Câu hỏi 1 :
Kí hiệu của một nguyên tử là \({}_Z^AX\)phát biểu nào sau đây sai:
Z bằng số electron có trong nguyên tử.
Z là số proton có trong hạt nhân.
A là số nuclon có trong hạt nhân.
A là số khối bằng tổng số proton và electron.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
CTCT nguyên tử X: \(_Z^AX\)
Câu hỏi 2 :
Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi:
proton, nơtron và electron
nơtron và electron
proton và nơtron
proton và electron
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi proton và nơtron, hai loại hạt này có tên chung là nuclôn
Câu hỏi 3 :
Chọn phát biểu SAI về phản ứng hạt nhân thu năng lượng
Tổng khối lượng của các hạt nhân sau phản ứng lớn hơn so với trước phản ứng
Tổng độ hụt khối của các hạt nhân sau phản ứng nhỏ hơn so với trước phản ứng
Các hạt nhân sau phản ứng bền vững hơn so với trước phản ứng
Không thể tự xảy ra và phải cung cấp năng lượng cho phản ứng
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Trong phản ứng hạt nhân thu năng lượng:
Phản ứng hạt nhân thu năng lượng không thể tự xảy ra và phải cung cấp năng lượng cho phản ứng.
Lời giải chi tiết:
Trong phản ứng thu năng lượng, các hạt nhân sau phản ứng kém bền vững hơn so với trước phản ứng
Câu hỏi 4 :
Chu kì bán rã là
Là thời gian để một phần tư số hạt nhân của một lượng chất phóng xạ bị phân rã, biến đổi thành hạt nhân khác.
Là thời gian để một phần ba số hạt nhân của một lượng chất phóng xạ bị phân rã, biến đổi thành hạt nhân khác.
Là thời gian để một phần hai số hạt nhân của một lượng chất phóng xạ bị phân rã, biến đổi thành hạt nhân khác.
Là thời gian để toàn bộ số hạt nhân của một lượng chất phóng xạ bị phân rã, biến đổi thành hạt nhân khác
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Chu kì bán rã là thời gian để một nửa số hạt nhân của một lượng chất phóng xạ bị phân rã, biến đổi thành hạt nhân khác.
Câu hỏi 5 :
Hạt nhân nguyên tử chì có $82$ prôtôn và $125$ nơtrôn. Hạt nhân nguyên tử này có kí hiệu là
\({}_{82}^{207}Pb\)
\({}_{82}^{125}Pb\)
\({}_{125}^{82}Pb\)
\({}_{207}^{82}Pb\)
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
CTCT nguyên tử X: \(_Z^AX\)
Ta có: $Z = 82, N = 125$
=> $A = Z+ N = 207$
=> $X$ là $_{82}^{207}Pb$
Câu hỏi 6 :
Cho phương trình phản ứng: \(_{92}^{238}U + n \to _Z^AX + _{18}^{37}{\rm{Ar}}\). Trong đó Z, A là:
Z = 58, A = 143
Z = 74, A = 202
Z = 58, A = 139
Z = 44, A = 140
Đáp án: B
Phương pháp giải:
+ Vận dụng định luật bảo toàn số nuclon: \({A_A} + {\rm{ }}{A_B} = {\rm{ }}{A_C} + {\rm{ }}{A_D}\)
+ Vận dụng định luật bảo toàn điện tích: \({Z_A} + {\rm{ }}{Z_B} = {\rm{ }}{Z_C} + {\rm{ }}{Z_D}\)
Lời giải chi tiết:
+ Áp dụng định luật bảo toàn số nuclon, ta có: \(238 + 1 = A + 37 \to A = 202\)
+ Áp dụng định luật bảo toàn điện tích, ta có: \(92 + 0 = Z + 18 \to Z = 74\)
Câu hỏi 7 :
Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho từng loại chất phóng xạ?
Khối lượng
Số khối
Nguyên tử số
Hằng số phóng xạ
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Hằng số phóng xạ đặc trưng cho từng loại chất phóng xạ
Câu hỏi 8 :
Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau và số nuclon của hạt nhân X lớn hơn số nuclon của hạt nhân Y thì
Hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X
Hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y
Năng lượng liên kết riêng của hai hạt bằng nhau
Năng lượng liên kết của hạt nhân X lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân Y
Đáp án: A
Phương pháp giải:
+ Vận dụng biểu thức tính năng lượng liên kết
+ Vận dụng biểu thức tính năng lượng liên kết riêng
Lời giải chi tiết:
Ta có:
+ Hai hạt nhân có độ hụt khối bằng nhau => năng lượng liên kết của 2 hạt nhân bằng nhau và bằng\(\Delta m{c^2}\)
+ Mặt khác, ta có năng lượng liên kết riêng: \(\varepsilon = \frac{{{{\rm{W}}_{lk}}}}{A}\)
Theo đầu bài, ta có số nuclon của hạt nhân X lớn hơn số nuclon của hạt nhân Y => năng lượng liên kết riêng của hạt nhân X nhỏ hơn năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Y
=> Hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X
Câu hỏi 9 :
Chọn hệ thức đúng liên hệ giữa các đơn vị năng lượng?
1 eV = 1,6.10 -19J
1uc2= 1/931,5 (MeV) = 1,07356.10-3MeV
1uc2= 931,5 MeV = 1,49.10-16J
1 MeV = 931,5 uc2.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
A - đúng 1eV = 1,6.10-19J
B - sai vì 1uc2 = 931,5 MeV = 1,49.10-10J
C - sai 1uc2 = 931,5 MeV = 1,49.10-10J
D - sai vì 1 MeV = 1/931,5 uc2
Câu hỏi 10 :
Khi nói về lực hạt nhân, câu nào sau đây là không đúng?
Lực hạt nhân là lực tương tác giữa các proton với proton trong hạt nhân
Lực hạt nhân là lực tương tác giữa các proton với nơtron trong hạt nhân
Lực hạt nhân là lực tương tác giữa các nơtron với nơtron trong hạt nhân.
Lực hạt nhân chính là lực điện, tuân theo định luật Culông
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
D- sai vì lực hạt nhân khác bản chất với lực điện
Câu hỏi 11 :
Kết luận nào sau đây về bản chất của các tia phóng xạ không đúng?
Tia \(\alpha \) là dòng hạt nhân nguyên tử
Tia \(\beta \) là dòng hạt mang điện
Tia \(\gamma \) là sóng điện từ
Tia \(\alpha ,\beta ,\gamma \) đều có chung bản chất là sóng điện từ nhưng có bước sóng khác nhau.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
A, B, C - đúng
D- sai vì tia \(\alpha \) không phải là sóng điện từ
Câu hỏi 12 :
Phản ứng nhiệt hạch xảy ra ở điều kiện?
Nhiệt độ bình thường
Nhiệt độ cao
Nhiệt độ thấp
ở nhiệt độ 00C
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Ta có: Điều kiện xảy ra phản ứng nhiệt hạch
+ Nhiệt độ cao khoảng từ 50 triệu độ tới 100 triệu độ.
+ Hỗn hợp nhiên liệu phải “giam hãm” trong một khoảng không gian rất nhỏ.
Câu hỏi 13 :
Biết NA = 6,02.1023 mol-1. Trong 59,50 g \({}_{92}^{238}U\) có số nơtron xấp xỉ là:
2,38.1023
2,20.1025
1,19.1025
9,21.1024
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về cấu tạo của hạt nhân nguyên tử và công thức tính liên hệ khối lượng và số hạt N = m.NA/A
Lời giải chi tiết:
1 nguyên tử U có: 238 – 92 = 146 notron
Số nguyên tử trong 59,50g U là: N = m.NA/A = 59,50.6,02.1023/238 = 1,505.1023
Số notron trong 59,50g U là: 146N = 2,20.1025
Câu hỏi 14 :
Đường kính của hạt nhân nguyên tử sắt có đồng vị \(_{26}^{56}F{\rm{e}}\)
4,6.10-15m
9,18.10-15m
2,3.10-15 m
3,2.10-15m
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính bán kính nguyên tử: \(R = 1,{2.10^{ - 15}}\sqrt[3]{A}\)
Lời giải chi tiết:
Bán kính của nguyên tử Sắt có đồng vị \(_{26}^{56}F{\rm{e}}\) là: \(R = 1,{2.10^{ - 15}}\sqrt[3]{A} = 1,{2.10^{ - 15}}\sqrt[3]{{56}} = 4,{59.10^{ - 15}}m\)
Đường kính: d = 2R = 9,18.10-15m
Câu hỏi 15 :
Tính năng lượng tỏa ra khi tạo thành \(1g\) \(_2^4He\) từ các proton và notron. Cho biết độ hụt khối của hạt nhân \(He\) là \(∆m = 0,0304u\), \(1u = 931 (MeV/c^2)\); \(1MeV = 1,6.10^{-13}(J)\). Biết số Avôgađrô \(N_A = 6,02.10^{23} mol^{-1}\), khối lượng mol của \(_2^4He\) là \(4g/mol\)
\(66.10^{10}J\)
\(66.10^{11}J\)
\(68.10^{10}J\)
\(68.10^{11}J\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 hạt nhân: \(\Delta m{c^2}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có:
+ Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 nguyên tử \(_2^4He\) từ các proton và nơtron: \(\Delta m{c^2}\)
+ \(1g\) \(_2^4He\) có số nguyên tử là: \(N = n.{N_A} = \dfrac{m}{M}{N_A} = \dfrac{1}{4}.6,{02.10^{23}} = 1,{505.10^{23}}\)
+ Năng lượng tỏa ra khi tạo thành \(1g\) \(_2^4He\) từ các proton và nơtron là:
\(\begin{array}{l}Q = N.\Delta m{c^2} = 1,{505.10^{23}}.0,0304.931.{c^2}\\ = 4,{26.10^{24}}MeV = 4,{26.10^{24}}.1,6.10^{-13}=6,{82.10^{11}}J\end{array}\)
Câu hỏi 16 :
Cho khối lượng của proton; nơtron; \(_{18}^{40}{\rm{Ar; }}_3^6Li\)lần lượt là 1,0073u; 1,0087u, 39,9525u, 6,0145u và 1u = 931,5MeV/c2. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_3^6Li\) thì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_{18}^{40}{\rm{Ar}}\)
Lớn hơn một lượng là 5,20 MeV/nuclon
Lớn hơn một lượng là 3,42 MeV/nuclon
Nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV/nuclon
Nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV/nuclon
Đáp án: B
Phương pháp giải:
+ Vận dụng biểu thức tính năng lượng liên kết: \({{\rm{W}}_{lk}} = \left[ {Z{m_p} + \left( {A - Z} \right){m_n} - {m_X}} \right]{c^2}\)
+ Vận dụng biểu thức tính năng lượng liên kết riêng: \(\varepsilon = \frac{{{{\rm{W}}_{lk}}}}{A}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có, năng lượng liên kết riêng: \(\varepsilon = \frac{{{{\rm{W}}_{lk}}}}{A} = \frac{{\left[ {Z{m_p} + \left( {A - Z} \right){m_n} - {m_X}} \right]{c^2}}}{A}\)
=> Năng lượng liên kết riêng của Ar và Li là:
\(\begin{array}{l}{\varepsilon _{{\rm{Ar}}}} = \frac{{\left[ {18.1,0073 + \left( {40 - 18} \right)1,0087 - 39,9525} \right]{c^2}}}{{40}}\\ = 9,{2575.10^{ - 3}}u{c^2}/nuclon = 8,62MeV/nuclon\end{array}\)
\(\begin{array}{l}{\varepsilon _{Li}} = \frac{{\left[ {3.1,0073 + \left( {6 - 3} \right)1,0087 - 6,0145} \right]{c^2}}}{6}\\ = 5,{583.10^{ - 3}}u{c^2}/nuclon = 5,2MeV/nuclon\end{array}\)
=> So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_3^6Li\) thì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_{18}^{40}{\rm{Ar}}\)lớn hơn một lượng là:\(8,62 - 5,2 = 3,42MeV/nuclon\)
Câu hỏi 17 :
Xét đồng vị Côban \(_{27}^{60}Co\) hạt nhân có khối lượng mCo = 59,934u. Biết khối lượng của các hạt: mp = 1,007276u, mn = 1,008665u. Độ hụt khối của hạt nhân đó
0,401u
0,302u
0,548u
0,544u
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Vận dụng biểu thức xác định độ hụt khối của hạt nhân X: \(\Delta m = Z{m_p} + \left( {A - Z} \right){m_n} - {m_X}\)
Lời giải chi tiết:
Hạt nhân \(_{27}^{60}Co\) có: \(\left\{ \begin{array}{l}Z = 27\\N = A - Z = 60 - 27 = 33\end{array} \right.\)
Độ hụt khối của hạt nhân: \(_{27}^{60}Co\) là:
\(\Delta m = Z{m_p} + \left( {A - Z} \right){m_n} - {m_{Co}} = 27.1,007276 + 33.1,008665 - 59,934 = 0,548u\)
Câu hỏi 18 :
Cho phản ứng hạt nhân: \(_{\rm{1}}^{\rm{2}}{\rm{D}} + _{\rm{1}}^{\rm{3}}{\rm{T}} \to _{\rm{2}}^{\rm{4}}{\rm{He}} + _{\rm{0}}^{\rm{1}}{\rm{n}}\). Biết năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân tương ứng là: εD = 1,11 MeV/nuclôn, εT = 2,83 MeV/nuclôn, εHe = 7,10 MeV/nuclôn. Năng lượng tỏa ra của phản ứng hạt nhân này là
17,69 MeV
18,26 MeV
17,25 MeV
16,52 MeV
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Công thức tính năng lượng toả ra của phản ứng: ∆E = Wlks – Wlkt (Wlkt; Wlks lần lượt là tổng năng lượng liên kết của các hạt trước và sau phản ứng)
Công thức liên hệ giữa năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng ε là: Wlk = A.ε
Lời giải chi tiết:
Năng lượng toả ra của phản ứng hạt nhân: \(\Delta {\rm{E}} = {{\rm{W}}_{lkHe}}{\rm{ - }}{{\rm{W}}_{lkD}}{\rm{ - }}{{\rm{W}}_{lkT}}{\rm{ = (4}}{{\rm{\varepsilon }}_{{\rm{He}}}} - {\rm{3}}{{\rm{\varepsilon }}_{\rm{T}}} - {\rm{2}}{{\rm{\varepsilon }}_{\rm{D}}}{\rm{)}} = {\rm{17,69MeV}}\)
Câu hỏi 19 :
Trong phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng của hai hạt nhân X1 và X2 tạo thành hạt nhân Y và một nơtron bay ra: \(_{{Z_1}}^{{A_1}}{X_1} + _{{Z_2}}^{{A_2}}{X_2} \to _Z^AY + n\) nếu năng lượng liên kết của các hạt nhân X1, X2 và Y lần lượt là a, b, c thì năng lượng được giải phóng trong phản ứng đó:
a + b + c
a + b – c
c - b – a
không tính được vì không biết động năng của các hạt trước phản ứng
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính năng lượng toả ra của phản ứng hạt nhân ∆E = Wlks – Wlkt
Trong đó Wlkt, Wlks lần lượt là tổng năng lượng liên kết của các hạt trước và sau phản ứng
Lời giải chi tiết:
Năng lượng được giải phóng trong phản ứng là: \({W_{toa}} = {W_{lkY}}-{W_{lk{X_1}}}-{W_{lk{X_2}}} = c-b-a\)
Câu hỏi 20 :
Bắn hạt α vào hạt nhân \(_7^{14}N\) đứng yên có phản ứng \(_7^{14}N + \alpha \to _8^{17}O + _1^1p\) . Các hạt sinh ra có cùng véctơ vận tốc. Cho khối lượng hạt nhân (đo bằng đơn vị u) xấp xỉ bằng số khối của nó. Tỉ số tốc độ của hạt nhân Oxi và tốc độ của hạt \(\alpha \) là:
2/9
3/4
17/81
4/21
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
\(_7^{14}N + \alpha \to _8^{17}O + _1^1p\)
Ta có: \(\overrightarrow {{v_O}} = \overrightarrow {{v_p}} \)
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:
\({P_s}{\rm{ \;}} \leftrightarrow {m_\alpha }\overrightarrow {{v_\alpha }} {\rm{ \;}} = {m_O}\overrightarrow {{v_O}} {\rm{ \;}} + {m_p}\overrightarrow {{v_p}} \)
\(\overrightarrow {{v_O}} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {{v_p}} {\rm{ \;}} \to {m_\alpha }{v_\alpha }{\rm{ \;}} = \left( {{m_O} + {m_p}} \right){v_O} \to {v_O}{\rm{ \;}} = {v_p}{\rm{\;}} = \dfrac{{{m_\alpha }{v_\alpha }}}{{{m_O} + {m_p}}} = \dfrac{4}{{17 + 1}}{v_\alpha }{\rm{ \;}} = \dfrac{2}{9}{v_\alpha }{\rm{ }}\)
Câu hỏi 21 :
Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân. Sau 1 năm, còn lại một phần ba số hạt nhân ban đầu chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là:
N0/6
N0 /16
N0/9
N0 /4
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức xác định số hạt nhân còn lại: \(N = {N_0}{2^{ - \frac{t}{T}}}\)
Lời giải chi tiết:
t1 = 1năm thì số hạt nhân chưa phân rã (còn lại ) là N1, theo đề ta có : \[\frac{{{N_1}}}{{{N_0}}} = \frac{1}{{{2^{\frac{t}{T}}}}} = \frac{1}{3}\]
Sau 1năm nữa tức là t2 = 2t1 năm thì số hạt nhân còn lại chưa phân rã là N2, ta có :
\[\frac{{{N_2}}}{{{N_0}}} = \frac{1}{{{2^{\frac{{{t_2}}}{T}}}}} = \frac{1}{{{2^{\frac{{2{t_1}}}{T}}}}}\] \[ \Leftrightarrow \]\[\frac{{{N_2}}}{{{N_0}}} = {\left( {\frac{1}{{{2^{\frac{t}{T}}}}}} \right)^2} = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^2} = \frac{1}{9}\]
Câu hỏi 22 :
\(_{92}^{235}U + _0^1n \to _{42}^{95}Mo + _{57}^{139}La + 2_0^1n + 7{e^ - }\) là một phản ứng phân hạch của Urani 235. Biết khối lượng hạt nhân : \({m_U} = {\rm{ }}234,99{\rm{ }}u\) ; \({m_{Mo}} = {\rm{ }}94,88{\rm{ }}u\) ;\({m_{La}} = {\rm{ }}138,87{\rm{ }}u\) ;\({m_n} = {\rm{ }}1,0087{\rm{ }}u\). Cho năng suất toả nhiệt của xăng là \({46.10^6}J/kg\). Khối lượng xăng cần dùng để có thể toả năng lượng tương đương với 1 gam U phân hạch ? Lấy \(1u{c^2} = 931MeV\)
1616 kg
1717 kg
1818 kg
1919 kg
Đáp án: D
Phương pháp giải:
- Sử dụng công thức xác định số hạt: \(N = \dfrac{{{m_A}}}{A}.{N_A}\)
- Năng lượng tỏa ra trong phản ứng: \(\Delta E{\rm{ }} = {\rm{ }}\left( {{\rm{ }}{M_0}-{\rm{ }}M{\rm{ }}} \right).{c^2}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\({m_U} = {\rm{ }}234,99{\rm{ }}u\)
\({m_{M0}} = {\rm{ }}94,88{\rm{ }}u\)
\({m_{La}} = {\rm{ }}138,87{\rm{ }}u\)
\({m_n} = {\rm{ }}1,0087{\rm{ }}u\)
\(q{\rm{ }} = {\rm{ }}{46.10^6}J/kg\)
Số hạt nhân nguyên tử 235U trong \(1g{\rm{ }}U\) là :
\(N = \dfrac{{{m_A}}}{A}.{N_A} = \dfrac{1}{{235}}.6,{02.10^{23}} = {\rm{ }}2,{5617.10^{21}}\) hạt
Năng lượng toả ra khi giải phóng hoàn toàn 1 hạt nhân U phân hạch là:
\(\begin{array}{l}\Delta E = \left( {{M_0} - M} \right){c^2}\\ = \left[ {\left( {{m_U} + {m_n}} \right) - \left( {{m_{Mo}} + {m_{La}} + 2{m_n}} \right)} \right]{c^2}\\ = \left[ {\left( {234,99u + 1,0087u} \right) - \left( {94,88u + 138,87u + 2.1,0087u} \right)} \right]{c^2}\\ = 0,2313u{c^2} = 215,3403MeV\end{array}\)
Năng lượng khi 1 gam U phản ứng phân hạch :
\(\begin{array}{l}E = \Delta E.N = 215,3403.2,{5617.10^{21}}\\ = 5,{5164.10^{23}}MeV = 8,{826.10^{10}}J\end{array}\)
Khối lượng xăng cần dùng để có năng lượng tương đương
\(m = \dfrac{{\Delta E}}{{{{46.10}^6}}} = \dfrac{{8,{{826.10}^{10}}}}{{{{46.10}^6}}} \approx 1919kg\)
Câu hỏi 23 :
Bom nhiệt hạch dùng làm phản ứng \(D{\rm{ }} + {\rm{ }}T \to He{\rm{ }} + {\rm{ }}n{\rm{ }} + {\rm{ }}18MeV\) Nếu có 1kmol He tạo thành thì năng lượng tỏa ra là: (khối lượng nguyên tử đã biết)
23,5.1014J
28,5.1014J
25,5.1014J
17,34.1014 J
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính số hạt chứa trong n (mol) nguyên tử N = n.NA
Lời giải chi tiết:
1kmol He chứa: N = n.NA = 103.6,02.1023 = 6,02.1026 nguyên tử He
Theo bài cho, 1 hạt nhân He tạo thành toả năng lượng 18MeV
1kmol He tạo thành thì năng lượng tỏa ra là : Q = 18.6,02.1026 = 1,0836.1028 MeV = 17,34.1014 J
Câu hỏi 24 :
Cho phản ứng hạt nhân \({}_0^1n + {}_3^6Li \to {}_1^3H + \alpha \). Hạt nhân \({}_3^6Li\) đứng yên, nơtron có động năng Kn = 2 MeV. Hạt α và hạt nhân \({}_1^3H\) bay ra theo các hướng hợp với hướng tới của nơtron những góc tương ứng bằng θ = 150 và φ = 300. Lấy tỉ số giữa các khối lượng hạt nhân bằng tỉ số giữa các số khối của chúng. Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ γ. Phản ứng tỏa hay thu bao nhiêu năng lượng?
thu 1,52 MeV
tỏa 1,66 MeV
thu 1,66 MeV
tỏa 1,52 MeV
Đáp án: C
Phương pháp giải:
+ Áp dụng định luật bảo toàn động lượng và công thức liên hệ giữa động lượng và động năng
+ Áp dụng định lí hàm số sin trong tam giác.
+ Công thức liên hệ giữa động năng và động lượng: p2 = 2mK.
+ Công thức tính năng lượng toả ra hoặc thu vào của phản ứng:\(\Delta E{\rm{ }} = {\rm{ }}{K_s}-{\rm{ }}{K_t}\)
(Ks, Kt lần lượt là tổng động năng của các hạt sau và tổng động năng của các hạt trước phản ứng)
Lời giải chi tiết:
Áp dụng đinh luật bảo toàn động lượng ta có: \(\overrightarrow {{P_n}} + \overrightarrow {{P_{Li}}} = \overrightarrow {{P_H}} + \overrightarrow {{P_\alpha }} \)
Câu hỏi 25 :
Cho khối lượng của hạt nhân \({}_2^4He\); prôtôn và nơtron lần lượt là 4,0015 u; 1,0073 u và 1,0087 u.Lấy 1 u = 1,66.10–27 kg; c = 3.108 m/s; NA = 6,02.1023 mol–1. Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol \({}_2^4He\) từ các nuclôn là
2,74.106 J
2,74.1012 J
1,71.106 J
1,71.1012 J.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
+ Sử dụng định luật bảo toàn điện tích và số khối để viết phương trình phản ứng
+ Áp dụng công thức tính năng lượng toả ra hay thu vào của phản ứng hạt nhân ∆E = (mt – ms)c2
+ Công thức tính số hạt chứa trong n (mol) chất: N = n.NA (NA = 6,02.1023 (số Avogadro))
Lời giải chi tiết:
Phương trình phản ứng: \(2{}_1^1p + 2{}_0^1n \to {}_2^4He\)
1MeV = 1,6.10-13J
Năng lượng toả ra khi tạo thành một hạt nhân He là: \(\Delta E{\rm{ = (2}}{{\rm{m}}_p} + 2{m_n} - {m_{He}}){c^2} = 28,41075MeV\)
Số hạt nhân nguyên tử He chứa trong 1 mol nguyên tử He là: N = 6,02.1023
\( \to \) Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol heli là:
\({\rm{E }} = {\rm{ }}N.\Delta E{\rm{ }} = {6,02.10^{23}}.28,41075{.1,6.10^{ - 13}} = {2,74.10^{12}}J\)