Mục tiêu của bài học Bài 4: Linh kiện bán dẫn và IC nhằm giúp các em biết cấu tạo, kí hiệu, phân loại và công dụng của một số linh kiện bán dẫn và IC và biết được nguyên lý làm việc của tirixto và triac. Để biết rõ hơn về nội dung chi tiết, mời các em cùng theo dõi nội dung bài học dưới đây.
Hình 1. Cấu tạo Điốt bán dẫn
Hình 2. kí hiệu Điốt bán dẫn
Hình 3. Phân cực ngược Điôt
Hình 4. Phân cực thuận Điôt
Kết luận: Điôt cho dòng điện đi theo một chiều từ Anôt sang Catôt
Điôt tiếp điểm:
Hình 5. Điôt tiếp điểm
Điôt tiếp mặt:
Hình 6. Điôt tiếp mặt
Hình 7. Ký hiệu Điôt Zener
Gồm 2 loại là Tranzito PNP và Tranzito NPN:
Hình 8.1. Cấu tạo Tranzito PNP
Hình 8.2. Kí hiệu Tranzito PNP
Hình 9.1 Cấu tạo Tranzito NPN
Hình 9.2 Kí hiệu Tranzito NPN
Hình 10. Nguyên lí làm việc Trazito NPN
Dùng để khuếch đại tín hiệu, tách sóng và xung,. . .
Hình 11. Cấu tạo Tirixto
Hình 12. Kí hiệu Tirixto
Dùng trong mạch chỉnh lưu có điểu khiển
Khi dùng Tirixto cần quan tâm tới các số liệu kĩ thuật chủ yếu là: IAK định mức; UAK định mức; UGK định mức; IGK định mức.
Hình 13. Cấu tạo Triac
Hình 14. Kí hiệu Triac
Hình 15. Nguyên lí làm việc của Triac khi cực G và A2 có điện thế âm hơn so với A1
Hình 15. Nguyên lí làm việc của Triac khi cực G và A2 có điện thế dương hơn so với A1
Khi dùng Triac cần quan tâm tới các số liệu kĩ thuật chủ yếu là:
\(I_{{A}_{1}A_{2}}\) định mức; \(U_{{A}_{1}A_{2}}\) định mức;\( I_{GA_{1}}\) định mức; \(U_{GA_{1}}\) định mức; \(I_{GA_{2}}\) định mức; \(U_{GA_{2}}\) định mức
Hình 17. Kí hiệu Điac
Hình 18. Nguyên lí làm việc của Điac khi nâng cao độ chênh điện A1 so với A2
Hình 19. Nguyên lí làm việc của Điac khi nâng cao độ chênh điện A2 so với A1
Khi dùng Điac cần quan tâm tới các số liệu kĩ thuật chủ yếu là: \(I_{A_{1}A_{2}}\) định mức; \(U_{A_{1}A_{2}}\) định mức
Hình 20. Hình dạng một số loại IC
Sau khi học xong bài Bài 4: Linh kiện bán dẫn và IC, các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Công nghệ 12 Bài 4 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Điốt bán dẫn có:
Triac có mấy điện cực:
Tranzito có mấy lớp tiếp giáp P - N?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Công nghệ 12 Bài 4để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 24 SGK Công nghệ 12
Bài tập 2 trang 24 SGK Công nghệ 12
Bài tập 3 trang 24 SGK Công nghệ 12
Bài tập 4 trang 24 SGK Công nghệ 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Công Nghệ DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Điốt bán dẫn có:
Triac có mấy điện cực:
Tranzito có mấy lớp tiếp giáp P - N?
Triac trong mạch điều khiển làm thay đổi tốc độ động cơ nhờ:
Chức năng nào dưới đây không phải của tranzito?
Người ta dùng linh kiện bán dẫn nào sau đây để chỉnh lưu?
Trong kĩ thuật Tirixto thường được dùng để:
Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu của Điôt bán dẫn?
Trong các kí hiệu Tranzito sau đây kí hiệu nào là loại P - N - P?
Điôt ổn áp (Điôt zene) khác Điôt chỉnh lưu ở chỗ:
Trình bày cấu tạo, kí hiệu, phân loại và công dụng của điôt bán dẫn.
Trình bày cấu tạo, kí hiệu, phân loại và công dụng của tranzito.
Tirixto thường được dùng để làm gì?
Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau về nguyên lí làm việc giữa triac và tirixto.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Tổng trở vào lớn
B. Tổng trở ra lớn.
C. Tổng trở vào nhỏ
D. Tổng trở ra nhỏ.
Câu trả lời của bạn
FET có ưu điểm hơn BJT là tổng trở vào lớn
A. Bù
B. Bão hòa
C. Thuận
D. Nghịch
Câu trả lời của bạn
Khi transistor mở tất cả các đường, thì nó trong điều kiện _bão hòa__.
A. Chất bán dẫn loại P.
B. Chất bán dẫn loại N.
C. Chất bán dẫn tinh khiết.
D. Chất bán dẫn thuần.
Sai B là đáp án đúng
Câu trả lời của bạn
Khi pha thêm một ít photpho vào chất bán dẫn tinh khiết ta được chất bán dẫn loại N.
A. Chất bán dẫn loại P.
B. Chất bán dẫn loại N.
C. Chất bán dẫn tinh khiết.
D. Chất bán dẫn thuần.
Câu trả lời của bạn
Khi pha thêm một ít Al vào tinh thể bán dẫn tinh khiết ta được chất bán dẫn loại P.
A. Chất bán dẫn có số electron tự do nhiều hơn số lỗ trống.
B. Chất bán dẫn có số electron tự do ít hơn số lỗ trống.
C. Chất bán dẫn có số electron tự do bằng số lỗ trống.
D. Chất bán dẫn có số electron ít hơn số lỗ trống.
Câu trả lời của bạn
Chất bán dẫn loại P là: Chất bán dẫn có số electron tự do ít hơn số lỗ trống.
A. Chất bán dẫn có số electron nhiều hơn số lỗ trống.
B. Chất bán dẫn có số electron ít hơn số lỗ trống.
C. Chất bán dẫn có số electron bằng số lỗ trống.
D. Chất bán dẫn có số electron tự do bằng số lỗ trống.
Câu trả lời của bạn
Chất bán dẫn thuần (tinh khiết) là: Chất bán dẫn có số electron tự do bằng số lỗ trống.
A. Chất bán dẫn có số electron tự do nhiều hơn số lỗ trống.
B. Chất bán dẫn có số electron nhiều hơn số lỗ trống.
C. Chất bán dẫn có số electron tự do ít hơn số lỗ trống.
D. Chất bán dẫn có số electron bằng số lỗ trống.
Câu trả lời của bạn
Chất bán dẫn loại N là: chất bán dẫn có số electron tự do nhiều hơn số lỗ trống.
A. Chất bán dẫn thuần (tinh khiết).
B. Chất bán dẫn loại P.
C. Chất bán dẫn loại N.
D. Không xác định được.
Câu trả lời của bạn
Chất bán dẫn có số electron tự do bằng số lỗ trống gọi là: chất bán dẫn thuần (tinh khiết).
A. Chất bán dẫn thuần (tinh khiết).
B. Chất bán dẫn loại P.
C. Chất bán dẫn loại N.
D. Không xác định được.
Câu trả lời của bạn
Chất bán dẫn có số electron tự do nhiều hơn số lỗ trống gọi là: chất bán dẫn loại N.
A. Chất bán dẫn loại P.
B. Chất bán dẫn loại N.
C. Không xác định được.
D. Chất bán dẫn thuần (tinh khiết).
Câu trả lời của bạn
Chất bán dẫn có số electron bằng số lỗ trống gọi là chất bán dẫn thuần (tinh khiết).
A. Chất bán dẫn loại P.
B. Chất bán dẫn thuần (tinh khiết).
C. Không xác định được.
D. Chất bán dẫn loại N.
Câu trả lời của bạn
Chất bán dẫn có số electron tự do ít hơn số lỗ trống gọi là chất bán dẫn loại P.
A. Phân chia điện áp
B. Phân chia dòng điện
C. Hạn chế tín hiệu
D. Tất cả đều đúng
Câu trả lời của bạn
Điện trở dùng để:
- Phân chia điện áp
- Phân chia dòng điện
- Hạn chế tín hiệu
A. Diode tốt.
B. Diode có dòng nhỏ nhất.
C. Diode bị nối tắt.
D. Diode bị đứt.
Câu trả lời của bạn
Diode có điện trở thuận bằng điện trở nghịch và bằng vô cùng ohm thì Diode bị đứt.
A. Hàng rào thế năng giảm, bề dày lớp tiếp xúc tăng, điện trở lớp tiếp xúc tăng.
B. Hàng rào thế năng tăng, bề dày lớp tiếp xúc giảm, điện trở lớp tiếp xúc giảm.
C. Hàng rào thế năng giảm, bề dày lớp tiếp xúc giảm, điện trở lớp tiếp xúc giảm.
D. Hàng rào thế năng tăng, bề dày lớp tiếp xúc tăng, điện trở lớp tiếp xúc tăng.
Câu trả lời của bạn
Khi tiếp xúc P-N phân cực thuận thì Hàng rào thế năng giảm, bề dày lớp tiếp xúc giảm, điện trở lớp tiếp xúc giảm.
A. Một cuộn cảm
B. Biến áp
C. Tụ điện
D. Điện trở
Câu trả lời của bạn
Varicap là diod bán dẫn có chức năng như tụ điện
A. UAK= UD
B. UAK ≥ UD
C. UAK ≤ UD
D. UAK= 0
Câu trả lời của bạn
Diodbán dẫn được phân cực thuận khi điện áp đặt lên diod phải UAK ≥ UD
A. Cả điện tử tự do và lỗ trống
B. Các lỗ trống
C. Các điện tử tự do
D. Tất cả đều sai
Câu trả lời của bạn
Trong Trasistor lưỡng cực loại N-P-N, hạt dẫn đa số trong cực gốc (cực B) là: các lỗ trống
A. UC> UB> UE
B. UC< UB< UE
C. UC> UE> UB
D. UC< UE< UB
Câu trả lời của bạn
Điều kiện cần và đủ để một transistor lưỡng cực loại N-P-N dẫn điện là: UC> UB> UE
A. Cả điện tử tự do và lỗ trống
B. Các lỗ trống
C. Các điện tử tự do
D. Tất cả đều sai
Câu trả lời của bạn
Trasistor lưỡng cực loại P-N-P, hạt dẫn đa số trong cực gốc (cực B) là: Các điện tử tự do
A. 2 lớp bán dẫn
B. 3 lớp bán dẫn
C. 4 lớp bán dẫn
D. 5 lớp bán dẫn
Câu trả lời của bạn
Cấu tạo của Transistor lưỡng cực gồm: 3 lớp bán dẫn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *