Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

15/04/2022 - Lượt xem: 34
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 186660

Trong các đột biến dưới đây, đột biến nào gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất?

  • A. Thêm một cặp nuclêôtit ở cuối gen
  • B. Mất ba cặp nuclêôtit thuộc cùng một bộ ba ở giữa gen
  • C. Thêm một cặp nuclêôtit ở đầu gen
  • D. Mất một cặp nuclêôtit ở cuối gen
Câu 2
Mã câu hỏi: 186661

Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi chất nhiễm sắc có đường kính bằng bao nhiêu?

  • A. 11 nm
  • B. 30 nm
  • C. 300 nm
  • D. 700 nm
Câu 3
Mã câu hỏi: 186662

Ở người, bệnh ung thư máu ác tính phát sinh do dạng đột biến nào sau đây?

  • A. Đảo đoạn NST
  • B. Chuyển đoạn NST
  • C. Lặp đoạn NST
  • D. Mất đoạn NST
Câu 4
Mã câu hỏi: 186663

Thể song nhị bội là tên gọi khác của thể nào dưới đây?

  • A. thể dị đa bội
  • B. thể tự đa bội
  • C. thể lệch bội
  • D. thể bốn nhiễm kép
Câu 5
Mã câu hỏi: 186664

Đối tượng nghiên cứu di truyền của Menđen là gì?

  • A. Hoa anh thảo
  • B. Ruồi giấm
  • C. Đậu Hà Lan
  • D. Chuối hoa
Câu 6
Mã câu hỏi: 186665

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho cây hạt xanh và cây hạt vàng thuần chủng lai với nhau thu được F1 toàn hạt vàng. Cho Ftự thụ phấn thu được F2. Chọn những cây hạt vàng ở Fcho giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F3. Hỏi tỉ lệ cây hạt xanh ở F3 là bao nhiêu?

  • A. 1/9
  • B. 1/3
  • C. 1/6
  • D. 1/12
Câu 7
Mã câu hỏi: 186666

Biết rằng các gen trội lặn hoàn toàn, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau là: 3 : 3 : 1 : 1?

  • A. AaBb x AaBb
  • B. AaBb x Aabb
  • C. aaBb x Aabb
  • D. AaBb x aabb
Câu 8
Mã câu hỏi: 186667

Một tế bào sinh tinh mang kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\) khi giảm phân có hoán vị gen thì sẽ tạo ra bao nhiêu loại tinh trùng về các gen đang xét?

  • A. 2
  • B. 8
  • C. 4
  • D. 6
Câu 9
Mã câu hỏi: 186668

Bào quan nào dưới đây chứa ADN?

  • A. Ti thể
  • B. Không bào
  • C. Lizôxôm
  • D. Bộ máy Gôngi
Câu 10
Mã câu hỏi: 186669

Khi giao phối ngẫu nhiên, quần thể nào dưới đây sẽ cho cấu trúc di truyền khác với những quần thể còn lại?

  • A. 0,3 AA : 0,4 Aa : 0,3 aa
  • B. 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa
  • C. 0,2 AA : 0,8 Aa
  • D. 0,25 AA : 0,7 Aa : 0,05 aa
Câu 11
Mã câu hỏi: 186670

Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng; alen B quy định mắt đơn trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt kép (hai gen đều nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y. Khi cho lai ruồi cái mắt đỏ, đơn với ruồi mắt trắng, kép, người ta thu được kiểu hình ruồi đực mắt đỏ, kép chiếm tỉ lệ 7,5%. Hãy cho biết tỉ lệ ruồi mắt đỏ, đơn ở đời sau là bao nhiêu?

  • A. 40%
  • B. 45%
  • C. 35%
  • D. 70%
Câu 12
Mã câu hỏi: 186671

Quần thể nào dưới đây không bị thay đổi thành phần kiểu gen qua các thế hệ tự phối?

  • A. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
  • B. 100%AA
  • C. 20%AA : 80%aa
  • D. 50%AA : 50%aa
Câu 13
Mã câu hỏi: 186672

Ở người, bệnh bạch tạng là do gen m nằm trên NST thường quy định, gen M quy định màu da bình thường. Một người phụ nữ bình thường có ông nội và ông ngoại đều bị bạch tạng, bố mẹ bình thường kết hôn với một người đàn ông có mẹ bị bạch tạng. Hai người này sinh ra con trai bình thường. Hỏi xác suất để người con này mang gen bệnh là bao nhiêu?

  • A. 4/5
  • B. 3/5
  • C. 1/5
  • D. 2/5
Câu 14
Mã câu hỏi: 186673

Thể một nhiễm là cơ thể mà trong mỗi tế bào sinh dưỡng như thế nào?

  • A. có bộ NST chỉ tồn tại thành từng chiếc đơn lẻ
  • B. có một NST
  • C. có bộ NST thiếu 1 chiếc
  • D. có bộ NST thừa 1 chiếc
Câu 15
Mã câu hỏi: 186674

Bệnh phêninkêto niệu phát sinh do nguyên nhân nào?

  • A. biến dị tổ hợp
  • B. đột biến gen
  • C. đột biến số lượng NST
  • D. đột biến cấu trúc NST
Câu 16
Mã câu hỏi: 186675

Một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa. Sau giảm phân, người ta thu được 4 tinh trùng có kiểu gen lần lượt là AA, O, a, a. Rối loạn phân li đã xảy ra ở

  • A. 1 tế bào (mang A) trong giảm phân 2
  • B. 1 tế bào (mang A) trong giảm phân 1
  • C. 2 tế bào (mang A và a) trong giảm phân 2
  • D. 2 tế bào (mang A và a) trong giảm phân 1
Câu 17
Mã câu hỏi: 186676

Biện pháp nào dưới đây giúp giống có năng suất vượt giới hạn hiện tại?

  • A. Tưới tiêu hợp lí
  • B. Cải tiến giống
  • C. Điều chỉnh mùa vụ
  • D. Thay đổi chế độ canh tác
Câu 18
Mã câu hỏi: 186677

Dạng đột biến nào ít gây ảnh hưởng đến sức sống cá thể, giúp làm tăng cường sự sai khác giữa các thứ, các nòi thuộc cùng một loài?

  • A. Lặp đoạn NST
  • B. Chuyển đoạn NST
  • C. Đảo đoạn NST
  • D. Mất đoạn NST
Câu 19
Mã câu hỏi: 186678

Ở một loài thực vật, trên NST số 13 có 4 dạng trình tự khác nhau:

1. ABCDGFEHIK

2. ABCDEFGHIK

3. AGDCBFEBFEHIK

4. AGDCBFEHIK

Quá trình phát sinh các dạng trình tự này có thể được thực hiện theo sơ đồ sau:

  • A. 2 – 1 – 4 – 3
  • B. 1 – 2 – 4 – 3
  • C. 2 – 1 – 3 – 4
  • D. 1 – 2 – 3 – 4
Câu 20
Mã câu hỏi: 186679

Kĩ thuật chuyển gen trải qua 3 bước:

1 – Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận

2 – Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp

3 – Tạo ADN tái tổ hợp

Hãy sắp xếp các bước theo trình tự trước – sau:

  • A. 3-1-2
  • B. 1-2-3
  • C. 3-2-1
  • D. 2-1-3
Câu 21
Mã câu hỏi: 186680

Tỉ lệ phân li kiểu hình 3 : 1 có thể bắt gặp ở kiểu tương tác nào dưới đây?

  • A. Tương tác bổ sung
  • B. Tương tác cộng gộp
  • C. Tương tác át chế
  • D. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 22
Mã câu hỏi: 186681

Giống đực ở loài nào dưới đây chỉ gồm có 1 NST giới tính?

  • A. Bướm tằm
  • B. Ruồi giấm
  • C. Châu chấu
  • D. Chim bồ câu
Câu 23
Mã câu hỏi: 186682

Ở người, gen HbS gây ra hàng loạt những rối loạn bệnh lý như suy thận, viêm phổi, thấp khớp, liệt, rối loạn tâm thần. Ví dụ trên phản ánh hiện tượng di truyền nào?

  • A. Tương tác cộng gộp
  • B. Tác động đa hiệu của gen
  • C. Liên kết gen hoàn toàn
  • D. Siêu trội
Câu 24
Mã câu hỏi: 186683

Khi một gen nhân đôi liền tiếp 3 lần, môi trường cần cung cấp 21.000 nuclêôtit. Trong đó, nhu cầu nuclêôtit loại A cao gấp đôi nhu cầu nuclêôtit loại G. Hãy xác định số liên kết H được tạo thành giữa các đơn phân trong gen đang xét.

  • A. 2700
  • B. 2500
  • C. 4000
  • D. 3500
Câu 25
Mã câu hỏi: 186684

Ở người, hội chứng nào dưới đây phát sinh do đột biến mất đoạn NST?

  • A. Hội chứng Patau
  • B. Hội chứng siêu nữ
  • C. Hội chứng tiếng mèo kêu
  • D. Hội chứng Đao
Câu 26
Mã câu hỏi: 186685

5BU gây ra dạng đột biến nào sau đây?

  • A. Thay thế cặp G – X bằng cặp A - T
  • B. Thay thế cặp A – T bằng cặp G - X
  • C. Thay thế cặp G – X bằng cặp X – G
  • D. Thay thế cặp A – T bằng cặp T – A
Câu 27
Mã câu hỏi: 186686

Trong Opêron Lac, để bắt đầu quá trình phiên mã thì ARN pôlimeraza sẽ bám vào đâu?

  • A. Gen cấu trúc
  • B. Vùng khởi động
  • C. Vùng vận hành
  • D. Gen điều hòa
Câu 28
Mã câu hỏi: 186687

Một gen tái bản liên tiếp 4 lần, sau đó mỗi gen con tiến hành phiên mã 2 lần sẽ tạo ra tất cả bao nhiêu mARN?

  • A. 48
  • B. 24
  • C. 32
  • D. 64
Câu 29
Mã câu hỏi: 186688

Từ ba loại nu: A, U, X có thể tạo ra tối đa bao nhiêu bộ ba mã hóa axit amin?

  • A. 25
  • B. 26
  • C. 24
  • D. 27
Câu 30
Mã câu hỏi: 186689

Ở sinh vật nhân thực, trên mARN có bao nhiêu bộ ba mã hóa cho axit amin mở đầu – mêtiônin?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 31
Mã câu hỏi: 186690

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng thu được toàn cây hoa đỏ ở F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Trong số những cây con ở F2, lấy ngẫu nhiên 2 cây thì xác suất cả 2 cây này cho hoa đỏ là bao nhiêu?

  • A. 17/64
  • B. 6/8
  • C. 9/16
  • D. 9/32
Câu 32
Mã câu hỏi: 186691

Trong các phép lai dưới đây, phép lai nào cho tỉ lệ kiểu gen AaBb ở đời sau là cao nhất?

  • A. AABB x Aabb
  • B. AaBb x AaBb
  • C. AaBb x aaBb
  • D. aaBb x Aabb
Câu 33
Mã câu hỏi: 186692

Cơ quan tương đồng là những cơ quan có đặc điểm như thế nào?

  • A. cùng kích thước
  • B. cùng chức năng
  • C. hình thái giống nhau
  • D. cùng nguồn gốc phát sinh
Câu 34
Mã câu hỏi: 186693

Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau: Hầu hết sinh vật ngày nay đều sử dụng chung bộ mã di truyền và các axit amin cấu thành nên prôtêin. Đó là bằng chứng … cực thuyết phục về nguồn gốc chung của các loài trong sinh giới

  • A. giải phẫu so sánh
  • B. địa lí sinh vật học
  • C. sinh học phân tử
  • D. phôi sinh học
Câu 35
Mã câu hỏi: 186694

Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là gì?

  • A. quần thể
  • B. loài
  • C. tế bào
  • D. cá thể
Câu 36
Mã câu hỏi: 186695

Vì sao vi khuẩn lại có quá trình biến đổi hệ gen nhanh hơn gấp bội so với sinh vật nhân thực, giúp chúng thích nghi cao với điều kiện môi trường?

  • A. Vì vi khuẩn có kích thước nhỏ, tỉ lệ S/V lớn giúp chúng có tốc độ sinh trưởng, phát triển và sinh sản rất nhanh, nhờ vậy mà các biến dị trong quần thể có cơ hội phát tán nhanh và biểu hiện thành kiểu hình đa dạng, tạo nguồn nguyên liệu phong phú cho chọn lọc và tiến hóa
  • B. Vì gen của vi khuẩn là gen không phân mảnh nên nếu đột biến gen xảy ra, hệ quả của chúng sẽ biểu hiện ngay lập tức qua sự thay đổi về thành phần, số bộ ba trên gen tương ứng
  • C. Vì hệ gen của vi khuẩn là hệ gen đơn bội nên nếu có đột biến sẽ biểu hiện ngay thành kiểu hình và chịu tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên
  • D. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 37
Mã câu hỏi: 186696

Cho các nhân tố tiến hóa sau:

2. Đột biến gen

3. Di nhập gen

4. Giao phối không ngẫu nhiên

5. Các yếu tố ngẫu nhiên

Những nhân tố nào có thể làm phong phú thêm vốn gen của quần thể?

  • A. 2, 3
  • B. 2, 5
  • C. 2, 3, 5
  • D. 4, 5
Câu 38
Mã câu hỏi: 186697

Anticôdon là thành phần có ở trong cơ quan nào?

  • A. tARN
  • B. rARN
  • C. mARN
  • D. ADN
Câu 39
Mã câu hỏi: 186698

Thể tam nhiễm của ruồi giấm có bao nhiêu NST trong mỗi tế bào xôma?

  • A. 3
  • B. 13
  • C. 11
  • D. 9
Câu 40
Mã câu hỏi: 186699

Trong trường hợp nào thì tự thụ phấn nghiêm ngặt qua nhiều thế hệ không làm thoái hóa giống?

  • A. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
  • B. Thế hệ ban đầu có kiểu gen thuần chủng
  • C. Thế hệ ban đầu ở trạng thái cân bằng di truyền
  • D. Thế hệ ban đầu có tần số alen trội và lặn bằng nhau

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ