C.
Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được mặt đất.
D.
Người quan sát đứng ở nửa sau Trái Đất, không được Mặt Trời chiếu sáng.
Câu 2
Mã câu hỏi: 25585
Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm là
A.
lớn băng vật.
B.
lớn hơn vật
C.
nhỏ hơn vật
D.
nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương cầu lồi.
Câu 3
Mã câu hỏi: 25586
Âm thanh được tạo ra nhờ
A.
dao động
B.
điện
C.
ánh sáng
D.
nhiệt
Câu 4
Mã câu hỏi: 25587
Vật nào dưới đây phản xạ âm tốt?
A.
Miếng xốp
B.
Rèm nhung
C.
Mặt gương
D.
Đệm cao su
Câu 5
Mã câu hỏi: 25588
Âm không thể truyền trong môi trường nào dưới đây?
A.
Khoảng chân không
B.
Tường bêtông
C.
Nước biển
D.
Tầng khí quyển bao quanh Trái Đất
Câu 6
Mã câu hỏi: 25589
Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 80°. Góc tới có giá trị nào sau đây?
A.
20°
B.
40°
C.
60°
D.
80°
Câu 7
Mã câu hỏi: 25590
Chiếu một tia sáng vuông góc với mặt một gương phẳng. Góc phản xạ r có giá trị nào sau đây?
A.
r = 0°
B.
r = 45°
C.
r = 90°
D.
r = 180°
Câu 8
Mã câu hỏi: 25591
Âm thanh được phát ra từ một nguồn âm dao động có tần số 250 Hz. Hỏi trong 2 giây nguồn âm này đã thực hiện được mấy dao động?
A.
25 dao động.
B.
50 dao động.
C.
250 dao động.
D.
500 dao động.
Câu 9
Mã câu hỏi: 25592
Một người nghe thấy tiếng sét sau tia chớp 5 giây. Hỏi người đó đứng cách nơi xảy ra sét bao xa? Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s.
A.
170m
B.
340m
C.
1700m
D.
1800m
Câu 10
Mã câu hỏi: 25593
Chọn từ điền vào chỗ trống : Các vật có thừa các êlectrôn tự do, đó là ........
A.
Vật nhiễm điện âm.
B.
Vật dẫn điện.
C.
Vật nhiễm điện dương.
D.
Vật trung hòa điện tích.
Câu 11
Mã câu hỏi: 25594
Hai vật nhiễm điện tích cùng loại, khi đưa chúng lại gần nhau thì chúng sẽ:
A.
Hút nhau.
B.
Đẩy nhau.
C.
Vừa hút vừa đẩy nhau.
D.
Không có hiện tượng gì cả
Câu 12
Mã câu hỏi: 25595
Trường hợp nào sau đây là ứng dụng tác dụng hóa học của dòng điện?
A.
Hàn điện.
B.
Đèn điện đang sáng
C.
Đun nước bằng điện
D.
Mạ đồng
Câu 13
Mã câu hỏi: 25596
Nếu sơ ý để dòng điện đi qua cơ thể người thì có thể làm cho các cơ co giật, tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt. Đó là tác dụng gì của dòng điện?
A.
Tác dụng nhiệt.
B.
Tác dụng hóa học.
C.
Tác dụng từ.
D.
Tác dụng sinh lí.
Câu 14
Mã câu hỏi: 25597
Chiều dòng điện chạy trong mạch điện là :
A.
Chiều từ cực âm qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực dương của nguồn điện.
B.
Chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện.
C.
Chiều từ cực âm tới cực dương rồi lại từ cực dương tới cực âm của nguồn điện.
D.
Không theo một quy luật nào cả.
Câu 15
Mã câu hỏi: 25598
Muốn đo hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch thì:
A.
Vôn kế phải mắc song song với đoạn mạch.
B.
Ampe kế phải mắc song song với đoạn mạch.
C.
Vôn kế phải mắc nối tiếp với đoạn mạch.
D.
Ampe kế phải mắc nối tiếp vào đoạn mạch.
Câu 16
Mã câu hỏi: 25599
Khi học ở trường em làm gì để tránh bị điện giật?
A.
Không nghịch công tắc, cầu chì và ổ cắm điện ở trong lớp.
B.
Không chơi ở những nơi có dây điện.
C.
Cần thực hiện tốt tất cả các việc trên.
D.
Khi có các bạn bị điện giật cần báo ngay cho cô giáo hay những người lớn ở gần đó biết.
Câu 17
Mã câu hỏi: 25600
Một đoạn mạch gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 mắc nối tiếp, dòng điện chạy qua mỗi đèn có cường độ và hiệu điện thế tương ứng là I1, I2,.U1, U2 Cường độ dòng điện (I) và hiệu điện thế U chạy trong mạch chính có giá trị là:
A.
I = I1 = I2 ; U = U1 - U2
B.
I = I1 + I2 ; U = U1.U2
C.
I = I1 + I2 ; U = U1 = U2
D.
I = I1 = I2 ; U = U1 + U2
Câu 18
Mã câu hỏi: 25601
Đơn vị đo cường độ dòng điện là
A.
Vôn (V)
B.
Kilôgam (kg)
C.
Niutơn (N)
D.
Ampe (A)
Câu 19
Mã câu hỏi: 25602
Trường hợp nào dưới đây đổi đơn vị sai ?
A.
425mA = 0,425
B.
32mA = 0,32
C.
1,28A = 1280m
D.
0,35A = 350m
Câu 20
Mã câu hỏi: 25603
Vật liệu nào sau đây là chất dẫn điện?
A.
Sắt
B.
Nhựa
C.
Thủy tinh
D.
Cao su
Câu 21
Mã câu hỏi: 25604
Mũi tên trong sơ đồ mạch điện nào dưới đây chỉ đúng chiều quy ước của dòng điện?
A.
Hình a
B.
Hình b
C.
Hình c
D.
Hình d
Câu 22
Mã câu hỏi: 25605
Trong một môi trường trong suốt và đồng tính thì ánh sáng:
A.
Luôn truyền theo đường gấp khúc
B.
Luôn truyền theo đường thẳng
C.
Luôn truyền theo đường cong
D.
Có thể truyền theo đường cong hoặc đường gấp khúc
Câu 23
Mã câu hỏi: 25606
Góc phản xạ luôn:
A.
Lớn hơn góc tới
B.
Nhỏ hơn góc tới
C.
Bằng góc tới.
D.
Lúc lớn hơn, lúc nhỏ hơn góc tới
Câu 24
Mã câu hỏi: 25607
Nguồn âm của cây đàn ghi – ta là:
A.
Dây đàn
B.
Hộp đàn
C.
Ngón tay gảy đàn
D.
Lớp không khí bị nén bên trong hộp đàn
Câu 25
Mã câu hỏi: 25608
Hộp đàn ghi ta có tác dụng gì là chủ yếu?
A.
Để tạo kiểu dáng cho đàn
B.
Để khuếch đại âm do dây đàn phát ra
C.
Để người nhạc sĩ có chỗ tì khi đánh đàn
D.
Để người nghệ sĩ có thể vỗ vào hộp đàn khi cần thiết.
Câu 26
Mã câu hỏi: 25609
Nguồn âm của cây sáo trúc là:
A.
Các lỗ sáo
B.
Miệng người thổi sáo
C.
Lớp không khí trong ống sáo
D.
Lớp không khí ngoài ống sáo
Câu 27
Mã câu hỏi: 25610
Khi trời mưa ta thường thấy tiếng sấm bao giờ cũng xuất hiện sau ánh chớp. Điều này được lí giải là:
A.
Khi hai đám mây va chạm nhau sẽ sinh ra tia chớp sau đó mới sinh ra tiếng động, do vậy mà ta nghe thấy tiếng sấm sau khi thấy tia chớp
B.
Do vận tốc ánh sáng lớn hơn vận tốc âm thanh
C.
Do vận tốc âm thanh lớn hơn vận tốc ánh sáng
D.
Do mắt ta nhìn được từ rất xa còn âm thanh thì chỉ đến gần tai mới nghe được
Câu 28
Mã câu hỏi: 25611
Khi nói một vật dao động với tần số 70Hz có nghĩa là:
A.
Trong 1 phút vật thực hiện 70 dao động.
B.
Trong 1 giờ vật thực hiện 70 dao động.
C.
Trong 70 giây vật thực hiện 1 dao động.
D.
Trong 1 giây vật thực hiện 70 dao động.
Câu 29
Mã câu hỏi: 25612
Ta nghe được những âm có tần số
A.
từ 200 Hz đến 20.000 Hz
B.
từ 20 Hz đến 20.000 Hz.
C.
từ 2 Hz đến 2000 Hz.
D.
từ 2 Hz đến 20.000 Hz.
Câu 30
Mã câu hỏi: 25613
Chọn đáp án đúng :
A.
Tiếng vang là âm dội lại khi gặp một vật chắn
B.
Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cùng một lúc với âm phát ra
C.
Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm phát ra 1 khoảng thời gian nhỏ hơn 1/15 giây
D.
Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm phát ra 1 khoảng ít nhất là 1/15 giây
Đánh giá: 5.0-50 Lượt
Chia sẻ:
Bình luận
Bộ lọc
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh
dấu *
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
Đề thi HK1 môn Vật lý 7 năm học 2019-2020 trường THCS Nguyễn Tri Phương
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *