Máu vận chuyển liên tục trong hệ tuần hoàn theo một chiều xác định nhờ:
1. Tim co dãn nhịp nhàng theo chu kì.
2. Sự co bóp của tâm thất tạo nên lực đẩy.
3. Các van tim.
4. Sức hút của tâm nhĩ khi dãn.
5. Sự chênh lệch huyết áp giữa động mạch chủ và tĩnh mạch chủ.
Tổ hợp đúng là:
Người có nhóm máu AB không truyền được cho người có nhóm máu O vì:
Các bệnh nào sau đây dễ lây qua đường hô hấp?
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
(1) Hô hấp cung cấp CO2 cho tế bào và loại O2 ra khỏi cơ thể.
(2) Hô hấp gồm 3 giai đoạn chủ yếu: sự thở, trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào.
(3) Sự thở giúp thông khí ở phổi, tạo điều kiện cho trao đổi khí diễn ra liên tục.
(4) Thực chất của quá trình trao đổi khí diễn ra ở phổi và tế bào.
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn với hai cây khác nhau:
- Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.
- Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có một loại kiểu hình
Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thê con có sức sống như nhau. Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là:
Nội dung chủ yếu của quy luật phân li độc lập là:
Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của NST
là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân.
Một loài có 2n = 24, có 3 tế bào đang nguyên phân, tổng số crômatit quan sát thấy ở kỳ giữa trong các tế bào là:
Theo nguyên tắc bổ sung thì về mặt số lượng đơn phân những trường hợp nào sau đây là đúng?
Gen B có 500 A và 1000 G. Gen B đột biến thành gen b, nhưng số lượng nucleotit của 2 gen vẫn bằng nhau. Gen b có tỉ lệ A/G = 50,15%. Đột biến gen B thành gen b là dạng đột biến gì ?
Phát biểu nào sau đây về sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen là đúng?
Một loài thực vật lưỡng vật có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng NST ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
Thể đột biến | I | II | III | IV | V | VI |
Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng | 48 | 84 | 72 | 36 | 60 | 108 |
Cho biết số lượng NST trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là:
Cơ sở tế bào học của quy luật phân li của Menđen là:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong một phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3A-B- : 3aaB- : 1A-bb : 1aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 ?
Một cá thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}\). Nếu các gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần ở thế hệ sau?
Có 10 tế bào cùng loài đều nguyên phân với số đợt bằng nhau cần được môi trường cung cấp 980 NST đơn. Số NST đơn chứa trong các tế bào con sinh ra là 1120. Bộ NST lưỡng bội của loài và tên loài là:
Một tế bào sinh trứng có kiểu gen \(\frac{{AD}}{{ad}}{X^E}Y\) Khi giảm phân bình thường thực tế cho mấy loại trứng ?
Một gen ở vi khuẩn E.coli có chiều dài 4080 A0 và có tổng hai loại nuclêôtit bằng 40% số nuclêôtit của gen. Khi gen phiên mã tạo ra 1 phân tử mARN cần môi trường nội bào cung cấp 540 nuclêôtit loại G và 120 nuclêôtit loại A. Số lượng 2 loại nuclêôtit còn lại của mARN là:
Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:
Phép lai nào sau đây tạo ra nhiều kiểu gen nhất?
Trong quá trình phân bào NST nhân đôi ở:
Để xác định độ thuần chủng của giống cần thực hiện phép lai nào?
Bản chất của gen là:
a) Tại sao ADN thường bền vững hơn nhiều so với tất cả các loại ARN ?
b) Cơ thể bình thường có kiểu gen Bb. Đột biến làm xuất hiện cơ thể có kiểu gen Ob. Loại đột biến nào có thể xảy ra ? Trình bày cơ chế phát sinh các dạng đột biến đó.
Thế nào là phép lai phân tích? Tại sao phép lai phân tích lại kiểm tra được cơ thể có kiểu hình trội có kiểu gen đồng hợp hay dị hợp tử?
Kĩ thuật gen là gì? Trình bày các khâu chính trong kĩ thuật chuyển gen mã hóa hoocmôn insulin của người vào vi khuẩn E. coli?
Nêu các đặc điểm hình thái, sinh lí phân biệt thực vật ưa sáng và thực vật ưa bóng?
a. Trong một trại nuôi cá khi thu hoạch người ta thu được 1600 con cá chép. Tính số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng tham gia thụ tinh. Cho biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 50% và của trứng là 20%?
b. Khối lượng của một gen là 372600 đvC. Gen trên phiên mã 1 lần, phân tử mARN được tạo ra có 8 ribôxôm dịch mã, mỗi ribôxôm tham gia dịch mã 2 lần. Xác định:
- Số chuỗi polypeptit được tạo ra qua quá trình dịch mã trên.
- Số lượt phân tử tARN tham gia quá trình dịch mã.
Ở một loài côn trùng, gen A quy định tính trạng thân xám trội hoàn toàn, gen a quy định tính trạng thân đen, gen B quy định tính trạng cánh dài trội hoàn toàn, gen b quy định tính trạng cánh ngắn.
Cho P thân xám, cánh dài thuần chủng lai với thân đen, cánh ngắn thuần chủng thu được F1 có 100% kiểu hình thân xám, cánh dài. Cho F1 lai với một cơ thể khác (dị hợp tử 1 cặp gen). Giả sử rằng F2 xuất hiện một trong hai trường hợp sau:
Trường hợp 1: F2: 2 thân xám, cánh dài: 1 thân xám, cánh ngắn : 1 thân đen, cánh ngắn.
Trường hợp 2: F2: 3 thân xám, cánh dài: 3 thân xám, cánh ngắn : 1 thân đen, cánh dài : 1 thân đen, cánh ngắn.
Biện luận, viết sơ đồ lai đối với từng trường hợp ( cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên NST thường, NST không thay đổi cấu trúc trong giảm phân).
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *