Bài học Unit 2 "Life In The Countryside" lớp 8 mới phần A Closer Look 1. Bài học hướng dẫn các em làm quen với cách phát âm của hai âm /bl/ và /cl/. Bên cạnh đó, các em còn được bổ sung từ vựng và củng cố ngữ pháp.
Listen and repeat the words. (Nghe và lặp lại các từ.)
Click to listen
1. slow (chậm)
2. colorful (đầy màu sắc)
3. friendly (thân thiện)
4. hard (chăm chỉ)
5. brave (can đảm)
6. boring (buồn chán)
7. inconvenient (bất tiện)
8. vast (rộng lớn, bát ngát)
9. peaceful (yên tĩnh, thanh thản)
10. nomadic (thuộc về du mục)
Put the words in 1 into the appropriate category. Some words can be used in more than one category. (Xếp các từ trong bài 1 vào đúng mục. Một số từ có thể dùng được ở nhiều mục)
Guide to answer
Tạm dịch:
Match the nouns/ noun phrases in the box with each verb. (Nối những danh từ/ cụm danh từ trong khung với mỗi động từ.)
Guide to answer
+ ride - a horse, a camel (cưỡi - ngựa, lạc đà)
+ put up - a tent, a pole (dựng - lều, cột)
+ collect - hay, water (đi lấy - cỏ khô, nước)
+ herd - the buffaloes, the cattle (chăn - trâu, gia súc)
+ pick - wild flowers, apples (hái - hoa dại, táo)
Use the words in 1 and 3 to complete the sentences. Remember to use the correct form of the verbs. (Sử dụng từ trong phần 1 và 3 để hoàn thành các câu. Nhớ sử dụng hình thức đúng của động từ.)
Guide to answer
1. When summer comes, we enjoy picking blackberries.
2. Our village has no running water, which is inconvenient. We have to help our parents to collect water from the river.
3. In the countryside, children learn to herd the cattle when they are small.
4. Have you ever ridden a horse? I think one has to be brave to do it.
5. You can relax in the countryside. It’s so peaceful.
6. Nomadic life is hard because people have to move a lot.
7. The sky is vast here in the countryside. There are no buildings to block the view.
8. We worked together to put up this tent. It was hard work.
Tạm dịch:
1. Khi mùa hè đến, chúng tôi thích hái quả mâm xôi.
2. Làng tôi không có nước chạy vào, thật bất tiện. Chúng tôi phải giúp ba mẹ đi lấy nước từ sông.
3. Ở miền quê, trẻ con học chăn gia súc khi chúng còn nhỏ.
4. Bạn đã từng cưỡi ngựa chưa? Mình nghĩ ai đó phải thật can đảm mới cưỡi nó.
5. Bạn có thể thư giãn nghỉ ngơi ở miền quê. Thật là bình yên.
6. Cuộc sống du mục thật khó khăn bởi vì người ta phải di chuyển rất nhiều.
7. Bầu trời ở miền quê thật bao la. Không có những tòa nhà khóa đi tầm nhìn.
8. Chúng tôi làm việc cùng nhau để dựng căn lều này. Thật là khó làm.
Listen and repeat the words. Pay attention to the initial clusters. (Nghe và lặp lại các từ. Chú ý đến những phụ âm đôi đứng đầu.)
Click to listen
1. blackberry (quả mâm xôi)
2. clothing (quần áo)
3. climb (leo)
4. blind (mù)
5. click (nhấp chuột)
6. clay (đất sét)
7. bloom (nở hoa)
8. blossom (hoa của cây ăn quả)
9. clock (cái đồng hồ)
10. clear (trong sạch)
Listen and circle the words you hear. (Nghe và khoanh tròn từ bạn nghe được.)
Click to listen
1. A. blame (Khiển trách)
B. claim (Yêu cầu)
2. A. class (Lớp học)
B. blast (Vụ nổ)
3. A. clue (Đầu mối)
B. blue (Xanh da trời)
4. A. clock (Đồng hồ)
B. block (Khối)
5. A. blow (Thổi)
B. close (Đóng)
Guide to answer
1. blame
2. blast
3. blue
4. clock
5. close
Listen to the sentences and repeat. (Nghe các câu và lặp lại.)
Click to listen
1. The wind is blowing so hard.
2. These people have climbed to the top of the mountain.
3. The tree is in full bloom.
4. Look at the clear blue sky.
5. Blind people can read with Braille.
Tạm dịch:
1. Gió đang thổi rất mạnh.
2. Những người này đã leo đến đỉnh núi.
3. Cây nở đầy hoa.
4. Nhìn vào bầu trời xanh trong.
5. Người mù có thể đọc được với chữ Braille.
Như vậy là các em đã xem qua bài học phần Unit 2 Life In The Countryside - A Closer Look 1 chương trình Tiếng Anh lớp 8 mới. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 2 lớp 8 mới A Closer Look 1.
Farmers work in __________ fields.
He wants to become a __________ motorist in the future.
Nomadic gers are built in __________ pasture.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Qua bài học này các em cần ôn lại các từ vựng đã học và phát âm chính xác /bl/ và /cl/. Các em cần bổ sung một vài từ như sau:
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Farmers work in __________ fields.
He wants to become a __________ motorist in the future.
Nomadic gers are built in __________ pasture.
If you ask __________ people, they will tell you the way to Gobi Highlands.
Have you ever seen a buffalo-drawn __________.
Playing with the beehive __________ dangerous.
Don’t __________ your father when he is busy working in his room.
In the picture, there is a girl __________ flowers in the pasture.
In __________ time, farmers use buffalo-drawn cart to take food home.
There are some little boys __________ cattle in the paddy fields.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
People seem to have lost their ____enjoyment_______ in boating on small rivers. (enjoy)
Dịch: Mọi người dường như không còn thích chèo thuyền trên những dòng sông nhỏ.
Câu trả lời của bạn
Visually the house is very pleasing, but it’s ____uncomfortable_______. (comfort)
Dịch: Nhìn bề ngoài thì ngôi nhà rất đẹp, nhưng nó không thoải mái.
Câu trả lời của bạn
The trip was an ____unforgettable_______ experience. We enjoyed it very much! (forget)
Dịch: Chuyến đi là một trải nghiệm khó quên. Chúng tôi rất thích nó!
Câu trả lời của bạn
We want_____friendly______relations with all countries. (friend)
Dịch: Chúng tôi muốn quan hệ hữu nghị với tất cả các nước.
Câu trả lời của bạn
More and more _____farmers______are leaving the countryside to city. (farm)
Dịch: Ngày càng có nhiều nông dân rời nông thôn lên thành phố.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *