Cho biết các loài có khả năng quang hợp đều chứa gì?
A.
Sắc tố màu xanh
B.
Lục lạp
C.
Sắc tố quang hợp.
D.
Diệp lục
Câu 2
Mã câu hỏi: 127439
Em hãy cho biết mặt trời cần thiết cho thực vật vì nó cung cấp gì?
A.
Nước
B.
Rễ
C.
Thức ăn
D.
Năng lượng
Câu 3
Mã câu hỏi: 127440
Xác định đâu là phương trình tóm tắt của quá trình quang hợp?
A.
6CO2 + 12H2O → C6H12O6 + 6CO2 + 6H2O
B.
6CO2 + H2O + Ánh sáng mặt trời → C6H12O6 + O2 + 6H2O
C.
6CO2 + 12H2O + Chất diệp lục + Ánh sáng mặt trời → C6H12O6 + 6O2 + 6H2O
D.
6CO2 + 12H2O + Chất diệp lục + Ánh sáng mặt trời → C6H12O6 + 6CO2 + 6H2O
Câu 4
Mã câu hỏi: 127441
Trong cơ thể thực vật cho biết kẽm có vai trò gì?
A.
Là thành phần cấu tạo nên diệp lục
B.
Tham gia vào quá trình quang phân li nước và hoạt hóa nhiều enzim
C.
Hỗ trợ hoạt động của mô phân sinh
D.
Tham gia cấu tạo nên enzim urêaza và hoạt hóa enzim
Câu 5
Mã câu hỏi: 127442
Hãy cho biết các amit được vận chuyển đến các bộ phận khác của cây qua cơ quan nào?
A.
nhu mô phloem
B.
tế bào đồng hành phloem
C.
mạch xylem
D.
sợi phloem
Câu 6
Mã câu hỏi: 127443
Cho biết loại enzim nào xúc tác quá trình truyền nhiễm?
A.
Lipase
B.
Nitrogenase
C.
Transaminase
D.
Glutamate dehydrogenase
Câu 7
Mã câu hỏi: 127444
Cho hai phát biểu A, B sau đây, đâu là nhận xét đúng?
Phát biểu A: Trong anome có tính khử, NH4+ phản ứng với axit α-ketoglutaric tạo thành asparagin. Phát biểu B: Quá trình diễn ra với sự hiện diện của glutamate dehydrogenase.
A.
Cả hai câu đều đúng
B.
Cả hai câu đều sai
C.
Câu A đúng nhưng câu B sai
D.
Câu B đúng nhưng câu A sai
Câu 8
Mã câu hỏi: 127445
Phát biểu A: Nốt sần phát sinh từ tế bào lông hút có chứa enzym nitrogenase. Phát biểu B: Nốt sần có màu hồng do nitrogenase.
Cho biết đâu là nhận xét đúng về hai phát biểu trên?
A.
Cả hai câu đều đúng
B.
Cả hai câu đều sai
C.
Câu A đúng nhưng câu B sai
D.
Câu B đúng nhưng câu A sai
Câu 9
Mã câu hỏi: 127446
Cho biết trong nước bọt của nhiều loài thú có gì mà chúng có thể liếm vết thương để ngăn chặn quá trình viêm nhiễm?
A.
Lyzozym có tác dụng diệt khuẩn.
B.
Chất nhầy có khả năng kháng khuẩn.
C.
Chất kháng sinh làm tan thành tế bào vi khuẩn.
D.
pH hơi kiềm nên ức chế sự phát triển của vi khuẩn.
Câu 10
Mã câu hỏi: 127447
Em hãy cho biết loại vitamin nào sau đây còn được gọi là vitamin của "người cao"?
A.
A
B.
B
C.
D
D.
E
Câu 11
Mã câu hỏi: 127448
Cho biết loại thực phẩm nào không phải là nguồn cung cấp vitamin C?
A.
Sori
B.
Cam
C.
Chanh dây
D.
Carrot
Câu 12
Mã câu hỏi: 127449
Hãy cho biết bệnh Pellagra là do thiếu vitamin nào sau đây?
A.
Vitamin A
B.
Vitamin B12
C.
Vitamin B3
D.
Vitamin C
Câu 13
Mã câu hỏi: 127450
Cho biết đâu không phải là ảnh hưởng của căng thẳng nước?
A.
Sự đóng lại của khí khổng
B.
Sự trao đổi chất tăng lên
C.
Sự héo úa của lá
D.
Sự giảm diện tích bề mặt của lá
Câu 14
Mã câu hỏi: 127451
Hãy giải thích vì sao khí khổng đóng khi thiếu nước?
A.
Để giảm lượng CO2 tồn tại
B.
Để giữ nước
C.
Để tăng hoạt động trao đổi chất
D.
Tăng diện tích bề mặt của lá
Câu 15
Mã câu hỏi: 127452
Hãy xác định loại cây nào có nhiệt độ tối ưu cao nhất?
A.
Nhiệt đới C3
B.
Ôn đới C3
C.
Nhiệt đới C4
D.
Ôn đới C4
Câu 16
Mã câu hỏi: 127453
Loại cây nào sau đây được trồng trong bầu không khí được làm giàu cacbon đioxit?
A.
Ngô
B.
Mía
C.
Cà chua
D.
Kê
Câu 17
Mã câu hỏi: 127454
Hãy cho biết cường độ quang hợp đồng biến với cường độ ánh sáng trong khoảng nào?
A.
Từ điểm bù đến điểm no ánh sáng
B.
Chỉ đồng biến khi điểm bù ánh sáng rất thấp
C.
Trên điểm no ánh sáng
D.
Dưới điểm bù
Câu 18
Mã câu hỏi: 127455
Xét có bao nhiêu đặc điểm sau đây giúp lá cây thích nghi với chức năng quang hợp?
1. Lớp biểu bì của mặt lá có khí khổng giúp CO2 khuếch tán vào trong lá.
2. Hệ gân lá giúp cung cấp nước và muối khoáng cần thiết cho quá trình quang hợp.
3. Dạng phiến mỏng, diện tích bề mặt lớn.
4. Trong lá có nhiều hạt màu lục gọi là lục lạp
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 19
Mã câu hỏi: 127456
Cho biết trong quá trình quang hợp chức năng của nước là gì?
A.
Các phân tử nước được kết hợp với các nguyên tử cacbon để tạo thành glucose.
B.
Các phân tử nước là nguồn năng lượng trong các phản ứng ánh sáng.
C.
Các phân tử nước được tách ra để cung cấp các điện tử cho chất diệp lục và các ion hydro.
D.
Các phân tử nước được sử dụng để mang năng lượng vào chu trình Calvin.
Câu 20
Mã câu hỏi: 127457
Cho biết ý nào mô tả đúng mối quan hệ giữa phản ứng sáng và chu trình Calvin?
A.
Các phản ứng ánh sáng tạo ra ADP và ADP+ NADP+, cả hai đều được sử dụng trong chu trình Calvin.
B.
Các phản ứng ánh sáng tạo ra nước, ATP và NADPH, tất cả đều được sử dụng trong chu trình Calvin.
C.
Các phản ứng ánh sáng tạo ra carbon dioxide và nước, cả hai đều được sử dụng trong chu trình Calvin.
D.
Các phản ứng sáng tạo ra ATP và NADPH, cả hai đều được sử dụng trong chu trình Calvin.
Câu 21
Mã câu hỏi: 127458
Cho hai phát biểu, nhận xét nào về hai phát biểu là đúng?
Phát biểu 1: Ở pH sinh lý, NH3 bị proton hóa để tạo thành ion NH4+ . Phát biểu 2: Ion NH4+ tiếp tục được chuyển đổi sang dạng khác để được tích lũy.
A.
Cả hai câu đều đúng
B.
Cả hai câu đều sai
C.
Câu A đúng nhưng câu B sai
D.
Câu B đúng nhưng câu A sai
Câu 22
Mã câu hỏi: 127459
Đâu là loại vi sinh có khả năng cố định đạm ở cây không họ đậu?
A.
Bacillus
B.
Beijernickia
C.
Anabaena
D.
Frankia
Câu 23
Mã câu hỏi: 127460
Xét hai ý kiến A, B sau đây, cho biết ý kiến nào đúng?
Ý A: Nitrogenase là một protein Cu-Mn. Ý B: Nó xúc tác quá trình chuyển đổi nitơ trong khí quyển sang dạng được thực vật hấp thụ trực tiếp.
A.
Cả hai câu đều đúng
B.
Cả hai câu đều sai
C.
Câu A đúng nhưng câu B sai
D.
Câu B đúng nhưng câu A sai
Câu 24
Mã câu hỏi: 127461
Cho phương trình sau, xác định C có mặt với lượng bao nhiêu?
N2 + A e- + A H+ + B ATP → C NH3 + H2 + D ADP + DPi
A.
4
B.
8
C.
16
D.
2
Câu 25
Mã câu hỏi: 127462
Cho biết phần lớn nước được hấp thụ trong cơ thể chúng ta ở đâu?
A.
Dạ dày
B.
Khoang miệng
C.
Ruột non
D.
Ruột già
Câu 26
Mã câu hỏi: 127463
Xác định dấu hiệu không phải là triệu chứng của bệnh kwashiorkor?
A.
Phù nề lan rộng
B.
Cơ thể gầy mòn
C.
Không tăng trưởng và phát triển trí não
D.
Suy mòn cơ
Câu 27
Mã câu hỏi: 127464
Khi thiếu hụt chất nào dẫn đến Kwashiorkor?
A.
Chất béo
B.
Chất đạm
C.
Vitamin
D.
Nước
Câu 28
Mã câu hỏi: 127465
Đâu là dấu hiệu không phải là triệu chứng của marasmus?
A.
Cơ thể tiều tụy đi rất nhiều
B.
Chân tay gầy còm
C.
Sưng tấy các bộ phận cơ thể
D.
Thay thế protein mô
Câu 29
Mã câu hỏi: 127466
Cho biết ở nồng độ nào cây C4 tỏ ra no CO2?
A.
430 μlL -1
B.
450 μlL -1
C.
340 μlL -1
D.
360 μlL -1
Câu 30
Mã câu hỏi: 127467
Đâu là giá trị nồng độ khí cacbonic trong khí quyển?
A.
0,3 - 0,4%
B.
3 - 4%
C.
0,03 - 0,04%
D.
0,003 - 0,004%
Câu 31
Mã câu hỏi: 127468
Cho biết điều gì xảy ra khi ánh sáng tới trên cây trồng quá mức?
A.
RuBP bị oxy hóa
B.
Các bó mạch mất chức năng
C.
Tế bào trung mô bị phá hủy
D.
Chất diệp lục bị phá vỡ
Câu 32
Mã câu hỏi: 127469
Hãy cho biết trong hiện tượng bão hòa ánh sáng xảy ra với tỷ lệ bao nhiêu phần trăm của ánh sáng mặt trời?
A.
30
B.
20
C.
10
D.
15
Câu 33
Mã câu hỏi: 127470
Cho biết đâu là các hình thức mà hầu hết thực vật hấp thụ nito?
A.
Protein, Nitrat và Nitrit.
B.
Urê, Nitrat và Nitrit.
C.
Urê, Nitơ khí quyển.
D.
Nitơ khí quyển và Protein.
Câu 34
Mã câu hỏi: 127471
Xác định đâu không phải vai trò của Nitơ?
A.
Cấu tạo lên ATP
B.
Tham gia các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật thông qua hoạt động của enzim
C.
Cấu tạo nên protein, enzim
D.
Tham gia vào thoát hơi nước
Câu 35
Mã câu hỏi: 127472
Cho biết đâu không là nhận định đúng khi nói về vai trò của nitơ đối với cây xanh?
A.
Nitơ là nguyên tố khoáng vi lượng trong cây.
B.
Thiếu nitơ cây sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng nhạt
C.
Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật.
D.
Nitơ tham gia cấu tạo nên các phân tử prôtêin, enzim, côenzim, axit nuclêic, diệp lục...
Câu 36
Mã câu hỏi: 127473
Nitơ có vai trò điều tiết là nhờ đâu?
A.
Là thành phần quan trọng của diệp lục.
B.
Là thành phần cấu tạo của màng sinh học.
C.
Là thành phần cấu tạo của prôtêin – enzim, ATP, côenzim.
D.
Cấu tạo nên axit nucleic.
Câu 37
Mã câu hỏi: 127474
Hãy cho biết chất diệp lục trong lá cây hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời làm chất xúc tác cho phản ứng: Khí cacbonic + Nước → Glucơzơ + Khí oxi. Chất tham gia phản ứng trên là:
A.
chất diệp lục, glucozo và khí oxi.
B.
glucozơ và khí oxi.
C.
khí cacbonic, nước, chất diệp lục.
D.
khí cacbonic và nước.
Câu 38
Mã câu hỏi: 127475
Cho các phát biểu sau, Xác định số phát biểu sai?
I. Sản phẩm của quá trình hô hấp chỉ có CO2.
II. Sản phẩm của quá trình đường phân chỉ có axit pyruvic.
III. Ti thể là bào quan đặc biệt vừa tham gia vào hô hấp vừa tham gia vào quang hợp.
IV. Quá trình đường phân xảy ra trong ti thể.
V. Chất nền ti thể có rất nhiều enzim tham gia vào quá trình quang hợp.
A.
0
B.
3
C.
5
D.
4
Câu 39
Mã câu hỏi: 127476
Khi môi trường có đủ CO2 cho quang hợp, khi cường độ ánh sáng tăng cao hơn điểm bù ánh sáng nhưng chưa đạt tới điểm bão hòa ánh sáng thì:
A.
Cường độ quang hợp giảm dần tỉ lệ nghịch với cường độ ánh sáng.
B.
Cường độ quang hợp tăng dần tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng.
C.
Cường độ quang hợp không thay đổi.
D.
Cường độ quang hợp đạt tối đa.
Câu 40
Mã câu hỏi: 127477
Xác định ý kiến nào KHÔNG chính xác khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật?
A.
Bản chất quang hợp là chuyển quang năng thành hóa năng dự trữ trong các liên kết hóa học.
B.
Quá trình quang hợp gồm có pha sáng và pha tối, pha sáng được thực hiện trên màng thylacoid, pha tối được thực hiện trong chất nền lục lạp.
C.
Trong cấu trúc của lá màu xanh, tất cả các tế bào đều chứa lục lạp và có khả năng quang hợp.
D.
Oxy tạo ra trong quá trình quang hợp có thể được sử dụng cho hô hấp tế bào hoặc giải phóng ra bên ngoài.
Đánh giá: 5.0-50 Lượt
Chia sẻ:
Bình luận
Bộ lọc
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh
dấu *
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
Đề thi HK1 môn Sinh học 11 năm 2021-2022 Trường THPT Tuy Phước
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *