Các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa là gì?
A.
Rừng nhiệt đới ẩm, xavan và cây bụi.
B.
Thảo nguyên, rừng hỗn hợp.
C.
Hoang mạc, rừng lá kim.
D.
Thảo nguyên, hoang mạc.
Câu 2
Mã câu hỏi: 48476
Sông dài nhất châu Á (6.300km) là sông nào?
A.
Sông Trường Giang.
B.
Sông Mê Kông.
C.
Sông Ô-bi.
D.
Sông Hằng.
Câu 3
Mã câu hỏi: 48477
Nói địa hình núi cao chiếm phần lớn diện tích gây khó khăn cho dân cư châu Á vì sao?
A.
Địa hình núi cao gây khó khăn cho việc phát triển sản xuất nông nghiệp.
B.
Địa hình núi cao gây khó khăn cho việc phát triển sản xuất nông nghiệp.
C.
Địa hình núi cao là nơi thường xảy ra các thiên tai như động đất, núi lửa.
D.
Địa hình núi cao thường là nơi có khí hậu lạnh giá, khắc nghiệt
Câu 4
Mã câu hỏi: 48478
Về mùa đông ở châu Á có trung tâm áp cao nào?
A.
Aixơlen.
B.
A-lê-út.
C.
A-xo.
D.
Xi-bia.
Câu 5
Mã câu hỏi: 48479
Hướng gió mùa mùa đông ở Đông Nam Á và Nam Á là hướng nào?
A.
Nam Á hướng Tây Bắc - Đông Nam và Nam Á hướng Đông Bắc - Tây Nam.
B.
Đông Nam Á hướng Đông Bắc - Tây Nam và Nam Á hướng Tây Bắc - Đông Nam.
C.
Đông Nam Á và Nam Á có cùng hướng Đông Bắc - Tây Nam.
D.
Đông Nam Á và Nam Á có cùng hướng Tây Bắc - Đông Nam.
Câu 6
Mã câu hỏi: 48480
Về mùa hạ ở châu Á có trung tâm áp thấp nào?
A.
Ai-xơ-len.
B.
Ô-xtrây-li-a.
C.
Ha-oai.
D.
I-ran.
Câu 7
Mã câu hỏi: 48481
Hướng gió mùa mùa hạ ở Đông Á là gì?
A.
Tây Bắc - Đông Nam.
B.
Đông Bắc - Tây Nam.
C.
Tây Đông Nam - Tây Bắc.
D.
Nam - Đông Bắc.
Câu 8
Mã câu hỏi: 48482
Hướng gió mùa mùa hạ ở Đông Nam Á và Nam Á là gì?
A.
Đông Nam Á hướng Đông Bắc - Tây Nam, Nam Á hướng Tây Bắc - Đông Nam.
B.
Đông Nam Á hướng Tây Nam - Đông Bắc, Nam Á hướng Tây Nam - Đông Bắc.
C.
Đông Nam Á hướng Tây Nam - Đông Bắc, Nam Á hướng Đông Bắc - Tây Nam.
D.
Đông Nam Á hướng Tây Bắc - Đông Nam, Nam Á hướng Tây Nam - Đông Bắc.
Câu 9
Mã câu hỏi: 48483
Hướng gió mùa mùa đông ở khu vực Đông Á là gì?
A.
Tây Bắc - Đông Nam.
B.
Đông Nam - Tây Bắc.
C.
Đông Bắc - Tây Nam.
D.
Tây Nam - Đông Bắc.
Câu 10
Mã câu hỏi: 48484
Năm 2002, châu Á có số dân đông nhất thế giới và đặc điểm nào sau đây?
A.
Tỉ lệ tăng tự nhiên cao nhất thế giới.
B.
Tỉ lệ tăng tự nhiên cao thứ nhì thế giới.
C.
Tỉ lệ tăng tự nhiên cao thứ ba thế giới.
D.
Tỉ lệ tăng tự nhiên cao thứ tư thế giới.
Câu 11
Mã câu hỏi: 48485
Chủng tộc Môn-gô-lô-it ở châu Á phân bố tập trung ở các khu vực nào?
A.
Tây Nam Á, Trung Á, Đông Á.
B.
Trung Á, Nam Á, Đông Nam Á.
C.
Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á.
D.
Tây Nam Á, Trung Á, Nam Á.
Câu 12
Mã câu hỏi: 48486
Châu Á có số dản đông nhất thế giới vì sao?
A.
rộng lớn, đất đai màu mỡ phì nhiêu.
B.
Châu Á có nhiều Châu Á tiếp giáp với châu Âu và châu Phi.
C.
Châu Á tiếp giáp với ba đại dương lớn, có đường bờ biển dài.
D.
Châu Á có nhiều đổng bằng chùng tộc.
Câu 13
Mã câu hỏi: 48487
Dân cư châu Á chủ yếu tập trung ở những khu vực có đồng bằng màu mỡ là khu vực nào?
A.
Tây Á, Bắc Á và Đông Bắc Á.
B.
Trung Á, Tây Á và Tây Nam Á
C.
Bắc Á, Trung Á và Tây Nam Á.
D.
Nam Á, Đông Á và Đông Nam Á
Câu 14
Mã câu hỏi: 48488
Thành phố có số dân cao nhất các nước châu Á là nơi nào?
A.
Tô-ki-ô của Nhật Bản.
B.
Xơ-un của Hàn Quốc.
C.
Bắc Kinh của Trung Quốc.
D.
Niu Đê-li của Ấn Độ.
Câu 15
Mã câu hỏi: 48489
Diện tích châu Á là 44,4 triệu km2, dản số châu Á năm 2002 là 3.766 triệu người, vậy mật độ dân số trung bình là?
A.
85 người/km2.
B.
10 ngưòi/km2.
C.
75 người/km2
D.
50 người/km2.
Câu 16
Mã câu hỏi: 48490
Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước châu Á thời Cổ đại và Trung đại là gì?
A.
Kinh tế chậm phát triển do kĩ thuật lạc hậu.
B.
Đạt trình độ phát triển cao của thế giới về sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp.
C.
Đạt trình độ phát triển cao về sản xuât công nghiệp.
D.
Kinh tế chậm phát triển do chiến tranh.
Câu 17
Mã câu hỏi: 48491
Một trong những sản phẩm nổi tiếng thời cô đại và trung đại của khu vực Tây Nam Á là gì?
A.
Thảm len.
B.
Gia vị và hương liệu
C.
Tơ lụa.
D.
Vải bông.
Câu 18
Mã câu hỏi: 48492
Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX, nên kinh tế các nước châu Á phát triển chậm lại và lâm vào tình trạng kiệt quệ vì sao?
A.
Không áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
B.
Xảy ra khủng hoàng kinh tế.
C.
Chính trị không ổn định, xảy ra nội chiến liên miên.
D.
Chính sách khai thác, bóc lột thuộc địa cùa các nước thực dân phương Tây cùng với chế độ phong kiến trong nước thối nát.
Câu 19
Mã câu hỏi: 48493
Vào cuối thế kỉ XIX, Nhật Bản là nước duy nhất ở châu Á thoát khỏi tình cảnh trở thành thuộc địa của các nước thực dân phương Tây vì sao?
A.
Nhờ cuộc cải cách Minh Trị (1868) mở rộng quan hệ với các nước tư bản phương Tây, giải phóng mọi ràng buộc lỗi thời của chế độ phong kiến, làm cho kinh tế phát triển.
B.
Nhờ chính sách hoà hoãn của chính phủ Nhật Bản với các nước tư bản phương Tây.
C.
Nhật Bản đem quân tấn công các nước thực dân phương Tây và giành thắng lợi.
D.
Nhật Bản là một quốc đáo, ít khoáng sản, nhiều thiên tai nên các nước thực dân phương Tây không xâm lược.
Câu 20
Mã câu hỏi: 48494
Thu nhập bình quân đầu người của Nhật Bản là 33.400USD/người, của Lào là 317USD/người (2001), vậy mức thu nhập bình quân của Nhật Bản cao hơn Lào số lần là?
A.
100,2 lần.
B.
102,3 lần.
C.
105,4 lần.
D.
107,5 lần.
Câu 21
Mã câu hỏi: 48495
Những nước có mức độ công nghiệp hoá khá cao và nhanh như Hàn Quốc, Đài Loan,... được gọi là gì?
A.
Nước có nền kinh tế - xã hội phát triển toàn diện.
B.
Nước công nghiệp mới.
C.
Nước nông - công nghiệp.
D.
Nước nông nghiệp.
Câu 22
Mã câu hỏi: 48496
Một trong những đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội của các nước và lãnh thổ châu Á hiện nay là gì?
A.
Hầu hết các nước có nền kinh tế phát triển khá cao.
B.
Có nhiều quốc gia có mức thu nhập cao so với thế giới.
C.
Các quốc gia có mức thu nhập thấp, đời sống nhân dân nghèo khổ còn chiếm tỉ lệ cao.
D.
Nền kinh tế các nước đều bị kiệt quệ, đời sống nhân dân vô cùng cực khổ.
Câu 23
Mã câu hỏi: 48497
Trung Quốc có thể trồng được cả lúa gạo và lúa mì vì sao?
A.
Trung Quốc là một đất nước rộng lớn.
B.
Trung Quốc là một quốc gia đông dân.
C.
Lúa gạo và lúa mì đều có nguồn gốc từ Trung Quốc.
D.
Phía Đông Trung Quốc có khí hậu cận nhiệt gió mùa nóng ấm, địa hình đồng bằng, đất đai màu mỡ phù hợp với cây lúa gạo, còn phía Tây Trung Quốc có khí hậu cận nhiệt lục địa khô hơn, địa hình sơn nguyên cao thích nghi với cây lúa mì.
Câu 24
Mã câu hỏi: 48498
Một trong những loại cây trồng phổ biển ở các quốc gia khu vực Đông Nam Á là gì?
A.
Chà là
B.
Lúa mì
C.
Dừa
D.
nông
Câu 25
Mã câu hỏi: 48499
Ở khu vực Bắc Á, vật nuôi chủ yếu là tuần lộc vì sao?
A.
Tuần lộc thích nghi với địa hình cao ờ khu vực Bắc Á.
B.
Loài tuần lộc thích nghi với điều kiện khí hậu râ't giá lạnh ở khu vực Bắc Á.
C.
Loài tuần lộc thường sinh sống chủ yếu ở vùng ven biển (khu vực Bắc Á có đường bờ biến dài).
D.
Khu vực Bắc Á có nhiều sông lớn cung câp nguồn nước cho loài tuần lộc.
Câu 26
Mã câu hỏi: 48500
Năm 1998, Ả-rập Xê-Út có sản lượng khai thác dầu mỏ đạt 431,12 triệu tấn, tiêu dùng trong nước hết 92,4 triệu tấn. Vậy, sản lượng xuất khẩu dầu mỏ của Ả-rập Xê-Út chiếm bao nhiêu % tổng sản lượng khai thác?
A.
21,4%.
B.
78,6%.
C.
0,05%.
D.
99,95%.
Câu 27
Mã câu hỏi: 48501
Một trong những đặc điểm của sản xuất công nghiệp ở các nước châu Á hiện nay là gì?
A.
Rất phát triển.
B.
Lạc hậu, thiếu máy móc, trang thiết bị tiên tiến
C.
Công nghiệp khai khoáng phát triển ở nhiều nước, tạo nguồn nguyên liệu, nhiên liệu cho sản xuất trong nước và xuất khẩu.
D.
Phát triển ngành công nghiệp hoá chất ở hầu hết các nước.
Câu 28
Mã câu hỏi: 48502
Dạng địa hình chủ yếu của khu vực Tây Nam Á là gì?
A.
Đồng bằng.
B.
Sơn nguyên và núi cao.
C.
Bồn địa.
D.
Núi lửa.
Câu 29
Mã câu hỏi: 48503
Trên bán đảo A-ráp của khu vực Tây Nam Á có khí hậu khô hạn vì sao?
A.
Do vị trí nằm ở ven biển.
B.
Do vị trí nằm ở vùng vĩ độ cao.
C.
Do vị trí có đường chí tuyến Bắc đi qua phần mở rộng của bán đảo này.
D.
Do có nhiều dòng biển lạnh chảy qua.
Câu 30
Mã câu hỏi: 48504
Tài nguyên khoáng sản phong phú nhất ở khu vực Tâv Nam Á là gì?
A.
Dầu mỏ.
B.
Vàng.
C.
U-ra-ni-um.
D.
Than đá.
Đánh giá: 5.0-50 Lượt
Chia sẻ:
Bình luận
Bộ lọc
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh
dấu *
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
Đề thi HK1 môn Địa lí 8 năm 2020 - Trường THCS Hoàng Văn Thụ
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *