Học 247 giới thiệu đến các em bài học: Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX giúp các em tìm hiểu phong trào Càn Vương là gì? Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần Vương là những phong trào nào.
a. Nguyên nhân
b. Diễn biến
Lược đồ kinh thành Huế 1885
Cuộc rút khỏi kinh thành Huế của phe chủ chiến
a. Giai đoạn từ năm 1885 đến năm 1888
b. Giai đoạn từ năm 1888 đến 1896
Lược đồ khởi nghĩa Bãi Sậy
Công sự Ba Đình
Phụ nữ nông dân bị bắt trong khởi nghĩa Ba Đình
Nghĩa quân Ba Đình bị bắt
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 21 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Tuy đã hoàn thành về cơ bản công cuộc bình định Việt Nam, thực dân Pháp vẫn gặp phải sự phản kháng quyết liệt của lực lượng nào?
Sau khi cuộc phản công kinh thành Huế thất bại, Tôn Thấ Thuyết đã làm gì?
Nội dung chủ yếu của chiếu Cần vương là
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử 11 Bài 21để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập Thảo luận trang 125 SGK Lịch sử 11 Bài 21
Bài tập Thảo luận trang 128 SGK Lịch sử 11 Bài 21
Bài tập Thảo luận trang 129 SGK Lịch sử 11 Bài 21
Bài tập Thảo luận 1 trang 131 SGK Lịch sử 11 Bài 21
Bài tập Thảo luận 2 trang 131 SGK Lịch sử 11 Bài 21
Bài tập Thảo luận 1 trang 133 SGK Lịch sử 11 Bài 21
Bài tập Thảo luận 2 trang 133 SGK Lịch sử 11 Bài 21
Bài tập Thảo luận trang 135 SGK Lịch sử 11 Bài 21
Bài tập 1 trang 136 SGK Lịch sử 11
Bài tập 2 trang 136 SGK Lịch sử 11
Bài tập 3 trang 136 SGK Lịch sử 11
Bài tập 1.1 trang 107 SBT Lịch Sử 11
Bài tập 1.2 trang 107 SBT Lịch Sử 11
Bài tập 1.3 trang 107 SBT Lịch Sử 11
Bài tập 1.4 trang 107 SBT Lịch Sử 11
Bài tập 1.5 trang 107 SBT Lịch Sử 11
Bài tập 1.6 trang 107 SBT Lịch Sử 11
Bài tập 1.7 trang 107 SBT Lịch Sử 11
Bài tập 1.8 trang 107 SBT Lịch Sử 11
Bài tập 1.9 trang 107 SBT Lịch Sử 11
Bài tập 1.10 trang 107 SBT Lịch Sử 11
Bài tập 1.11 trang 107 SBT Lịch Sử 11
Bài tập 2 trang 109 SBT Lịch Sử 11
Bài tập 3 trang 109 SBT Lịch Sử 11
Bài tập 4 trang 110 SBT Lịch Sử 11
Bài tập 5 trang 111 SBT Lịch Sử 11
Bài tập 6 trang 111 SBT Lịch Sử 11
Bài tập 7 trang 112 SBT Lịch Sử 11
Bài tập 8 trang 113 SBT Lịch Sử 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Lịch sử DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Lịch Sử 11 DapAnHay
Tuy đã hoàn thành về cơ bản công cuộc bình định Việt Nam, thực dân Pháp vẫn gặp phải sự phản kháng quyết liệt của lực lượng nào?
Sau khi cuộc phản công kinh thành Huế thất bại, Tôn Thấ Thuyết đã làm gì?
Nội dung chủ yếu của chiếu Cần vương là
Trong giai đoạn từ năm 1885 đến năm 1888, phong trào Cần vương đặt dưới sự chỉ huy của
Sau khi vua Hàm Nghi bị bắt, phong trào Cần vương
Cuộc khởi nghĩa Hương Khê do ai lãnh đạo?
Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là
Điểm khác của khởi nghĩa Yên Thế so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương là
Đến năm 1981, từ Yên Thế, nghĩa quân đã mở rộng hoạt động sang vùng nào?
Nông dân Yên Thế đứng lên chống Phấp vì
Phong trào Cần Vương bùng nổ trong hoàn cảnh nào?
Tóm lược diễn biến 2 giai đoạn của phong trào Cần vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX và rút ra đặc điểm của mỗi giai đoạn.
Trình bày diễn biến của khởi nghĩa Bãi Sậy.
Mô tả cấu trúc của căn cứ Ba Đình.
Trình bày diễn biến của khởi nghĩa Ba Đình.
Tóm lược các giai đoạn phát triển của khởi nghĩa Hương Khê.
Tại sao khởi nghĩa Hương Khê được coi là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương?
Tóm lược các giai đoạn phát triển của cuộc khởi nghĩa Yên Thế từ năm 1884 đến năm 1913.
Cách tổ chức và chiến đấu của nghĩa quân Bãi Sậy có những điểm gì khác với nghĩa quân Ba Đình?
Lập bảng hệ thống kiến thức về các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần vương.
Khởi nghĩa Yên Thế có những đặc điểm nào khác so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương chống Pháp?
Phái chủ chiến, đứng đầu là Tôn Thất Thuyết, tổ chức cuộc phản công quân Pháp và phát động phong trào Cần Vương dựa trên cơ sở:
A. Có sự đồng tâm nhất trí trong hoàng tộc.
B. Có sự ủng hộ của triều đình Mãn Thanh.
C. Có sự ủng hộ của đông đảo nhân dân trong cả nước và bộ phận quan lại chủ chiến trong triều đình và ở các địa phương.
D. Gồm tất cả các ý trên đều đúng.
Cho biết nội dung chủ yếu của Chiếu Cần Vương
A. Kêu gọi quần chúng nhân dân đứng lên kháng chiến
B. Kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước vì vua đứng lên kháng chiến
C. Kêu gọi tiến hành cải cách về chính trị, xã hội
D. Tố cáo tội ác của thực dân Pháp
Phong trào Cần Vương diễn ra sôi nổi ở địa bàn nào?
A. Trung Kì và Nam Kì
B. Bắc Kì và Nam Kì
C. Bắc Kì và Trung Kì
D. Bắc Kì, Trung Kì và Nam Kì
Ý nghĩa của phong trào Cần Vương là:
A. Củng cố chế độ phong kiến Việt Nam
B. Buộc thực dân Pháp phải trao trả độc lập cho đất nước ta
C. Thổi bùng ngọn lửa đấu tranh cứu nước trong nhân dân
D. Là nguồn gốc xuất hiện trào lưu dân tộc chủ nghĩa đầu thế kỉ XX
Đặc điểm của phong trào Cần Vương là gì?
A. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng và ý thức hệ phong kiến
B. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản
C. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản
D. Là phong trào yêu nước của các tầng lớp nhân dân
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thất bại của phong trào Cần Vương là:
A. Triều đình đã đầu hàng thực dân Pháp
B. Phong trào diễn ra rời rạc, lẻ tẻ
C. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và sự chỉ huy thống nhất
D. Thực dân Pháp có lực lượng mạnh và đã củng cố được nền thống trị ở Việt Nam
Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX là:
A. Khởi nghĩa Hương Khê
B. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh
C. Khởi nghĩa Ba Đình
D. Khởi nghĩa Bãi Sậy
Địa bàn hoạt động chủ yếu của nghĩa quân Hương Khê bao gồm:
A. Hầu hết các tỉnh Trung Kì
B. 4 tỉnh: Thánh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình
C. Các tỉnh Trung Kì và một phần Bắc Kì
D. Các tỉnh Trung Kì và Tây Nguyên
Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là:
A. Khởi nghĩa Hương Khê
B. Khởi nghĩa Yên Thế
C. Khởi nghĩa ở vùng Tây Bắc và hạ lưu sông Đà
D. Khởi nghĩa của đồng bào Tây Nguyên
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân
B. Thể hiện tinh thần đoàn kết, ý thức kỉ luật của giai cấp công nhân
C. Là nguyên nhân thúc đẩy Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước.
D. Khẳng định vị trí, vai trò của công nhân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc
Câu trả lời của bạn
Phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất đã thể hiện rõ tinh thần đoàn kết, ý thức kỉ luật của giai cấp công nhân. Tuy nhiên phong trào còn mang tính tự phát
A. Phải có sự liên minh giữa giai cấp nông dân với công nhân.
B. Phải có sự lãnh đạo của một giai cấp tiến tiến cách mạng.
C. Phải tiến hành đoàn kết quốc tế.
D. Phải đấu tranh vũ trang để giành chính quyền.
Câu trả lời của bạn
Dựa vào nguyên nhân thất bại của các phong trào đấu tranh đầu thế kỉ XX để rút ra bài học.
Nguyên nhân cơ bản nhất làm cho phong trào đấu tranh của nhân dân ta đến năm 1918 cuối cùng đều bị thất bại là do thiếu sự lãnh đạo của một giai cấp tiên tiến. Hạn chế này kéo theo những hạn chế về nhiệm vụ, lực lượng, phương pháp đấu tranh…=> Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra là phải có sự lãnh đạo của một giai cấp tiến tiến cách mạng
A. Tìm kiếm sự giúp đỡ của một lực lượng chính trị mới
B. Đoàn kết các giai cấp trong xã hội để đấu tranh
C. Tìm kiếm một con đường cứu nước mới phù hợp
D. Tìm kiếm một cá nhân kiệt xuất cho lịch sử
Câu trả lời của bạn
Sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX chứng tỏ xã hội Việt Nam đang lâm vào cuộc khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo và đường lối đấu tranh => đòi hỏi phải tìm kiếm một con đường cứu nước mới phù hợp cho lịch sử dân tộc
A. Để ngăn chặn nguy cơ cách mạng bùng nổ ở thuộc địa
B. Để huy động tối đa các nguồn lực của thuộc địa cho chính quốc
C. Để ngăn chặn nguy cơ bị các nước đế quốc khác xâm chiếm thuộc địa
D. Để đưa thuộc địa vào quỹ đạo của cuộc chiến tranh
Câu trả lời của bạn
Dựa vào hoàn cảnh lịch sử nước Pháp và Đông Dương để phân tích, nhận xét
Năm 1914, chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ. Nước Pháp là một bên tham chiến. Khi nước Pháp bận tham chiến, sự kiểm soát của chính quốc đối với thuộc địa sẽ bị hạn chế, tạo cơ hội cho các thuộc địa đứng lên đấu tranh giành độc lập. Do đó ngay khi chiến tranh thế giới thứ nhất nổ ra thực dân Pháp phải tăng cường chính sách khủng bố, đàn áp phong trào đấu tranh để ngăn chặn nguy cơ cách mạng bùng nổ ở thuộc địa
A. Quân sự kết hợp kinh tế.
B. Quân sự kết hợp chính trị.
C. Chính trị kết hợp kinh tế.
D. Kinh tế kết hợp ngoại giao.
Câu trả lời của bạn
Trong quá trình xâm lược Việt Nam cuối thế kỉ XIX (1858 – 1884), thực dân Pháp đã:
- Dùng thủ đoạn tấn công quân sự: Tấn công Đà Nẵng (1858) - > Gia Định (1859) -> Đông Nam Kì -> Tây Nam Kì -> Bắc Kì lần 1 (1873) -> Bắc Kì lần 2 (1882) -> Cửa biển Thuận An (1883).
- Kết hợp với thủ đoạn chính trị: buộc triều Nguyễn kí với Pháp các hiệp ước đầu hàng, chinh phục từng bước Việt Nam: Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) -> Giáp Tuất (1874) -> Hácmăng (1883) -> Patơnốt (1884)
A. Thiếu đường lối đúng đắn và giai cấp lãnh đạo tiến bộ.
B. Nhân dân thiếu quyết tâm chống thực dân Pháp xâm lược.
C. Đi ngược lại với truyền thống đấu tranh vũ trang dân tộc.
D. Phải chủ chiến không liên kết được với quần chúng nhân dân.
Câu trả lời của bạn
Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX là do thiếu đường lối đúng đắn và giai cấp lãnh đạo tiên tiến, có đủ năng lực để lãnh đạo phong trào. Đây cũng là hạn chế chung cho tất cả các phong trào đấu tranh thời kì này, yêu cầu đặt ta trong tình hình mới là cần có đường lối đúng đắn và giai cấp tiên tiến lãnh đạo, sau này là giai cấp công nhân và con đường cách mạng vô sản.
A. Là phong trào ma thuật, bùa chú
B. Là phong trào đấu tranh của nông dân khi bị đè nén đến cùng cực
C. Là phong trào yêu nước của nhân dân Nam Bộ
D. Là phong trào đấu tranh của công nhân Nam Kì
Câu trả lời của bạn
Phong trào Hội kín ở Nam Kì thực chất là phong trào đấu tranh của nông dân - những người bị đè nén đến cùng cực đã vùng lên quyết liệt. Tuy nhiên, do thiếu sự lãnh đạo đúng đắn của giai cấp tiên tiến nên đã nhanh chóng thất bại.
A. Đổi mới phát triển kinh tế gắn với mở cửa, tăng cường hợp tác để phát triển toàn diện.
B. Cải cách toàn diện triệt để.
C. Mở cửa cải cách, tự do tín ngưỡng.
D. Tự do tôn giáo.
Câu trả lời của bạn
- Chính sách ngoại giao của nhà Nguyễn nửa đầu thế kỉ XIX: có nhiều sai lầm, đặc biệt là chính sách cấm đạo, đuổi giáo sĩ phương Tây, gây ra những mâu thuẫn, làn rạn nứt khối đoàn kết dân tộc, gây bất lợi cho sự nghiệp kháng chiến sau này.
- Việt Nam trong công cuộc đổi mới hiện nay cần phải chú ý rút ra một số bài học kinh nghiệm từ những sai lầm đó để đề ra những đường lối đúng đắn phù hợp với tình hình thế giới và trong nước trong chính sách ngoại giao nói riêng và trong đường lối phát triển đất nước về mọi mặt nói chung, đặc biệt là tập trung phát triển kinh tế gắn liền với mở cửa, tăng cường hợp tác để phát triển toàn diện hơn. Mở cửa không chỉ hòa chung với xu thế chung của thế giới mà còn học hỏi được thành tựu khoa học - kĩ thuật, trình độ quản lí và thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Cải cách và đổi mới giúp Việt Nam tăng trường nhanh, phát triển bền vững, có khả năng cạnh tranh với thị trường thế giới.
A. Giai cấp công nhân và tư sản.
B. Giai cấp tư sản.
C. Giai cấp tiểu tư sản.
D. Giai cấp công nhân.
Câu trả lời của bạn
Dựa vào những chuyển biến về xã hội của Việt Nam sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất để trả lời.
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, bên cạnh hai giai cấp cũ ở địa chủ và nông dân, còn xuất hiện thêm lực lượng xã hội mới gồm:
- Giai cấp mới: công nhân.
- Tầng lớp mới: tư sản, tiểu tư sản.
A. Do nhận thức khác nhau về vấn đề dân tộc- dân chủ
B. Do tác động của cuộc khai thác thuộc địa
C. Do ảnh hưởng của yếu tố quê hương, gia đình
D. Do sự khác nhau về mức độ tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản
Câu trả lời của bạn
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hiện tượng đầu thế kỉ XX trong khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản lại xuất hiện hai xu hướng bạo động và cải cách là do sự nhận thức khác nhau về mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam thuộc địa và về vấn đề dân tộc- dân chủ.
- Phan Bội Châu- đại diện của xu hướng bạo động mới chỉ nhận ra mâu thuẫn dân tộc và nhấn mạnh dân tộc là cái cần có trước -> cần phải dùng bạo động vũ trang để giành lại
- Phan Châu Trinh- đại diện của xu hướng cải cách cũng mới chỉ nhận ra mâu thuẫn giai cấp, cho rằng dân chủ là cái có trước -> tập trung chống phong kiến thông qua các cuộc cải cách xã hội
A. Do các sĩ phu tiến bộ lãnh đạo
B. Gắn việc giành độc lập dân tộc với cải biến xã hội
C. Chủ trương đoàn kết quốc tế
D. Xác định công- nông là động lực của cách mạng
Câu trả lời của bạn
So với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX, phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX có điểm gì tiến bộ là tư bỏ con đường đấu tranh theo ngọn cờ phong kiến, gắn việc giành độc lập dân tộc với cải biến xã hội theo hướng tiến độ- chế độ dân chủ tư sản
A. Tự lực khai hóa
B. Khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh
C. Chấn hưng dân trí
D. Khai dân trí, chấn hưng tinh thần dân tộc
Câu trả lời của bạn
Đầu thế kỉ XX, Phan Châu Trinh nổi lên như một nhà cải cách tiêu biểu với khẩu hiệu “Khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh”. Hiểu đơn giản là mở mang nhận thức, tri thức của dân; chấn hưng ý chí, chí khí, khí phách của dân; làm cho đời sống của dân được đầy đủ, hùng hậu. Chủ trương này không chỉ có giá trị với Việt Nam ở thời điểm đầu thế kỉ XX, mà còn có thể được Đảng và Nhà nước Việt Nam vận dụng trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay
A. “Tự lực, tự cường”.
B. “Tự lực cánh sinh”.
C. “Tự lực khai hóa”.
D. “Tự do dân chủ”.
Câu trả lời của bạn
Phan Châu Trinh trong quá trình hoạt động của mình đã yêu cầu chính quyền thuộc địa sửa đổi chính sách cai trị hiện hành để có thể giúp nhân dân Việt Nam từng bước tiến đến văn minh. Ông đề cao phương châm "Tự lực khai hóa", vận động những người cùng chí hướng thức tỉnh dân chúng, tuyên truyền tư tưởng dân quyền.
Trong thư gửi cho Toàn quyền Beau đề năm 1906, Phan Châu Trinh chỉ trích chính phủ Pháp không lo mở mang khai thác hóa cho dân mà chỉ lo thu thuế cho nhiều, do đó dân đã khổ càng khổ hơn. Ông đề nghị chính phủ Đông Dương nên thay đổi thái độ đối với sĩ dân nước Nam, cải tổ mọi chính sách cai trị. Bức thư đã gây tiếng vang lớn trong nhân dân, công khai nói lên tâm trạng bất mãn của dân chúng và khẳng định quyết tâm cải biến hiện trạng của đất nước.
A. Đều thực hiện chủ trương dùng bạo lực cách mạng để đánh đuổi thực dân Pháp.
B. Đều noi theo gương Nhật để tự cường.
C. Đề chủ trương thực hiện cải cách dân chủ.
D. Đề chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
Câu trả lời của bạn
Dựa vào hoạt động yêu nước cách mạng của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh để so sánh.
Điểm giống nhau của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh trong quá trình hoạt động cách mạng của mình là đều noi theo gương Nhật Bản đề tự cường:
- Phan Bội Châu: tổ chức phong trào Đông Du dưa du học sinh sang Nhật Bản để học tập.
- Phan Châu Trinh: ảnh hưởng từ tư tưởng cải cách của Nhật Bản, thực hiện cuộc vận động Duy tân trên các lĩnh vực kinh tế, giáo dục và xã hội.
A. Chỉ huy quân sĩ kiên quyết chống cự.
B. Đầu hàng, giai nộp thành.
C. Thực hiện kế sách vườn không nhà trống.
D. Rút lui ra ngoài thành để bảo toàn lực lượng.
Câu trả lời của bạn
Khi thực dân Pháp đánh thành Hà Nội lần thứ hai, Tổng đốc Hoàng Diệu chỉ huy quân sĩ kiên quyết chống cự nhưng vẫn không giữ được thành.
A. Nhà Nguyễn vẫn tiếp tục chính sách “bế quan tỏa cảng”
B. Nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nông dân
C. Nhà Nguyễn tiếp tục có sự giao hảo với nhà Thanh ở Trung Quốc mà không thông qua Pháp
D. Nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước Giáp Tuất (1874)
Câu trả lời của bạn
Năm 1882, Pháp vu cáo triều đình Huế vi phạm Hiệp ước Giáp Tuất (1874), ngăn trở người Pháp đi lại buôn bán trên sông Hồng, cấm đạo, giết đạo …để lấy cớ kéo quân ra Bắc Kì lần thứ hai.
A. Do sự thay đổi địa giới hành chính của người Pháp
B. Do muốn ghi nhớ công lao của Nguyễn Tri Phương và binh lính thành Hà Nội
C. Do muốn ghi nhớ công lao của viên Chưởng cơ và binh lính thành Hà Nội
D. Do sự thay đổi địa giới hành chính của triều Nguyễn
Câu trả lời của bạn
Ô Quan Chưởng ban đầu được gọi là ô Thanh Hà (Đông Hà) được xây dựng từ năm Cảnh Hưng thứ 10 (1742). Sở dĩ cửa ô này được đổi tên thành ô Quan Chưởng là để ghi nhớ công lao và sự hy sinh của viên quan Chưởng Cơ - chỉ huy vệ binh, người đã cùng với khoảng 100 binh lính nhà Nguyễn anh dũng chiến đấu chống quân Pháp khi chúng đánh vào thành Hà Nội lần thứ nhất (1873) qua cửa ô Đông Hà.
A. Chiếm lấy nguồn than đá phục vụ cho công nghiệp Pháp
B. Độc chiếm con đường sông Hồng
C. Đánh Bắc Kì để củng cố Nam Kì
D. Làm bàn đạp để tấn công miền Nam Trung Hoa
Câu trả lời của bạn
Mặc dù 6 tỉnh Nam Kì đã nằm trong quyền kiểm soát của thực dân Pháp nhưng nó vẫn chưa nằm trong chủ quyền của nước Pháp. Để xác lập chủ quyền ở Nam Kì, củng cố vững chắc chỗ dựa ở Việt Nam, thực dân Pháp đã lựa chọn phương án tấn công ra Bắc với mục tiêu chiến lược là đánh Bắc Kì để củng cố Nam Kì. Điều này đã được phản ánh ngay trong nội dung của hiệp ước Giáp Tuất (1874) khi Pháp đã buộc được triều đình Nguyễn thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp.
A. Tác động của cuộc chiến tranh Pháp- Phổ
B. Ảnh hưởng của công xã Pari 1871
C. Pháp tìm ra con đường sông Hồng để tham nhập vào phía Nam Trung Hoa
D. Bận đàn áp phong trào cách mạng ở Trung Quốc
Câu trả lời của bạn
Đến trước năm 1873, thực dân Pháp đã ổn định được nền thống trị ở Nam Kì. Tuy nhiên ở Pháp lại diễn ra cuộc chiến tranh Pháp- Phổ (1870- 1871) và công xã Pari (1871). Sau khi phát hiện con đường sông hồng để xâm nhập và miền Nam Trung Hoa và để tránh bị thực dân Anh hớt tay trên, đồng thời củng cố vùng Tây Nam Kì, năm 1873 quân Pháp quyết định mở cuộc tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất
A. Thực dân Pháp đe dọa đưa quân đánh kinh thành Huế.
B. Vì sợ phong trào kháng chiến của nhân dân ta.
C. So sánh lực lượng trên chiến trường không có lợi cho ta.
D. Triều đình mơ hồ, ảo tưởng vào con đường thương thuyết.
Câu trả lời của bạn
Sở dĩ triều đình nhà Nguyễn kĩ với thực dân Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874) là do những nguyên nhân sau:
- Triều đình Huế quá đề cao và sợ thực dân Pháp, không tin vào sức mạnh của nhân dân và cho rằng khó có thể thắng được quân Pháp.
- Triều đình Huế muốn hoà với Pháp để bảo vệ quyền lợi của dòng họ và giai cấp.
- Ảo tưởng dựa vào con đường thương thuyết để giành lại những vùng đất đã mất.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *