Bài 7: Công dân với các quyền dân chủ sẽ giúp các em sẽ tìm hiểu về các quyền dân chủ cơ bản của công dân: quyền bầu cử, ứng cử, quyền khiếu nại, tố cáo... Các quyền đó công dân phải thực hiện như thế nào mời các em cùng tìm hiểu.
Khiếu nại | Tố cáo | |
Ai là người có quyền? | Cá nhân, tổ chức có quyền, lợi ích hợp pháp bị xâm hại. | Bất cứ cá nhân nào. |
Mục đích | Khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của chính người khiếu nại đã bị xâm phạm. | Phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật xâm hại đến lợi ích của nhà nước, tổ chức và cá nhân. |
Quyền và nghĩa vụ của người khiếu nại, tố cáo | Điều 17 Luật Khiếu nại, tố cáo (xem Tư liệu tham khảo) | Điều 58 Luật Khiếu nại, tố cáo (xem Tư liệu tham khảo) |
Người có thẩm quyền giải quyết | Người đứng đầu cơ quan hành chính có quyết định, hành vi hành chính bị khiếu nại, người đứng đầu cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan hành chính có quyết định, hành vi hành chính bị khiếu nại Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Tổng Thanh tra Chính phủ. | Người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lí người bị tố cáo, người đứng cơ quan, tổ chức cấp trên của cơ quan, tổ chức có người bị tố cáo Chánh thanh tra các cấp, Tổng thanh tra Chính phủ Các cơ quan tố tụng (điều tra, kiểm sát, tòa án ) nếu hành vi bị tố cáo có dấu hiệu tội phạm hình sự. |
Qua bài học này các em cần nắm được nội dung sau:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 7 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Các quyền tự do cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp và Luật qui định mối quan hệ cơ bản giữa
Nhận định nào sau đây SAI
Quyền bầu cử của công dân thực hiện theo các nguyên tắc:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập GDCD 12 Bài 7để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 81 SGK GDCD 12
Bài tập 2 trang 81 SGK GDCD 12
Bài tập 3 trang 81 SGK GDCD 12
Bài tập 4 trang 82 SGK GDCD 12
Bài tập 5 trang 82 SGK GDCD 12
Bài tập 6 trang 82 SGK GDCD 12
Bài tập 7 trang 82 SGK GDCD 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng GDCD DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Các quyền tự do cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp và Luật qui định mối quan hệ cơ bản giữa
Nhận định nào sau đây SAI
Quyền bầu cử của công dân thực hiện theo các nguyên tắc:
Quy trình khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại tố cáo gồm mấy bước
Quyền và nghĩa vụ của người khiếu nại dựa vào Điều thứ mấy trong Luật khiếu nại, tố cáo
Quyền và nghĩa vụ của người tố cáo dựa vào Điều thứ mấy trong Luật khiếu nại, tố cáo
Công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào là thực hiện quyền
Quyền bầu cử của công dân không được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây?
Công dân đóng góp ý kiến vào dự thảo sửa đổi các bộ luật là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi nào dưới đây?
Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, anh A đã viết rồi tự tay bỏ lá phiếu của mình và của cụ Q là người không biết chữ vào hòm phiếu. Anh A và cụ Q cùng vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
Sử dụng hiểu biết về các quyền đã học trong bài, em hãy phân tích những ưu điểm và hạn chế của dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp.
Là học sinh lớp 12, em và các bạn có thể tham gia vào việc xây dựng và quản lí trường, lớp bằng những hình thức dân chủ nào?
Sau ngày bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân, các bạn lớp 12 đến trường với niềm tự hào lớn trước các em lớp dưới vì đã lần đầu tiên được thực hiện quyền bầu cử của công dân. H hãnh diện khoe: “Tớ không chỉ có một phiếu đâu nhé. Cả bà và mẹ đều “tín nhiệm cao” giao phiếu cho tớ bỏ vào thùng phiếu luôn”.
Em có chia sẻ với H niềm tự hào đó không? Vì sao?
Em hãy phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa khiếu nại và tố cáo bằng cách ghi ý kiến của em vào bảng dưới đây.
| Khiếu nại | Tố cáo |
Người có quyền |
|
|
Mục đích |
|
|
Quyền và nghĩa vụ của người khiếu nại, tố cáo |
|
|
Người có thẩm quyền giải quyết |
|
|
Một cán bộ xã nghi một học sinh lớp 8 lấy cắp xe đạp của con mình nên đã bắt em về trụ sở xã, nhốt vào phòng làm việc cả ngày và mắng nhiếc, xoắn tai, dọa dẫm, ép em phải nhận tội. Thực ra, chiếc xe đó bị một bạn khác trong lớp mượn mà không hỏi. Cuối ngày, sau khi chiếc xe đã được trả lại, ông cán bộ xã mới thả cho em học sinh về trong trạng thái tinh thần hoảng loạn. Mẹ em học sinh đó do bị cán bộ xã khống chế, dọa nạt nên không dám nói năng gì.
Em và các bạn có thể làm gì để giúp bạn học sinh trong trường hợp này và cũng để phòng ngừa những việc tương tự có thể xảy ra đối với em và các bạn khác trong trường?
Em hãy dùng kiến thức trong bài để trình bày quy trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại của người dân đối với hành vi hành chính của một cán bộ xã (không phải là Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã) vì cho rằng hành vi đó trái pháp luật, xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của người dân đó.
Bài tập thực hành
a) Mỗi tổ tiến hành khảo sát thực tiễn việc thực hiện quy chế dân chủ ở xã, phường, thị trấn nơi mình sinh sống (những việc gì trên thực tế dân được biết, việc gì dân được bàn. Việc gì dân được quyết định và việc gì dân được giám sát); cách thức thực hiện các việc đó như thế nào?
b) Mỗi tổ cử một, hai bạn làm nhiệm vụ của các đại diện học sinh để thu thập ý kiến, nguyện vọng của các bạn trong tổ, sau đó tham gia thảo luận với các đại diện của các tổ khác, cuối cùng đưa ra nghị quyết chung của lớp về các vấn đề mọi người cùng quan tâm như: cách tổ chức ôn thi tốt nghiệp, nghe giới thiệu hướng nghiệp tại địa phương, hoạt động văn nghệ, thể thao để chia tay với trường,…
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. công dân tham gia thảo luận các công việc chung của đất nước.
B. công dân trực tiếp giải quyết các công việc chung của đất nước.
C. chỉ cán bộ lãnh đạo mới có quyền thảo luận các công việc chung của đất nước.
D. mọi công dân đều có quyền quyết định các công việc chung của đất nước.
Câu trả lời của bạn
Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân có nghĩa là chỉ cán bộ lãnh đạo mới có quyền thảo luận các công việc chung của đất nước.
Đáp án: C
A. Thảo luận, góp ý kiến và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu dân ý.
B. Trực tiếp bàn bạc, giải quyết các vấn đề quan trọng.
C. Trực tiếp kiểm tra, giám sát hoạt động cỉa các cơ quan chức năng.
D. Trực tiếp thực hiện các công việc trọng đại.
Câu trả lời của bạn
Ở phạm vi cả nước, nhân dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội bằng cách trực tiếp bàn bạc, giải quyết các vấn đề quan trọng.
Đáp án: B
A. đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và ứng cử.
B. đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử.
C. nam đủ 20 tuổi trở lên và nữ đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và ứng cử.
D. đủ 20 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử và bầu cử.
Câu trả lời của bạn
Hiến pháp nước ta quy định người có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân có độ tuổi là đủ 20 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử và bầu cử.
Đáp án: D
A. bảo đảm thực hiện quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. bảo đảm thực hiện quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của công dân.
C. bảo đảm thực hiện quyền công dân, quyền con người trên thực tế.
D. bảo đảm quyền tự do, dân chủ của công dân.
Câu trả lời của bạn
Nhà nước bảo đảm cho công dân thực hiện tốt quyền bầu cử và ứng cử cũng chính là bảo đảm thực hiện quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
Đáp án: A
A. thực hiện cơ chế “ Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.
B. nhân dân thực hiện hình thức dân chủ trực tiếp.
C. đại biểu của nhân dân chịu sự giám sát của cử tri.
D. hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước, để nhân dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình.
Câu trả lời của bạn
Quyền bầu cử và quyền ứng cử là cơ sở pháp lý – chính trị quan trọng để nhân dân thực hiện hình thức dân chủ trực tiếp.
Đáp án: B
A. Phổ thông.
B. Bình đẳng.
C. Trực tiếp.
D. Bỏ phiếu kín.
Câu trả lời của bạn
Việc quy định mối lá phiếu đều có giá trị như nhau thể hiện nguyên tắc phổ thông trong bầu cử.
Đáp án: A
A. phổ thông, bình đẳng, trực tiếp.
B. dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.
C. trực tiếp, thẳng thắn, thực tế.
D. bám sát thực tiễn.
Câu trả lời của bạn
Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế phổ thông, bình đẳng, trực tiếp.
Đáp án: A
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo.
C. Quyền khiếu nại, tố cáo.
D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu trả lời của bạn
Quyền khiếu nại, tố cáo là quyền dân chủ của công dân.
Đáp án: C
A. Người đang chấp hành hình phạt tù.
B. Người đang bị tạm giam.
C. Người mất năng lực hành vi dân sự.
D. Người bị tước quyền bầu cử theo bản án của Toà án.
Câu trả lời của bạn
Người bị tước quyền bầu cử theo bản án của Toà án là nhận định sai khi xác định người không được thực hiện quyền bầu cử.
Đáp án: D
A. Chồng chị A, anh D và H.
B. Vợ chồng chị A và anh D.
C. Vợ chồng chị A, anh D, H và T.
D. Chị A, anh D và H.
Câu trả lời của bạn
Vợ chồng chị A và anh D vi phạm nguyên tắc bầu cử.
Đáp án: B
A. Trực tiếp.
B. Phổ thông.
C. Ủy quyền.
D. Gián tiếp.
Câu trả lời của bạn
A. Trực tiếp.
Đáp án: A
A. ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử.
B. nội dung quyền bầu cử, ứng cử.
C. khái niệm quyền bầu cử, ứng cử.
D. bình đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử.
Câu trả lời của bạn
Cách thức nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước thông qua các đại biểu và cơ quan quyền lực nhà nước - cơ quan đại biểu nhân dân là một nội dung thuộc khái niệm quyền bầu cử, ứng cử.
Đáp án: C
A. Anh T và chị H.
B. Chị H và nhân viên S.
C. Anh T, chị H và nhân viên S.
D. Chị H, cụ M và nhân viên S.
Câu trả lời của bạn
Anh T và chị H đã vi phạm nguyên tắc bầu cừ.
Đáp án: A
A. Anh B, sinh viên K và T.
B. Vợ chồng anh B, sinh viên K và T.
C. Vợ chồng anh B và sinh viên T.
D. Vợ chồng anh B và sinh viên K.
Câu trả lời của bạn
B. Vợ chồng anh B, sinh viên K và T.
Đáp án: B
A. Chị N, cụ P và chị C.
B. Chị N và cụ P.
C. Chị N, ông K, cụ P và chị C.
D. Chị N, ông K và cụ P.
Câu trả lời của bạn
Chị N, cụ P và chị C không vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử.
Đáp án: A
A. Người đang bị thụ lý để giải quyết vụ án ly hôn.
B. Người đang chấp hành hình phạt tù.
C. Người đang bị kỷ luật.
D. Người đang điều trị ở bệnh viện.
Câu trả lời của bạn
Người đang chấp hành hình phạt tù không có quyền bầu cử.
Đáp án: B
A. Quyền khiếu nại.
B. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
C. Quyền tố cáo.
D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu trả lời của bạn
B. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
Đáp án: B
A. Gửi đến Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
B. Gửi đến cơ quan công an.
C. Gửi đến Giám đốc Công ty, người đã ký quyết định.
D. Gửi đến Công đoàn của Công ty.
Câu trả lời của bạn
Chị X có thể gửi đơn khiếu nại đến Giám đốc Công ty, người đã ký quyết định.
Đáp án: C
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền được tham gia.
C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
D. Quyền bày tỏ ý kiến với chính quyền địa phương.
Câu trả lời của bạn
C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
Đáp án: C
A. Với người lớn.
B. Với bố mẹ mình.
C. Với cô giáo chủ nhiệm.
D. Với Ủy ban nhân dân xã.
Câu trả lời của bạn
Theo em, C có quyền tố cáo với Ủy ban nhân dân xã.
Đáp án: D
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *