Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi giữa HK2 môn Sinh học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Ngọc Hồi

15/04/2022 - Lượt xem: 32
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 96862

Nhân tố sinh trưởng là tất cả các chất ra sao?

  • A. cần cho sự sinh trưởng của sinh vật mà chúng không tự tổng hợp được
  • B. không cần cho sự sinh trưởng của sinh vật nhưng chúng vẫn tự tổng hợp
  • C. cần cho sự sinh trưởng của sinh vật mà chúng tự tổng hợp được
  • D. không cần cho sự sinh trưởng của sinh vật và chúng không tự tổng hợp được
Câu 2
Mã câu hỏi: 96863

Nguyên liệu cần cho pha tối của quang hợp là gì?

  • A. ATP, NADPH
  • B. ATP, NADPH, O2
  • C. CO2, ATP, NADP+
  • D. CO2, ATP, NADPH
Câu 3
Mã câu hỏi: 96864

Ví dụ nào dưới đây cho thấy vai trò của nguyên phân đối với đời sống con người?

  • A. Hiện tượng trương phình của xác động vật
  • B. Hiện tượng tế bào trứng đơn bội lớn lên
  • C. Hiện tượng hàn gắn, làm lành vết thương hở
  • D. Hiện tượng phồng, xẹp của bong bóng cá
Câu 4
Mã câu hỏi: 96865

Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, sự phát triển của quần thể vi khuẩn được biểu diễn bằng dạng đường nào?

  • A. Đường thằng
  • B. Đường tròn
  • C. Đường cong
  • D. Đường lượn sóng (hình sin)
Câu 5
Mã câu hỏi: 96866

Trong giai đoạn đầu nuôi cấy trong môi trường nuôi cấy không liên tục, số lượng tế bào vi khuẩn chưa tăng vì sao?

  • A. Số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào đã chết đi
  • B. Vi khuẩn cần thời gian thích nghi với môi trường, chuẩn bị nguyên liệu để phân chia
  • C. Chất dinh dưỡng chưa được bổ sung vào môi trường, thiếu chất dinh dưỡng, vi khuẩn chưa tiến hành phân chia
  • D. Số lượng vi khuẩn tăng tuy nhiên được con người lấy ra liên tục nên số lượng tế bào vi khuẩn trong môi trường không tăng
Câu 6
Mã câu hỏi: 96867

Trong một chu kì tế bào thời gian dài nhất là kì nào?

  • A. Kì trung gian
  • B. Kì đầu
  • C. Kì giữa
  • D. Kì cuối
Câu 7
Mã câu hỏi: 96868

Trong quá trình sinh trưởng của vi sinh vật, các nguyên tố cơ bản: C, H, O, N, S, P có vai trò gì?

  • A. Là nhân tố sinh trưởng
  • B. Kiến tạo nên thành phần tế bào
  • C. Cân bằng hoá thẩm thấu
  • D. Hoạt hoá enzim
Câu 8
Mã câu hỏi: 96869

Hoạt động nào sau đây là ứng dụng của quá trình phân giải ở vi sinh vật?

  • A. Sản xuất các chất xúc tác sinh học
  • B. Tạo sinh khối
  • C. Bột giặt sinh học
  • D. Sản xuất axit amin
Câu 9
Mã câu hỏi: 96870

Giống nhau giữa hô hấp và lên men là gì?

  • A. Đều là sự phân giải chất hữu cơ
  • B. Đều xảy ra trong môi trường có nhiều ô xi
  • C. Đều xảy ra trong môi trường có ít ô xi
  • D. Đều xảy ra trong môi trường không có ô xi
Câu 10
Mã câu hỏi: 96871

Ở loài giao phối, Bộ NST đặc trưng của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ là khác nhau của loài là nhờ quá trình nào?

  • A. quá trình giảm phân
  • B. quá trình nguyên phân
  • C. quá trình thụ tinh
  • D. cả A, B và C
Câu 11
Mã câu hỏi: 96872

Vi sinh vật sinh trưởng tốt ở pH từ 6 đến 8 và ngừng sinh trưởng ở pH<4 hoặc pH>9 thuộc nhóm nào?

  • A. Ưa trung tính
  • B. Ưa kiềm
  • C. Ưa axit và kiềm
  • D. Ưa axit
Câu 12
Mã câu hỏi: 96873

Để ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật, các hợp chất kim loại nặng có cơ chế tác động như thế nào?

  • A. Sinh ôxi nguyên tử có tác dụng ôxi hóa mạnh
  • B. Ôxi hóa các thành phần tế bào
  • C. Gắn vào nhóm SH của prôtêin và làm chúng bất hoạt
  • D. Thay đổi khả năng cho đi qua của lipit ở màng sinh chất
Câu 13
Mã câu hỏi: 96874

Điểm nào ở giảm phân I và giảm phân II là không giống nhau?

  • A. Sự xếp thành hàng trên mặt phẳng xích đạo
  • B. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo
  • C. Sự dãn xoắn của các nhiễm sắc thể
  • D. Sự phân li của các nhiễm sắc thể
Câu 14
Mã câu hỏi: 96875

Để tổng hợp tinh bột, vi khuẩn và tảo cần hợp chất mở đầu là gì?

  • A. Glucozo
  • B. Xenlulozo
  • C. ADP – Glucozo
  • D. ATP – Glucozo
Câu 15
Mã câu hỏi: 96876

Trong nguyên phân sự phân chia NST nhìn thấy rõ nhất ở kì nào?

  • A. Kì sau
  • B. Kì đầu 
  • C. Kì giữa
  • D. Kì cuối
Câu 16
Mã câu hỏi: 96877

Chất nào sau đây là sản phẩm của pha tối?

  • A. C6H12O6
  • B. CO2
  • C. ATP
  • D. O2
Câu 17
Mã câu hỏi: 96878

Các tế bào trong cơ thể đa bào chỉ phân chia khi nào?

  • A. Sinh tổng hợp đầy đủ các chất
  • B. NST hoàn thành nhân đôi
  • C. Có tín hiệu phân bào
  • D. Kích thước tế bào đủ lớn
Câu 18
Mã câu hỏi: 96879

Chuỗi truyền êlectron hô hấp diễn ra ở đâu?

  • A. Màng trong của ti thể
  • B. Màng ngoài của ti thể
  • C. Màng lưới nội chất trơn
  • D. Màng lưới nội chất hạt
Câu 19
Mã câu hỏi: 96880

Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:

  • A. Vi sinh vật là những cơ thể bộ nhỏ (kích thước hiển vi)
  • B. Phần lớn vi sinh vật là những cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là tập hợp đơn bào
  • C. Vi sinh vật cần khoảng 100 nguyên tố với hàm lượng nhỏ để tổng hợp các chất hữu cơ
  • D. Cả A và B, C
Câu 20
Mã câu hỏi: 96881

Vi khuẩn lam dinh dưỡng theo kiểu nào?

  • A. hoá tự dưỡng
  • B. quang tự dưỡng
  • C. quang dị dưỡng
  • D. hoá dị dưỡng
Câu 21
Mã câu hỏi: 96882

Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 2 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST
  • B. 2 tế bào con, mỗi tế bào có n NST
  • C. 4 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST
  • D. 4 tế bào con, mỗi tế bào có n NST
Câu 22
Mã câu hỏi: 96883

Thế nào là hô hấp?

  • A. Là quá trình tổng hợp các chất phức tạp từ chất đơn giản
  • B. Là một mặt của quá trình trao đổi chất
  • C. Là quá trình chuyển hóa năng lượng trong tế bào
  • D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 23
Mã câu hỏi: 96884

Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài giảm phân. Biết số nhiễm sắc thể của loài  là 2n=40. Số tinh trùng được tạo ra sau giảm phân là bao nhiêu?

  • A. 5
  • B. 10
  • C. 15
  • D. 20
Câu 24
Mã câu hỏi: 96885

Trong quá trình hô hấp ở tế bào nhân thực, từ 1 phân tử glucozơ tạo ra được bao nhiêu ATP nếu 1 NADH tạo ra 3 ATP và 1 FADH2 tạo ra 2 ATP?

  • A. 32 ATP
  • B. 30 ATP
  • C. 34 ATP
  • D. 38 ATP
Câu 25
Mã câu hỏi: 96886

Bộ NST của một loài là 2n=10. Số crômatit, số tâm động ở kì sau của nguyên phân lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 0, 10
  • B. 10, 20
  • C. 10, 10
  • D. 0, 20
Câu 26
Mã câu hỏi: 96887

Quan sát một tế bào sinh dưỡng của một loài sinh vật đang nguyên phân một số lần liên tiếp thấy số tế bào con tạo ra từ lần phân chia cuối cùng bằng 1/3 số nhiễm sắc thể  trong bộ nhiễm sắc thể  lưỡng bội của loài. Môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương 168 nhiễm sắc thể  đơn cho quá trình nói trên. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là:

  • A. 24
  • B. 38
  • C. 14
  • D. 48
Câu 27
Mã câu hỏi: 96888

Có 10 tế bào sinh tinh của một loài động vật lưỡng bội (2n) tiến hành giảm phân sinh tinh trùng, đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương ứng với 240 NST đơn. Bộ NST lưỡng bội của loài là:

  • A. 2n =24
  • B. 2n=12
  • C. 2n=48
  • D. 2n=36
Câu 28
Mã câu hỏi: 96889

Các enzim vi sinh vật được sử dụng phổ biến trong đời sống con người gọi là gì?

  • A. Amilaza
  • B. Prôtêaza
  • C. Xenlulaza và lipaza
  • D. Cả a, b, c đều đúng
Câu 29
Mã câu hỏi: 96890

Trong 1 quần thể vi sinh vật, ban đầu có 104 tế bào. Thời gian 1 thế hệ là 20 phút, số tế bào trong quần thể sau 2 h là bao nhiêu?

  • A. 104.23
  • B. 104.24
  • C. 104.25
  • D. 104.26
Câu 30
Mã câu hỏi: 96891

Để bảo quản các loại hạt ngũ cốc được lâu hơn, người nông dân thường tiến hành phơi khô và bảo quan khô. Ví dụ trên cho thấy vai trò của nhân tố nào đối với hoạt động sống của vi sinh vật?

  • A. Áp suất thẩm thấu
  • B. Độ pH
  • C. Ánh sáng
  • D. Độ ẩm
Câu 31
Mã câu hỏi: 96892

Vì sao khi rửa rau sống nên ngâm trong nước muối pha 5 – 10 phút?

  • A. Vì nước muối gây dãn nguyên sinh làm cho vi sinh vật bị vỡ ra
  • B. Vì nước muối vi sinh vật không phát triển
  • C. Vì nước muối gây co nguyên sinh, vi sinh vật không phân chia được
  • D. Vì nước muối làm vi sinh vật chết lập tức
Câu 32
Mã câu hỏi: 96893

Emzim lipaza có khả năng phân giải chất hữu cơ nào sau đây?

  • A. Protein
  • B. Lipit
  • C. Axit nucleic
  • D. Cacbohidrat
Câu 33
Mã câu hỏi: 96894

Loại nấm được dùng để sản xuất rượu trắng, rượu vang, bia, làm nở bột mì, tạo sinh khối thuộc nhóm nấm nào sau đây?

  • A. Nấm men
  • B. Nấm sợi
  • C. Nấm nhầy
  • D. Nấm đảm
Câu 34
Mã câu hỏi: 96895

Những vi sinh vật chỉ dùng ôxi phân tử làm chất nhận êlectron cuối cùng được gọi là vi sinh vật gì?

  • A. Kị khí bắt buộc
  • B. Kị khí tuỳ tiện
  • C. Hiếu khí bắt buộc
  • D. Có thể hô hấp hiếu khí và kị khí
Câu 35
Mã câu hỏi: 96896

ATP giải phóng trong hô hấp tế bào một cách ra sao?

  • A. Ồ ạt
  • B. Không có quy tắc nào
  • C. Từ từ
  • D. Với một lượng không đổi trong một khoảng thời gian
Câu 36
Mã câu hỏi: 96897

Nguyên phân là nền tảng, là cơ sở khoa học của kĩ thuật nào dưới đây?

1. Chiết cành, giâm cành

2. Nuôi cấy mô

3. Nhân bản vô tính

  • A. 1, 2, 3
  • B. 1, 2
  • C. 1
  • D. 1, 3
Câu 37
Mã câu hỏi: 96898

Một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n = 78 đang thực hiện nguyên phân bình thường, số tâm động và số crômait trong tế bào này tại kì giữa lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 39 và 78
  • B. 156 và 78
  • C. 156 và 0
  • D. 78 và 156
Câu 38
Mã câu hỏi: 96899

Trong tế bào người 2n chứa lượng ADN bằng 2.106 cặp nuclêôtit. Tế bào đang nguyên phân ở kỳ giữa chứa hàm lượng nuclêôtit là bao nhiêu?

  • A. 2.106 nucleotit
  • B. 6.106 nucleotit
  • C. 4.106 nucleotit
  • D. 8.106 nucleotit
Câu 39
Mã câu hỏi: 96900

Một nhà khoa học đang nghiên cứu giảm phân trong nuôi cấy mô tế bào đã sử dụng một dòng tế bào với một dột biến làm gián đoạn giảm phân. Nhà khoa học cho tế bào phát triển trong khoảng thời gian mà giảm phân sẽ xảy ra. Sau đó bà quan sát thấy số lượng các tế bào trong môi trường nuôi cấy đã tăng gấp đôi và mỗi tế bào cũng có gấp đôi lượng ADN. Chromatit đã tách ra. Dựa trên những quan sát này, giai đoạn nào của phân bào sinh dục bị gián đoạn trong dòng tế bào này?

  • A. Kỳ sau I
  • B. kỳ giữa I 
  • C. kỳ sau II
  • D. kỳ giữa II
Câu 40
Mã câu hỏi: 96901

Vì sao vi khuẩn sinh trưởng nhanh với tốc độ lớn nhất và không đổi trong pha lũy thừa ở nuôi cấy không liên tục?

  • A. Vì chất dinh dưỡng được bổ sung liên tục
  • B. Vì con người không lấy ra dịch nuôi cấy
  • C. Vì số lượng vi khuẩn sinh ra nhiều hơn số lượng vi khuẩn chết đi
  • D. Vì vi khuẩn đã làm quen được môi trường, nguồn dinh dưỡng trong môi trường còn nhiều

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ