Trong bài học này, các em sẽ được học lại các kiến thức như: định nghĩa và phân loại môi trường sống và các nhân tố sinh thái, giới hạn sinh thái, ô sinh thái, thích nghi sinh vật với ánh sáng, thích nghi của sinh vật với nhiệt độ.
Môi trường đất gồm các lớp đất sâu khác nhau, trong đó có các sinh vật đất sinh sống.
Môi trường trên cạn bao gồm mặt đất và lớp khí quyển, là nơi sinh sống của phần lớn sinh vật trên trái đất.
Môi trường nước gồm những vùng nước ngọt, nước lợ và nước mặn có các sinh vật thuỷ sinh.
Môi trường sinh vật gồm có thực vật, động vật và con người, là nơi sống của các sinh vật khác như sinh vật kí sinh, cộng sinh.
Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh là tất cả các nhân tố vật lý và hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.
Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh là thế giới hữu cơ của môi trường, là những mối quan hệ giữa một sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) này với một sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) khác sống xung quanh. Trong nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh, nhân tố con người được nhấn mạnh là nhân tố có ảnh hưởng lớn tới đời sống của nhiều sinh vật.
Giới hạn sinh thái có:
Khoảng thuận lợi: là khoảng nhân tố ST ở mức phù hợp, đảm bảo cho sinh vật sống tốt nhất.
Khoảng chống chịu: là khoảng nhân tố ST gây ức chế cho hoạt động sống của sinh vật.
Tuỳ mức độ hoạt động khác nhau người ta chia động vật thành các nhóm:
Nhóm hoạt động ban ngày: gà, chim, người…
Nhóm hoạt động ban đêm, trong bóng tối: dơi, cú mèo, hổ …
Động vật hằng nhiệt sống ở nơi có nhiệt độ thấp có tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể (S/V) giảm, để hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể.
Tại sao có nhiều loài cùng nơi ở nhưng lại không cạnh tranh với nhau ?
Hãy so sánh đặc điểm thích nghi với môi trương chiếu sáng của nhóm cây ưa bóng và nhóm cây ưa sáng?
CÂY ƯA SÁNG | CÂY ƯA BÓNG |
Thân cao thẳng giúp cây vươn cao lên tầng trên cao có nhiều ánh sáng | Thân nhỏ, mọc dưới bóng của các cây khác |
Lá màu nhạt. Phiến lá dày có nhiều lớp tế bào mô giậu, hạt lục lạp nằm sâu trong lớp tế bào mô giậu để tránh bị đốt nóng. | Lá màu sẫm, to giúp cây tiếp nhận được nhiều ánh sáng. Phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu |
Lá thường xếp nghiêng để tránh những tia sáng chiếu thẳng vào bề mặt lá. Mặt trên có lớp cutin dày và bóng | Lá nằm ngang để thu được nhiều tia sáng tán xạ |
Thân cây có vỏ dày, màu nhạt | Thân cây có vỏ mỏng |
TD: cây Chò nâu, Bạch đàn | TD: cây Ráy, cây lá dong |
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 35 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Môi trường sống của sinh vật gồm có:
Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của 4 loài A; B; C; D lần lượt là: 10 - 38,50C ; 10,6 - 320C ; 5 - 440C; 8 - 320C. Loài có khả năng phân bố rộng nhất và hẹp nhất là:
Khoảng xác định của nhân tố sinh thái, ở đó loài có thể sống tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian gọi là
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 35để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 154 SGK Sinh 12
Bài tập 2 trang 155 SGK Sinh 12
Bài tập 3 trang 155 SGK Sinh 12
Bài tập 4 trang 155 SGK Sinh 12
Bài tập 5 trang 155 SGK Sinh 12
Bài tập 6 trang 155 SGK Sinh 12
Bài tập 4 trang 198 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 203 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 203 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 203 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 207 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 207 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 1 trang 120 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 121 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 122 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 122 SBT Sinh học 12
Bài tập 5 trang 123 SBT Sinh học 12
Bài tập 6 trang 123 SBT Sinh học 12
Bài tập 7 trang 124 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 125 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 125 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 126 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 126 SBT Sinh học 12
Bài tập 5 trang 126 SBT Sinh học 12
Bài tập 6 trang 126 SBT Sinh học 12
Bài tập 7 trang 126 SBT Sinh học 12
Bài tập 8 trang 126 SBT Sinh học 12
Bài tập 9 trang 126 SBT Sinh học 12
Bài tập 10 trang 127 SBT Sinh học 12
Bài tập 11 trang 127 SBT Sinh học 12
Bài tập 12 trang 127 SBT Sinh học 12
Bài tập 13 trang 127 SBT Sinh học 12
Bài tập 14 trang 127 SBT Sinh học 12
Bài tập 16 trang 127 SBT Sinh học 12
Bài tập 17 trang 127 SBT Sinh học 12
Bài tập 18 trang 128 SBT Sinh học 12
Bài tập 19 trang 128 SBT Sinh học 12
Bài tập 20 trang 128 SBT Sinh học 12
Bài tập 21 trang 128 SBT Sinh học 12
Bài tập 22 trang 128 SBT Sinh học 12
Bài tập 23 trang 128 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 129 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 129 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 129 SBT Sinh học 12
Bài tập 5 trang 129 SBT Sinh học 12
Bài tập 6 trang 129 SBT Sinh học 12
Bài tập 7 trang 129 SBT Sinh học 12
Bài tập 8 trang 130 SBT Sinh học 12
Bài tập 9 trang 130 SBT Sinh học 12
Bài tập 10 trang 130 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Môi trường sống của sinh vật gồm có:
Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của 4 loài A; B; C; D lần lượt là: 10 - 38,50C ; 10,6 - 320C ; 5 - 440C; 8 - 320C. Loài có khả năng phân bố rộng nhất và hẹp nhất là:
Khoảng xác định của nhân tố sinh thái, ở đó loài có thể sống tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian gọi là
Khi nói về nhân tố sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
Những quan hệ nào sau đây không phải là quan hệ cạnh tranh?
(1) Cây tranh nhau giành ánh sáng, dinh dưỡng, có thể làm cây yếu bị đào thải, dẫn đến sự tỉa thưa ở 1 cây (cành lá kém xum xuê), hoặc ở cả quần thể làm mật độ giảm.
(2) Các cây mọc thành nhóm (rặng, bụi, rừng) chịu gió bão và sống tốt hơn cây sống riêng
(3) Khi thiếu thức ăn, nơi ở, các động vật dọa nạt nhau (bằng tiếng hú, động tác) làm cho cá thể yếu hơn bị đào thải hay phải tách đàn.
(4) Bảo vệ nơi sống, nhất là vào mùa sinh sản → Mỗi nhóm có lãnh thổ riêng, một số phải đi nơi khác.
(5) Ong, kiến, mối sống thành xã hội, có phân chia cấp bậc và chức năng rõ ràng.
Tổ hợp câu trả lời đúng là:
Loài sinh vật A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 21oC đến 35°C, giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ 74% đến 96%. Trong 4 loại môi trường sau đây, loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào?
Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lý đối với cơ thể sinh vật nhưng chưa gây chết được gọi là
Khi nói về quy luật tác động của các nhân tố sinh thái, điều nào sau đây không đúng?
Khi nói về giới hạn sinh thái, điều nào sau đây không đúng?
Loài sinh vật A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 8 đến 32°C, giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ 80% đến 98%. Loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào sau đây.
Trứng của nhiều loài động vật có vỏ cứng bao bọc, đây là một đặc điểm thích nghi của động vật với môi trường sống trên cạn. Em hãy phân tích đặc điểm thích nghi nào của "vỏ trứng giúp chúng có khả năng thích nghi với môi trường trên cạn?
Sự khác nhau giữa môi trường nước và môi trường trên cạn là
A. cường độ ánh sáng ở môi trường cạn mạnh hơn trong môi trường nước.
B. nồng độ ôxi ở môi trường trên cạn cao hơn môi trường nước,
C. nước có độ nhớt thấp hơn trong không khí.
D. nước có nhiều khoáng hơn trong đất.
Sự nổi của sinh vật trong môi trường nước là do
A. tác động tương hỗ của môi trường vào sinh vật.
B. áp lực từ dưới đẩy sinh vật lên trên.
C. sự kết hợp giữa khối lượng cơ thể sinh vật và áp lực đẩy từ dưới lên.
D. sinh vật thuỷ sinh bơi lên lớp nước bề mặt.
Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm thích nghi sinh lí của thực vật với môi trường khô hạn ?
A. Bề mặt lá bóng có tác dụng phản chiếu ánh sáng mặt trời.
B. Có thân ngầm phát triển dưới đất.
C. Lỗ khí đóng lại khi gặp khí hậu nóng.
D. Lá xoay chuyển tránh ánh nắng mặt trời.
Ở môi trường rất khô hạn, một số loài thú có thể tồn tại mặc dù không được uống nước. Đó là do
A. chúng thu nhận và sử dụng nước một cách hiệu quả từ nguồn nước chứa trong thức ăn. .
B. chúng có khả năng dự trữ nước trong cơ thể.
C. chúng đào hang và trốn dưới đất trong những ngày nóng.
D. chúng có thể sống sót không cần nước cho tới khi có mưa.
Sự thích nghi của động vật làm tăng cơ hội thụ tinh là
A. đẻ trứng có vỏ cứng bọc.
B. chuyển trực tiếp giao tử đực vào trong cơ thể con cái.
C. sản sinh một số lượng lớn trứng và tinh trùng.
D. đẻ con.
Đặc điểm thích hợp làm giảm mất nhiệt ở thú là
A. Sống trong trạng thái nghỉ.
B. Cơ thể có lớp mỡ dày bao bọc.
C. Cơ thể nhỏ và cao.
D. Ra mồ hôi.
Nhiều loài động vật có mô biểu bì gấp lại thành nhiều nếp, dưới mỗi nếp gấp có nhiều mạch máu, đó là đặc điểm thích nghi cho
A. trao đổi khí qua hô hấp
C giữ nhiệt.
B. hạn chế mất nước qua tiêu hoá.
D. tăng cường vận động.
Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích của cơ thể
A. tăng hơn ở động vật có cơ thể lớn hơn.
B. giảm hơn ở động vật có cơ thể lớn hơn.
C. giảm nếu cơ thể động vật kéo dài ra.
D. giảm nếu cơ thể động vật phân chia thành nhiều phần.
Khi quan sát mô thực vật dưới kính hiển vi thấy có khoảng trống chứa khí nằm giữa các tế bào. Các khoảng trống chứa khí đó là đặc điểm thích nghi, chúng giúp
A. điều hoà nhiệt độ cơ thể
B. hô hấp trong ánh sáng
C. quang hợp trong tối
D. chống đỡ trong nước
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Khả năng trữ nước trong cơ thể của thực vật chịu khô hạn trữ nước ở cả rễ, củ, thân và lá.
Câu trả lời của bạn
Cây thường thấp hoặc có thân bò, rễ ăn sâu xuống nền đất; còn cây cao thì có bạnh rẻ hay có rễ phụ, rễ chống tránh bị đổ.
A. Tia hồng ngoại tham gia vào sự chuyển hóa vitamin ớ động vật.
B. Điều kiện chiếu sáng không ảnh hưởng đến hình thái thực vật.
C. Ánh sáng nhìn thấy tham gia vào quá trình quang hợp của thực vật.
D. Tia tử ngoại chủ yếu tạo nhiệt sưởi ấm sinh vật.
Câu trả lời của bạn
Ánh sáng nhìn thấy tham gia vào quá trình quang hợp của thực vật là phát biểu đúng.
Đáp án C
Câu trả lời của bạn
- Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
- Giới hạn sinh thái bao gồm 2 khoảng là: khoảng thuận lợi và khoảng chống chịu.
Giới hạn sinh thái: Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tổn tại được.
Câu trả lời của bạn
Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.
Câu trả lời của bạn
Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm: tất cả các nhân tố vật lí, hóa học của môi trường xung quanh sinh vật.
Câu trả lời của bạn
Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là môi trường đất, môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường sinh vật.
Câu trả lời của bạn
Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm: thế giới hữu cơ của môi trường, là những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau.
Câu trả lời của bạn
Những nhân tố khi tác động đến quần thể sinh vật là nhân tố hữu sinh
Câu trả lời của bạn
Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật có thể tồn tại, phát triển ổn định theo thời gian
Câu trả lời của bạn
Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức phù hợp nhất đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất
Câu trả lời của bạn
Đối với nhiều nhân tố sinh thái các loài có giới hạn sinh thái rộng sẽ phân bố rộng
Câu trả lời của bạn
Với loài giới hạn sinh thái hẹp thì chúng thường có vùng phân bố hẹp.
Câu trả lời của bạn
Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với một số nhân tố này nhưng lại hẹp đối với một số nhân tố khác thì chúng thường có vùng phân bố vừa phải
Câu trả lời của bạn
Những hiểu biết về giới hạn sinh thái của sinh vật có ý nghĩa trong việc giải thích sự phân bố của các sinh vật trên Trái Đất, ứng dụng trong việc di – nhập, thuần hóa các giống vật nuôi, cây trồng trong nông nghiệp
Câu trả lời của bạn
Nơi ở là nơi cư trú của loài
Câu trả lời của bạn
Ánh sáng là thay đổi các đặc điểm hình thái, cấu tạo giải phẫu, sinh lí của thực vật, hình thành các nhóm cây ưa sáng, ưa bóng.
Câu trả lời của bạn
Ổ sinh thái là khoảng không gian sinh thái có tất cả các điều kiện đảm bảo cho sự tồn tại, phát triển ổn định, lâu dài của loài
Câu trả lời của bạn
Nhiệt độ ảnh hưởng tới động vật qua các đặc điểm: sinh thái, hình thái, quá trình sinh lí, hoạt động sống.
Câu trả lời của bạn
Ánh sáng đối với động vật, ảnh hưởng tới các đặc điểm như: hoạt động, khả năng sinh trưởng, sinh sản, tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật, định hướng di chuyển trong không gian
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *