnh \(F{'_2}\) của thị kính \({O_2}\) tức là sau \({O_2}\) một khoảng 2 cm, nên \({A_2}{B_2}\) trước \({O_2}\) là: \(25cm - 2cm = 23cm\)
Suy ra \(d{'_2} = - 23cm\)
Tương tự như phần trên, ta tính tiếp được \({d_2},d{'_1}\) và \({d_1}\)
Kết quả cho \({d_1} = 0,100551cm\)
Phạm vi ngắm chừng : từ 0,100551 cm đến 0,100556 cm.
b) \({G_\infty } = {{\delta Đ} \over {{f_1}{f_2}}}\)
mà
\(\eqalign{
& {G_\infty } = {\alpha \over {AB}}.Đ \cr
& \Rightarrow \alpha = {{{G_\infty }.AB} \over Đ} = 0,063rad \cr&\;\;\;\;\;\;\;\;= 6,{3.10^{ - 2}}rad \cr} \)
c) Người quan sát có thể thấy rõ các hồng cầu qua kính hiển vi vì \(\alpha \ge {\alpha _{\min }} = {3.10^{ - 4}}rad\)
Mắt một học sinh, không bị tật, có khoảng cực cận là 24 cm. Mắt quan sát ảnh của vật AB ở trạng thái không điều tiết. Tính khoảng cách từ vật AB đến vật kính và số bội giác.
Câu trả lời của bạn
Sơ đồ tạo ảnh :
\(AB\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
\limits_{{d_1}}} {O_1}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
\limits_{d{'_1}}} {A_1}{B_1}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
\limits_{{d_2}}} {O_2}\) \(\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
\limits_{d{'_2}}} {A_2}{B_2}\)
- Để tính khoảng cách từ AB đến vật kính \({O_1}\) ta cần xác định \(d{'_2}\) sau đó tính tiếp \(d_2, d'_1\) và cuối cùng là \({d_1}\).
Chú ý: \({A_2}{B_2}\) nằm ở điểm cực viễn của mắt không tật, nghĩa là nằm ở vô cực. Suy ra \({A_1}{B_1}\) phải đặt tại tiêu điểm vật \({F_2}\) của \({O_2}\).
- Tính số bội giác, cần chú ý đây là số bội giác trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực, công thức là :
\({G_\infty } = {{\delta Đ} \over {{f_1}{f_2}}} = 24\)
a) Mắt một học sinh không bị tật, có khoảng thấy cực cận là 25 cm. Học sinh này dùng kính hiển vi để quan sát một vết bẩn nằm ở mặt trên một tấm kính trong trạng thái ngắm chừng ở vô cực. Tính khoảng cách giữa vết bẩn và vật kính. Tính số bội giác của kính trong trường hợp này.
b) Học sinh khác mắt cũng không bị tật trước khi quan sát đã lật ngược tấm kính làm cho vết bẩn nằm ở mặt dưới tấm kính. Hỏi nếu học sinh sau cũng ngắm chừng ở vô cực thì phải dịch chuyển kính theo chiều nào và dịch chuyển một khoảng bằng bao nhiêu ? Cho biết tấm kính có độ dày \(d = 1,5mm\) và chiết suất \(n = 1,5\).
Câu trả lời của bạn
a) Sơ đồ tạo ảnh (AB là vết bẩn) :
\(AB\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
\limits_{{d_1}}} {O_1}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
\limits_{d{'_1}}} {A_1}{B_1}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
\limits_{{d_2}}} {O_2}\) \(\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
\limits_{d{'_2}}} {A_2}{B_2}\)
- Để tính khoảng cách giữa vết bẩn và vật kính (chính là ), xác định lần lượt \(d{'_2},{d_2},d{'_1}\) và cuối cùng là \({d_1}\) \(({d_1} = 6,3mm).\)
Chú ý : Do ngắm chừng ở vô cực nên \(d{'_2}\) ở vô cực.
- Số bội giác \({G_\infty } = {{\delta Đ} \over {{f_1}{f_2}}}\) với \(\delta = \left[ {{O_1}{O_2} - \left( {{f_1} + {f_2}} \right)} \right]\).
b) Sơ đồ tạo ảnh :
\(AB \to \) tấm kính \( \to {A_1}{B_1}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
\limits_{{d_1}}} {O_1}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
\limits_{d{'_1}}} {A_2}{B_2}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
\limits_{{d_2}}} {O_2}\) \(\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
\limits_{d{'_2}}} {A_3}{B_3}\)
- Khi quan sát vết bẩn AB qua tấm kính thì ảnh của nó sẽ nằm cao hơn một khoảng (Hình 7.25G) :
\(x = d\left( {1 - {1 \over n}} \right) = 1,5\left( {1 - {1 \over {1,5}}} \right) \) \(= 0,5mm\)
- Vì học sinh sau quan sát \({A_1}{B_1}\) cũng giống như học sinh trước quan sát AB nên quá trình tạo ảnh sau đó là hoàn toàn như nhau. Nghĩa là khoảng cách \({d_1}\) từ \({A_1}{B_1}\) đến \({O_1}\) cũng bằng 6,3 mm.
Khi lật tấm kính thì AB cách \({O_1}\) một khoảng 6,3mm + 1,5mm = 7,8mm. Nhưng ảnh của vật AB là \({A_1}{B_1}\) được nâng lên là 0,5 mm. Bây giờ coi \({A_1}{B_1}\) là vật của vật kính \({O_1}\), nó cách vật kính là 7,8mm - 0,5mm = 7,3mm.
Suy ra phải dịch kính xuống dưới một khoảng :
7,3mm - 6,3mm = 1mm
Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực là
A. 175 lần.
B. 250 lần.
C. 200 lần.
D. 300 lần.
Câu trả lời của bạn
Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực: \({{G}_{\infty }}=\frac{\delta D}{{{f}_{1}}{{f}_{2}}}\)
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{f}_{1}}=0,5cm \\ {{f}_{2}}=2cm \\ D=25cm \\ \delta ={{O}_{1}}{{O}_{2}}-{{f}_{1}}-{{f}_{2}}=12,5-0,5-2=10cm \\ \end{array} \right.\)
\(\Rightarrow {{G}_{\infty }}=\frac{10.25}{0,5.2}=250~\)lần
Chọn B.
Kính hiển vi có vật kính tiêu cự 0,8 cm và thị kính 2cm. Khoảng cách giữa hai kính là 16 cm. Kính được điều chỉnh để ngắm chừng ở vô cực. Giữ nguyên vị trí vật và kính, ta dịch thị kính một khoảng nhỏ để thu được ảnh của vật trên màn cách thị kính 30cm. Khi đó, số phóng đại ảnh là k và khoảng cách giữa vật kính là thị kính là l. trính kl gần với giá trị nào nhất sau đây?
A.-4632
B. 4632
C.3729
D.-3729
Câu trả lời của bạn
Một kính hiển vi có các tiêu cự vật kính và thị kính là f1 = 1 cm, f2 = 4 cm. Độ dài quang học của kính là 16 cm. Người quan sát có mắt không bị tật và có khoảng cực cận OCc = 20 cm. Người này ngắm chừng ở vô cực.
a) Tính số bội giác của ảnh.
b) Năng suất phân li của mắt người quan sát là 2'. Tính khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm của vật mà mắt người quan sát còn phân biệt được ảnh.
Câu trả lời của bạn
b) * Xét TH quan sát ở điểm cực viễn: (nhắm chừng vô cực)
d2'= -OCv= - vô cùng
l= f1+f2+ $ =21 cm ($: là độ dài quang học nhá bạn)
=>1/f2= 1/d2+ 1/d2' ( vì d2'= - vô cùng)
=> f2=d2=4 cm
=>d1'= l-d2=21-4=17 cm
=>d1= (d1'*f1)/(d1'-f1)=1.0625 cm
Ta có k=-d1'/d1=-16 =>|k|=16
Ta có: k= A1'B1'/ AB=
=> A1'B1'= |k|AB
tan@= A1'B1'/f2 = |k|AB/f2 (@ là góc trong ảnh đó bạn, cái này áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông)
=> AB= tan@*f2/ |k|
=>AB= (tan 2' * 4)/ 16=0.0001454 m
Mã câu hỏi: 4893
Thị kính của kính hiển vi tạo ảnh có các tính chất nào ?
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *