Trong bài học này, các em sẽ được biết học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại có những nội dung như: tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn, nguồn biến dị di truyền của quần thể, đột biến, di – nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên. Thấy được mối quan hệ nhân quả thông qua hoạt động tìm hiểu các nhân tố tiến hóa
Vấn đề | Tiến hóa nhỏ | Tiến hóa lớn |
Nội dung | Là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể gốc đưa đến hình thành loài mới | Là quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài như: chi, họ, bộ, lớp, ngành. |
Quy mô, thời gian | Phạm vi phân bố tương đối hẹp, thời gian lịch sử tương đối ngắn | Quy mô rộng lớn, thời gian địa chất rất dài |
Phương thức nghiên cứu | Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm | Thường chỉ được nghiên cứu gián tiếp qua các bằng chứng. |
Đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp của tiến hóa. Quá trình phát sinh đột biến đã gây ra một áp lực làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể. Áp lực của quá trình đột biến biểu hiện ở tốc độ biến đổi tần số tương đối của alen bị đột biến. Tần số đột biến với từng gen thường rất thấp và đột biến có tính thuận nghịch nên áp lực của quá trình đột biến là không đáng kể, nhất là đối với các quần thể lớn.
Vai trò chính của quá trình đột biến là tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa. đột biến gây ra những biến dị di truyền ở các đặc tính hình thái, sinh lý, hóa sinh, tập tính sinh học, gây ra những sai khác nhỏ hoặc những biến đổi lớn của cơ thể.
Tác động chủ yếu của CLTN là sự phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể, làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định và các quần thể có vốn gen thích nghi hơn sẽ thay thế những quần thể kém thích nghi.
Các alen trội bị tác động của chọn lọc nhanh hơn các alen lặn
Ở các sinh vật lưỡng bội, các alen trội chịu tác động chọn lọc nhanh hơn nhiều so với các alen lặn vì alen trội ở thể đồng hợp hay dị hợp đều biểu hiện thành kiểu hình, trong khi đó alen lặn ở trạng thái dị hợp không biểu hiện kiểu hình. Do chọn lọc tác động vào kiểu gen hay alen thông qua tác động vào kiểu hình nên toàn bộ các alen trội có hại đều bị đào thải.
Mối quan hệ giữa ngoại cảnh và chọn lọc tự nhiên.
Điểm đặc trưng của mỗi hình thức chọn lọc.
Các điều kiện bất lợi trong ngoại cảnh là các nhân tố chọn lọc. Tùy thuộc vào điều kiện ngoại cảnh mà có hình thức chọn lọc cụ thể, nghĩa là ngoại cảnh quy định hướng chọn lọc.
Chọn lọc ổn định diễn ra trong điều kiện sống ổn định, chọn lọc kiên định kiểu gen đã đạt được. Chọn lọc vận động diễn ra trong điều kiện sống thay đổi theo một hướng xác định, chọn lọc hướng đến những kiểu gen mới có giá trị thích nghi hơn. Chọn lọc phân hóa diễn ra trong điều kiện sống không đồng nhất, chọn lọc diễn ra theo nhiều hướng, phân hóa thành nhiều kiểu hình.
CLTN là nhân tố chính của quá trình tiến hóa
Trong một quần thể đa hình thì chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều đặc điểm có lợi hơn. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình của cá thể qua nhiều thế hệ dẫn tới hệ quả là chọn lọc kiểu gen. Điều này khẳng định vai trò của thường biến trong quá trình tiến hóa.
Chọn lọc tự nhiên là nhân tố qui định chiều hướng và nhịp điệu thay đổi tần số tương đối của các alen, tạo ra những tổ hợp gen đảm bảo sự thích nghi với môi trường, là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
CLTN làm cho tần số của các alen biến đổi theo hướng xác định. Dưới tác động của CLTN tần số của các alen có lợi được tăng lên trong quần thể.
⇒ Vì vậy, chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp độ tiến hóa.
Tại sao nói đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu trong quá trình tiến hoá?
Đột biến được xem là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa, nhưng trong đó đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu, vì so với đột biến NST thì:
Phân biệt quan niệm của Đacuyn và quan niệm hiện đại về CLTN?
Vấn đề | Quan niệm của Đacuyn | Quan niệm hiện đại |
Nguyên liệu của CLTN |
|
|
Đơn vị tác động của CLTN |
|
|
Thực chất tác dụng của CLTN |
|
|
Kết quả của CLTN |
|
|
Sau khi học xong bài này các em cần:
Giải thích được sự đa dạng và sự tiến hóa của sinh giới ngày nay
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 26 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Tiến hoá nhỏ là quá trình
Theo quan niệm hiện đại, đơn vị cơ sở tiến hóa là
Cho các nhân tố sau: (1) Biến động di truyền, (2) Đột biến, (3) Giao phối không ngẫu nhiên, (4) Giao phối ngẫu nhiên. Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 26để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 117 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 117 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 117 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 117 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 117 SGK Sinh học 12
Bài tập 1 trang 148 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 148 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 148 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 152 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 152 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 152 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 1 trang 157 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 157 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 161 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 161 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 88 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 92 SBT Sinh học 12
Bài tập 12 trang 94 SBT Sinh học 12
Bài tập 19 trang 95 SBT Sinh học 12
Bài tập 20 trang 96 SBT Sinh học 12
Bài tập 22 trang 96 SBT Sinh học 12
Bài tập 24 trang 96 SBT Sinh học 12
Bài tập 25 trang 97 SBT Sinh học 12
Bài tập 27 trang 97 SBT Sinh học 12
Bài tập 32 trang 98 SBT Sinh học 12
Bài tập 33 trang 98 SBT Sinh học 12
Bài tập 34 trang 98 SBT Sinh học 12
Bài tập 35 trang 99 SBT Sinh học 12
Bài tập 36 trang 99 SBT Sinh học 12
Bài tập 49 trang 102 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Tiến hoá nhỏ là quá trình
Theo quan niệm hiện đại, đơn vị cơ sở tiến hóa là
Cho các nhân tố sau: (1) Biến động di truyền, (2) Đột biến, (3) Giao phối không ngẫu nhiên, (4) Giao phối ngẫu nhiên. Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây về vai trò của chọn lọc tự nhiên là không đúng?
Theo quan niệm hiện đại, loài hươu cao cổ dài, chân cao là vì:
Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới:
Khi nói về sự hình thành loài theo quan điểm của tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?
Theo quan điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu không đúng về các nhân tố tiến hóa là
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng?
Theo quan niệm hiện nay, điều kiện ngoại cảnh có vai trò là
A. nhân tố làm phát sinh các biến dị không di truyền.
B. nhân tố chính của quá trình chọn lọc tự nhiên
C. nguyên nhân chính làm cho các loài biến đổi dần dần và liên tục
D. vừa là các nhân tố làm phát sinh đột biến, vừa là môi trường của chọn lọc tự nhiên.
Biến động di truyền là hiện tượng
A. môi trường thay đổi làm thay đổi giá trị thích nghi của gen nên làm thay đổi tần số của các alen.
B. thay đổi tần số của các alen trong quần thể bởi các yếu tố ngẫu nhiên.
C. đột biến phát sinh mạnh trong một quần thể lớn làm thay đổi tần số của các alen.
D. di - nhập gen ở một quần thể lớn làm thay đổi tần số của các alen.
Vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên quan trọng trong trường hợp nào sau đây?
A. Những quần thể có vốn gen kém thích nghi bị thay thế bởi những quần thể có vốn gen thích nghi hơn.
B. Thành phần kiểu gen về một nhóm gen liên kết nào đó bị thay đổi đột ngột.
C. Đột biến phát tán trong quần thể và làm thay đổi tần số các alen.
D. Sự thay đổi tần số các alen của một gen trọng quần thể do các yếu tố ngẫu nhiên.
Quan niệm tiến hoá tổng hợp hiện đại đã củng cố cho quan điểm của Đacuyn về
A. vai trò của chọn lọc tự nhiên.
B. biện dị cá thể là các biến dị không xác định.
C. quá trình giao phối hình thành nhiều biến dị tổ hợp cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc
D. biến dị xác định là những biến dị di truyền được, có vai trò quan trọng trong sự tiến hoá.
Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại đã góp phần làm sáng tỏ vấn đề nào sau đây?
A. Sự hình thành các đặc điểm thích nghi.
B. Nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
C. Vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên.
D. Nguồn gốc chung của các loài.
Tác nhân nào sau đây không làm thay đổi tần số của các alen trong quần thể giao phối?
A. Đột biến.
B. Biến động di truyền,
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Các cơ chế cách li.
Nhân tố nào hình thành những tổ hợp gen thích nghi với môi trường sống nhất định?
A. Cách li sinh sản.
B. Chọn lọc tự nhiên,
C. Biến động di truyền.
D. Biến động môi trường.
Theo quan niệm hiện đại, điều kiện ngoại cảnh có vai trò
A. là nguyên nhân chính làm cho các loài biến đổi dần dần và liên tục.
B. là nhân tố chính của quá trình chọn lọc tự nhiên.
C. là nhân tố làm phát sinh các biến dị không di truyền được..
D. vừa là môi trường của chọn lọc tự nhiên, vừa cung cấp những điều kiện sống cần thiết, vừa bao gồm các nhân tố làm phát sinh đột biến trong quá trình phát triển của sinh vật.
Đột biến, nhất là đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá là vì
A. đột biến gen ít phổ biến hơn, ảnh hưởng đến sức sống và sinh sản của sinh vật nhiều hơn so với đột biến NST.
B. giá trị thích nghi của đột biến gen thường thay đổi khi tổ hợp gen thay đổi.
C. giá trị thích nghi của đột biến gen thường thay đổi khi điều kiện sống thay đổi.
D. đột biến gen phổ biến hơn, ít ảnh hưởng đến sức sống và sinh sản của sinh vật hơn so với đột biến NST.
Phát biểu nào sau đây không đúng với quan niệm tiến hoá hiện đại?
A. Sinh giới đã tiến hoá từ các dạng đơn bào đơn giản đến các cơ thể đa bào phức tạp.
B. Mỗi loài đang tồn tại đều thích nghi ở một mức độ nhất định với điều kiện của môi trường.
C. Tốc độ tiến hoá hình thành loài mới ở các nhánh tiến hoá khác nhau là không như nhau
D. Loài người hiện đại là loài tiến hoá siêu đẳng, thích nghi và hoàn thiện nhất trong sinh giới.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Quần thể là đơn vị tiến hóa để hình thành loài mới.
B. Quần thể sẽ không tiến hóa nếu luôn đạt trạng thái cân bằng di truyền
C. Tất cả các nhân tố tiến hóa đều làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
D. Không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể hình thành loài mới.
Câu trả lời của bạn
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể hình thành loài mới là sai.
Câu trả lời của bạn
A. Hình thành loài khác khu thường trải qua nhiều giai đoạn trung gian, có sự hình thành các nòi địa lý khác nhau, nếu thiết lập sự trao đổi dòng gen giữa 2 nòi, quá trình hình thành loài có thể bị dừng lại
B. Các biến dị xuất hiện trong quần thể và được giao phối phát tán đi các cá thể, các cá thể hình thành kiểu gen thích nghi hoặc không thích nghi, do vậy cá thể được coi là đơn vị chọn lọc và là đơn vị tiến hóa
C. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi các điều kiện của môi trường cũng như sinh vật có sự thay đổi
D. Hầu hết các quá trình hình thành loài mới đều không có mối liên hệ trực tiếp đối với quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi
Câu trả lời của bạn
Đáp án A
Khẳng định chính xác là A
Khi hình thành nòi khác khu vực có sự trao đổi vốn gen giữa các nòi địa lí => không cách li sinh sản => chưa hình thành được loài mới
B sai, đơn vị của tiến hóa là quần thể
C sai, kể cả khi điều kiện môi trường không thay đổi thì quần thể sinh vật vẫn chịu tác động của CLTN
D sai hình thành loài mới và hình thành các đặc điểm thích nghi có mối liên hệ chặt chẽ với nhau
A. CLTN luôn có xu hướng đào thải một alen của một gen, không có trường hợp nào mà CLTN lại bảo tồn cả 2 alen của một gen nghiên cứu
B. Khi không có tác động của đột biến, CLTN và di- nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi
C. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa
D. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
Phát biểu chính xác là C
Trong số các đặc điểm so sánh giữa ADN và ARN của tế bào nhân thực chỉ ra dưới đây
(1) Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, các đơn phân giống nhau.
(2) Cả ADN và ARN đều có thể có dạng mạch đơn hoặc dạng mạch kép.
(3) Mỗi phân tử đều có thể tồn tại từ thế hệ phân tử này đến thế hệ phân tử khác.
(4) Được tổng hợp từ mạch khuôn của phân tử ADN ban đầu.
(5) Được tổng hợp nhờ phản ứng loại nước và hình thành liên kết phosphoeste.
(6) Đều có khả năng chứa thông tin di truyền.
Sự giống nhau giữa ADN và ARN ở tế bào nhân thực thể hiện qua số nhận xét là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Câu trả lời của bạn
Sự giống nhau giữa ADN và ARN ở tế bào nhân thực: (3) (4) (5) (6)
Đáp án B
1 sai, các đơn phân khác nhau nucleotide và ribonucleotide
2 sai, RNA thường không có dạng mạch kép
A. du nhập gen.
B. chọn lọc tự nhiên.
C. giao phối ngẫu nhiên.
D. đột biến.
Câu trả lời của bạn
Theo quan điểm hiện đại, nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa là đột biến.
A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định.
C. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.
Câu trả lời của bạn
- Trong các phát biểu nói trên thì phát biểu D sai. → Đáp án D.
- Phát biểu D sai là vì CLTN không tác động trự tiếp lên kiểu gen mà chỉ tác động trực tiếp lên kiểu hình, qua đó dẫn tới hệ quả là tác động lên kiểu gen.
I. Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
II. Thực chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong loài.
III. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
IV. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.
V. Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với alen trội.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu trả lời của bạn
Các phát biểu đúng là: I,V
II sai, thực chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể
III sai vì giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể
IV sai, di – nhập gen có thể làm thay đổi tần số alen khi không có đột biến và CLTN
Chọn C
A. Giao phối tạo alen mới trong quần thể.
B. Giao phối trung hòa tính có hại của đột biến.
C. Giao phối tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.
D. Giao phối phát tán đột biến trong quần thể.
Câu trả lời của bạn
Giao phối (GP) ngẫu nhiên → tạo trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
Nhờ GP ngẫu nhiên làm cho đột biến được phát tán trong quần thể và tạo ra sự đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
Nhờ GP mà trung hoà tính có hại của đột biến.
Như vậy A, C, D →đúng
B. →Sai. Giao phối mà tạo ra alen mới trong quần thể (chỉ có đột biến mới tạo alen mới còn di nhập gen làm xuất hiện alen mới).
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Học thuyết tiến hóa hiện đại đã bô sung,phát triển thuyết tiến hóa đacuyn ơ những nội dung nào
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Một gen có hiệu số giữa nucleotit loại A với 1 loại nucleotit khác 300nu và có 3600 liên kết hidoro . Câu a tính số lượng từng loại nucleotit của gen chiều dài của gen . Câu b nhân đôi 1 số lần liên tiếp môi trường cung cấp 5400 nucleotit loại G . Tính số lần nhân đôi của gen
Câu trả lời của bạn
Vì A = T => A - G = 300. Mà 2A + 3G = 3600
=> A = 900 và G = 600.
a. Theo NTBS ta có A = T = 900 nu. G = X = 600 nu.
Chiều dài của gen = (900+600). 3,4 = 5100 A0.
b. Số lần nhân đôi của gen là k
=> 600. (2k - 1) = 5400 => 2k = 10 => vô lý.
giao phối làm trung hòa tính có hại của đọt biến là đúng hay sai?
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *