Nội dung bài học Bài 2: Điện trở - Tụ điện - Cuộn cảm dưới đây, các em sẽ cùng tìm hiểu về cấu tạo, ký hiệu, số liệu kĩ thuật và công dụng của các linh kiện điện tử cơ bản như điện trở, tụ điện, cuộn cảm. Để biết rõ hơn về nội dung chi tiết, mời các em cùng theo dõi nội dung chi tiết.
Bằng kim loại có điện trở suất cao hoặc dùng bột than phun lên lõi sứ
Hình 1.1 Hình dạng một số loại điện trở, chiết áp
Theo:
Hình 1.2 Kí hiệu điện trở trong mạch điện
Hình 1.3. Công suất định mức
Bảng 1. Qui ước màu và cách đọc trị số điện trở
Điện trở thường được ký hiệu bằng 4 vòng màu, điện trở chính xác thì ký hiệu bằng 5 vòng màu
\(R = AB.10^{C}\pm\) sai số
Hình 1.4. Điện trở có 4 vòng màu
\(R = ABC.10^{D}\pm\) sai số
Hình 1.5. Điện trở có 5 vòng màu
Gồm 2 hay nhiều vật dẫn điện, ngăn cách nhau bởi lớp điện môi
Hình 2.1. Cấu tạo tụ điện
Theo vật liệu làm chất điện môi giữa 2 bản cực ta có các loại tụ điện: tụ xoay, tụ giấy, tụ mica, tụ gốm, tụ nilon, tụ hóa, tụ dầu
Hình 2.2. Hình dạng một số loại tụ điện
Hình 2.3. Kí hiệu tụ điện trong mạch điện
Là đại lượng biểu hiện sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó.
\(X_{C}=\frac{1}{2\pi fC }\)
Trong đó:
Nhận xét:
Dùng để dẫn dòng điện một chiều và ngăn chặn dòng điện cao tần đi qua. Tạo thành mạch cộng hưởng khi mắc phối hợp với tụ điện.
b. Cấu tạo:
Người ta dùng dây dẫn điện có vỏ bọc để cuốn thành cuộn cảm.
Tùy theo cấu tạo và phạm vi sử dụng người ta phân loại như sau:
Hình 3.1. Hình dạng một số cuộn cảm cao tần
Hình 3.2. Hình dạng một số cuộn cảm trung tần
Hình 3.3. Hình dạng một số cuộn cảm âm tần
Đặc trưng cho tổn hao năng lượng trong cuộn cảm.
\(Q=\frac{2\pi f L }{r}\)
Là đại lượng biểu hiện sự cản trở của cuộn cảm đối với dòng điện chạy qua nó.
\(X_{L}=2 \pi f L \)
Trong đó:
Nhận xét:
Hãy nêu công dụng của điện trở.
Gợi ý trả lời:
Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện.
Hãy nêu công dụng của tụ điện
Gợi ý trả lời:
Ngăn cản dòng điện 1 chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua.
Hãy nêu công dụng của cuộn cảm.
Gợi ý trả lời:
Thường dùng để dẫn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần.
Dung kháng của tụ điện là gì? Biểu thức dung kháng?
Gợi ý trả lời:
Cảm kháng của cuộn cảm là gì? Biểu thức cảm kháng?
Gợi ý trả lời:
Cảm kháng của cuộn cảm XL Là đại lượng biểu hiện sự cản trở của cuộn cảm đối với dòng điện chạy qua nó
Biểu thức: \(X_{L}=2\pi fL\)
Nêu qui ước màu và cách đọc trị số điện trở.
Gợi ý trả lời:
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Đen | Nâu | Đỏ | Cam | Vàng | Lục | Lam | Tím | Xám | Trắng |
Sau khi học xong Bài 2: Điện trở - Tụ điện - Cuộn cảm các em cần nắm vững cấu tạo, ký hiệu, số liệu kĩ thuật và công dụng của các linh kiện điện tử cơ bản như: Điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Điện trở - Tụ điện - Cuộn cảm cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Phát biểu nào sau đây là sai?
Phát biểu nào sau đây là sai?
Thông số kỹ thuật nào sau đây đặc trưng cho tụ điện?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Điện trở - Tụ điện - Cuộn cảmđể giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 14 SGK Công nghệ 12
Bài tập 2 trang 14 SGK Công nghệ 12
Bài tập 3 trang 14 SGK Công nghệ 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Công Nghệ DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Phát biểu nào sau đây là sai?
Phát biểu nào sau đây là sai?
Thông số kỹ thuật nào sau đây đặc trưng cho tụ điện?
Tụ điện có thể cho dòng điện:
Đơn vị tính của điện cảm cuộn cảm là:
Công dụng của điện trở là:
Công dụng của tụ điện là:
Để phân loại tụ điện người ta căn cứ vào…
Kí hiệu như hình vẽ bên là của loại linh kiện điện tử nào?
Ý nghĩa của trị số điện cảm là:
Nêu kí hiệu, số liệu kĩ thuật và công dụng của điện trở trong mạch điện.
Nêu kí hiệu, số liệu kĩ thuật và công dụng của tụ điện trong mạch điện.
Tại sao cuộn cảm lại chặn được dòng điện cao tần và cho dòng điện một chiều đi qua?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. R1+R2
B. 1/R1+1/R2
C. (R1+R2)/(R1.R2)
D. Cả 3 câu đều sai
Câu trả lời của bạn
Tất cả đều sai
A. 100K
B. 200K
C. 50K
D. Cả 3 câu đều sai
Câu trả lời của bạn
Điện trở tương đương của hai điện trở mắc song song R1=R2=100K là 50K
A. Số tương ứng với màu
B. Sai số
C. Số số 0 thêm vào
D. Nhiệt độ
Câu trả lời của bạn
Với điện trở ba vòng màu thì vòng thứ ba chỉ số số 0 thêm vào
A. 3K3
B. 330Ω
C. 110Ω
D. 1100Ω
Câu trả lời của bạn
Điện trở tương đương của ba điện trở mắc song song với R1=R2=R3=3K3 là 1100Ω
A. Sai số
B. Số tương ứng với màu
C. Điện áp chịu đựng
D. Cả 3 câu đều sai
Câu trả lời của bạn
Với điện trở 4 vòng màu thì vòng thứ tư chỉ sai số
A. Nhiệt độ
B. Sai số
C. Số số 0 thêm vào
D. Số tương ứng với màu
Câu trả lời của bạn
Với điện trở 5 vòng màu thì vòng thứ hai chỉ số tương ứng với màu
A. Số số 0 thêm vào
B. Điện áp chịu đựng được
C. Số tương ứng với màu
D. Sai số
Câu trả lời của bạn
Với điện trở 5 vòng màu thì vòng thứ tư chỉ số số 0 thêm vào
A. Số tương ứng với màu
B. Sai số
C. Điện áp chịu đựng được
D. Số số 0 thêm vào
Câu trả lời của bạn
Với điện trở ba vòng màu thì vòng thứ hai chỉ Số tương ứng với màu
Vòng thứ ba của điện trở 5 vòng màu chỉ:
A. Sai số
B. Số tương ứng với màu
C. Số số 0 thêm vào
D. Cả 3 câu đều sai
Câu trả lời của bạn
Vòng thứ ba của điện trở 5 vòng màu chỉ Số tương ứng với màu
A. Dòng điện cực đại
B. Sai số
C. Nhiệt độ
D. Số số 0 thêm vào
Câu trả lời của bạn
Với điện trở 4 vòng màu thì vòng thứ ba chỉ dòng điện cực đại
A. Số số 0 thêm vào
B. Số tương ứng với màu
C. Sai số
D. Nhiệt độ
Câu trả lời của bạn
Với điện trở 5 vòng màu thì vòng thứ năm chỉ sai số
A. 2200Ω
B. 220Ω
C. 222Ω
D. Cả 3 câu đều sai
Câu trả lời của bạn
Điện trở ba vòng màu: đỏ-đỏ-đỏ, giá trị điện trở là: 2200Ω
A. 560Ω
B. 56K
C. 5K6
D. Cả 3 câu đều sai
Câu trả lời của bạn
Điện trở 4 vòng màu: lục-lam-cam-vàng nhũ, giá trị điện trở là 56K
A. 330Ω
B. 330K
C. 3K3
D. Cả 3 câu đều sai
Câu trả lời của bạn
Mọt giá trị khác
A.
B. 1000Ω
C. 10Ω
D. Cả 3 câu đều sai
Câu trả lời của bạn
Điện trở 5 vòng màu: nâu-đen-đen-đen-nâu, giá trị điện trở là 100Ω
A. Nếu R1 > R2 thì I1 > I2 (I1, I2 là dòng qua R1, R2)
B. Nếu R1 < R2 thì I1 > I2
C. Nếu R1 > R2 thì U1 > U2 (U1, U2 là hiệu điện thế giữa hai đầu R1, R2)
D. Nếu R1 < R2 thì U1 < U2
Câu trả lời của bạn
Một đoạn mạch điện có hai điện trở R1 và R2 ghép song song nếu R1 < R2 thì I1 > I2
A. Nếu R1 < R2 thì I1 < I2 (I1, I2 là dòng qua R1, R2)
B. Nếu R1 > R2 thì I1 < I2
C. Nếu R1 > R2 thì U1 > U2 (U1, U2 là hiệu điện thế giữa hai đầu R1, R2)
D. Nếu R1 > R2 thì U1 < U2
Câu trả lời của bạn
ai điện trở R1 và R2 ghép nối tiếp thì nếu R1 > R2 thì U1 > U2 (U1, U2 là hiệu điện thế giữa hai đầu R1, R2)
A. Tích cực
B. Thụ động
C. Bán dẫn
D. Có vùng điện trở âm
Câu trả lời của bạn
Tụ điện là một linh kiện thụ động
A. Điện trở còn tốt
B. Điện trở bị đứt
C. Điện trở bị nối tắt
D. Cả 3 câu đều sai
Câu trả lời của bạn
Khi giá trị của một điện trở tăng đến ∞Ω thì điện trở bị đứt
A. Đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ
B. Đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng xoay chiều của tụ
C. Đại lượng dùng để biết điện thế làm việc của tụ
D. Cả ba câu đều sai
Câu trả lời của bạn
Điện dung của một tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *