Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi giữa HK1 môn Vật lý 10 năm 2019-2020 trường THPT Hai Bà Trưng

15/04/2022 - Lượt xem: 25
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 89549

Bạn Uyên ngồi trong toa tàu SE, nhìn qua cửa sổ thấy toa tàu TN bên cạnh và gạch lát sân ga chuyển động như nhau. Toa tàu nào đang chạy ? 

  • A.

    Toa SE đứng yên, toa TN đang chạy.          

  • B. Cả hai toa tàu đang chạy.
  • C. Toa SE đang chạy, toa TN đứng yên.        
  • D. Cả hai toa tàu đang đứng yên.
Câu 2
Mã câu hỏi: 89550

Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h nào đó. Biết rằng trong 2s cuối cùng hòn đá đã rơi được một quãng đường dài 60m. Cho g = 10 m/s2. Độ cao h của hòn đá lúc thả là 

  • A.

    100m.             

  • B. 90m.         
  • C. 70m.            
  • D. 80m.
Câu 3
Mã câu hỏi: 89551

Một vật chuyển động qua bốn giai đoạn (1), (2), (3) và (4) có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc theo thời gian được cho như hình bên.

Tổng quãng đường vật đã đi được trong bốn giai đoạn là 

  • A.

    100 m.             

  • B. 88 m.                
  • C. 75 m.              
  • D. 90 m.
Câu 4
Mã câu hỏi: 89552

Chọn nhận định sai ? Chất điểm sẽ chuyển động thẳng nhanh dần đều 

  • A. a >0 và v0 > 0.      
  • B. a>0 và v0 =0.                                            
  • C. a<0 và v0 =0.          
  • D. a <0 và v0 >0.
Câu 5
Mã câu hỏi: 89553

Chọn đáp án đúng ? 

  • A.

    Quỹ đạo là một đường mà chất điểm vạch ra trong không gian khi nó chuyển động. 

  • B. Một đường vạch sẵn trong không gian trên đó chất điểm chuyển động gọi là quỹ đạo.
  • C.

    Một đường cong mà trên đó chất điểm chuyển động gọi là quỹ đạo. 

  • D. Quỹ đạo là một đường thẳng mà trên đó chất điểm chuyển động.
Câu 6
Mã câu hỏi: 89554

 Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với tốc độ đầu 3m/s và gia tốc 2m/s2 , thời điểm ban đầu ở gốc toạ độ và chuyển động ngược chiều dương của trục toạ độ thì phương trình có đang là 

  • A. x=3t-t2               
  • B.  x =3t + t2        
  • C. x = -3t+t2      
  • D. x = 3t+t2
Câu 7
Mã câu hỏi: 89555

Chọn câu sai ? Trên một đoạn đường thẳng có gốc tọa độ tại O, một ôtô bắt đầu chuyển động từ vị trí M với phương trình chuyển động là x =10 – 4t (km; h). 

  • A. Gốc thời gian được chọn lúc ôtô xuất phát. 
  • B. Ôtô chuyển động với tốc độ trung bình là 4 km/h.
  • C. Điểm M cách O một đoạn bằng 10 km. 
  • D. Ôtô chuyển động theo hướng ra xa O.
Câu 8
Mã câu hỏi: 89556

Bạn Huy đạp xe đạp trên đoạn đường thẳng và nhà đến trường THPT Hai Bà Trưng. Trong nữa đoạn đường đầu  Huy đạp xe với tốc độ trung bình là v= 15 km/h và do sức khỏe có hạn nên nữa đoạn đường tiếp theo, Huy giảm tốc độ trung bình xuống chỉ còn v2 = 10 km/h. Tốc độ trung bình của Huy trên cả đoạn đường từ nhà đến trường là 

  • A. 10 km/h.          
  • B. 14 km/h.   
  • C. 12 km/h.       
  • D. 12,5 km/h.
Câu 9
Mã câu hỏi: 89557

Chọn kết quả đúng. Hai vật có khối lượng m1, m2 rơi tự do tại cùng một vị trí, với vận tốc trước khi chạm đất là v1 và v2. Ta có mối liên hệ 

  • A. v1 =v2         
  • B. v1 < v2          
  • C. v1 > v2. 
  • D. v1 =2v2.
Câu 10
Mã câu hỏi: 89558

Chuyển động của một xe máy được mô tả bởi đồ thị như hình vẽ bên.

Chuyển động của xe máy là chuyển động 

  • A.

    nhanh dần đều trên đoạn OA và đều trên đoạn B 

  • B. nhanh dần đều trên đoạn OA và nhanh dần đều trên đoạn B
  • C.

    chậm dần đều trên đoạn OA và đều trên đoạn A 

  • D.  đều trên đoạn AB và chậm dần đều trên đoạn B
Câu 11
Mã câu hỏi: 89559

Hệ quy chiếu dùng để 

  • A.

    xác định xem vật chuyển động thẳng đều hay chuyển động thẳng biến đổi đều. 

  • B. xác định thời gian của chuyển động của vật.
  • C.

    xác định vị trí của vật. 

  • D. xác định vị trí của vật và thời gian của chuyển động của vật.
Câu 12
Mã câu hỏi: 89560

Quãng đường đi từ Cầu Trưởng Tiên đến Ga Huế dọc theo đường Lê Lợi dài 1,9 km. Hai ô tô xuất cùng lúc từ hai địa điểm nói trên, đi ngược chiều nhau và hướng về nhau. Ô tô thứ nhất chuyển động thẳng đều với tốc độ 30 km/h, ô tô thứ hai chuyển động thẳng đều với tốc độ 40 km/h. Sau 1 phút thì khoảng cách giữa hai ô tô là 

  • A. 1,2 km.        
  • B. 700 m.                 
  • C. 200m.        
  • D. 900m.
Câu 13
Mã câu hỏi: 89561

Thả một vật rơi tự do độ cao h, tại nơi có gia tốc trong trường là g. Vận tốc của vật trước khi chạm đất có độ lớn 

  • A. \(v = \sqrt {2gh} \)
  • B. \(v = \sqrt {gh} \)
  • C. \(v = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)
  • D. \(v = \sqrt {\frac{h}{g}} \)
Câu 14
Mã câu hỏi: 89562

Chọn câu sai? Chuyển động thẳng đều có những đặc điểm nào sau đây ? 

  • A. Vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kỳ. 
  • B. Qũy đạo là đường thẳng.
  • C.  Vận tốc tức thời thay đổi. 
  • D. Tốc độ trung bình trên trên mọi quãng đường là như nhau.
Câu 15
Mã câu hỏi: 89563

Chuyển động nhanh dần đều và chậm dần đều khác nhau ở điểm căn bản là 

  • A. chuyển động nhanh dần đều luôn có vận tốc đầu. 
  • B. gia tốc của chuyển động nhanh dần đều âm, chậm dần đều dương.
  • C. chuyển động chậm dần đều luôn có vận tốc đầu. 
  • D. gia tốc của chuyển động nhanh dần đều dương, chậm dần đều âm.
Câu 16
Mã câu hỏi: 89564

Một vật được ném lên theo phương thẳng đứng từ độ cao 300 m so với mặt đất, với vận tốc ban đầu v0 = 30 m/s. Lấy g = 10m/s. Sau 10s kể từ lúc ném thì một cách mặt đất 

  • A. 345m.      
  • B. 245m.  
  • C. 200m.  
  • D. 100m.
Câu 17
Mã câu hỏi: 89565

Hai vật được thả rơi tự do từ các độ cao h1 và h2 . Coi gia tốc rơi tự do của hai vật là như nhau. Biết vận tốc tương ứng của hai vật trước khi chạm đất là v1=2v2 thì tỉ số giữa hai độ cao tương ứng là 

  • A. \({h_1} = \frac{{{h_2}}}{2}\)
  • B. \({h_1} = 4{h_2}\)
  • C. \({h_1} = \frac{{{h_2}}}{4}\)
  • D. \({h_1} = 2{h_2}\)
Câu 18
Mã câu hỏi: 89566

Chọn câu sai 

  • A. Chuyển động của người nhảy dù là rơi tự do. 
  • B. Khi rơi tự do mọi vật chuyển động hoàn toàn như nhau
  • C. Mọi vật chuyển động gần mặt đất đều chịu gia tốc rơi tự do. 
  • D. Vật rơi tự do không chịu sức cản của không khí.
Câu 19
Mã câu hỏi: 89567

Đồ thị chuyển động của hai xe I và II được biểu diễn như  hình vẽ. Dựa vào đồ thị, phương trình chuyển động của hai chuyển động

 

  • A. x1 =20 + 2t và x2 = -20+4t.   
  • B. x=20 + 2(t-10) và x=4(t-5).
  • C. x1 =-20 + 2t và x= -20+4(t-5).                   
  • D. x=60 + 2t và x= 4t.
Câu 20
Mã câu hỏi: 89568

Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu bằng 18 km/h. Quãng đường vật đi được trong giây thứ năm là 6,8 m. Quãng đường vật đi được trong giây thứ sáu là 

  • A.

    7,3m.         

  • B. 7.5m.           
  • C. 7,2m.         
  • D. 7,1 m.
Câu 21
Mã câu hỏi: 89569

 Tốc độ cần đạt đế dòng máy bay thương mại Boeing 747 cất cánh rời khỏi đường bằng là 300 km/h. Biết rằng gia tốc của máy bay trong quá trình từ lúc xuất phát đến khi cất cánh là 0,92 m/s2.Chiều dài tối thiểu của đường băng để dòng máy bay này có thể cất cánh được là 

  • A. 3272 m.                  
  • B. 3774m.        
  • C. 4150 m.          
  • D.  2896 m.
Câu 22
Mã câu hỏi: 89570

Khi đi trên đường, nhìn thấy cột cây số như hình vẽ bên chúng ta biết được rằng:

 

  • A. đi thêm 2092 km nữa sẽ đến đoạn đường QL1. 
  • B. đi thêm 57 km nữa sẽ đến địa phận tỉnh Vĩnh Long.
  • C.  đi thêm 2092 km nữa sẽ đến địa phận tỉnh Vĩnh Long 
  • D.  tốc độ tối đa cho phép lưu thông trên đoạn đường này là 57 km/h.
Câu 23
Mã câu hỏi: 89571

Ở một tầng thấp cách mặt đất 45m, người ta thả rơi một vật. Một giây sau, người đó ném vật thứ hai xuống theo hướng thẳng đứng. Cho g = 10m/s2. Để hai vật chạm đất cùng lúc thì vận tốc ném của vật thứ hai là 

  • A. 10,2 m/s.       
  • B. 15.2 m/s.   
  • C. 15,2 m/s.       
  • D. 12,5m/s.
Câu 24
Mã câu hỏi: 89572

Nhận xét nào sau đây là sai ? 

  • A. Vật có khối lượng càng lớn, thì gia tốc rơi tự do càng lớn. 
  • B. Tại của một nơi trên Trái Đất gia tốc rơi tự do không đổi.
  • C. Vectơ gia tốc rơi tự do có phương thẳng đứng, hướng xuống. 
  • D. Gia tốc rơi tự do thay đổi theo vĩ độ.
Câu 25
Mã câu hỏi: 89573

Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì người lái xe hãm phanh. Ôtô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 6 giây thì dừng lại, Quãng đường  để xe chạy thêm được kể từ lúc hãm phanh là 

  • A.

    82,6m.             

  • B. 135m.            
  • C. 45m.         
  • D. 252m.
Câu 26
Mã câu hỏi: 89574

Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều có điểm xuất phát trùng với vật mốc là 

  • A.  \(x = {x_0} + {v_0}t + \frac{{a{t^2}}}{2}\) (v0,  a cùng dấu).        
  • B.  \(x = {v_0}t + \frac{{a{t^2}}}{2}\) (v0, a trái dấu).
  • C.  \(x = {x_0} + {v_0}t + \frac{{a{t^2}}}{2}\)  (v0 , a trái dấu).       
  • D.  \(x = {x_0} + {v_0}t + \frac{{at}}{2}\) (v0,  a cùng dấu).
Câu 27
Mã câu hỏi: 89575

Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên và đi được quãng đường s trong thời gian t. Thời gian vật đi hết 1/4 đoạn đường cuối là 

  • A. \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}t\)
  • B. \(\frac{{2 - \sqrt 3 }}{2}t\)
  • C. \(\frac{t}{{\sqrt 2 }}\)
  • D. \(\frac{t}{2}\)
Câu 28
Mã câu hỏi: 89576

Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng: x=3+2t (m;s). Phát biểu nào sau đây là đúng ? 

  • A. Chất điểm chuyển động thẳng đều theo chiều âm. 
  • B. Quãng đường chất điểm đi được sau 3 giây là 6 mét.
  • C. Chất điểm chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương. 
  • D. Chất điểm chuyển động thẳng đều với tốc độ là 3 m/s.
Câu 29
Mã câu hỏi: 89577

Gia tốc là một đại lượng 

  • A. đai số đặc trưng cho tinh không thay đổi của vận tốc. 
  • B. vectơ, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của vận tốc.
  • C. vectơ, đặc trưng cho tính nhanh hay chậm của chuyển động. 
  • D. đại số, đặc trưng tính nhanh hay chậm của chuyển động.
Câu 30
Mã câu hỏi: 89578

Trong các đồ thị sau, đồ thị nào là đồ thị tọa độ - thời gian của vật chuyển động thẳng đều đi qua gốc tọa độ

 

  • A. Đồ thị I.        
  • B. Đồ thị II.         
  • C. Đồ thị III.        
  • D. Đồ thị  IV.
Câu 31
Mã câu hỏi: 89579

Cho một xe ô tô chạy trên một quãng đường trong 5h. Biết 2h đầu xe chạy với tốc độ trung bình 60km/h và 3h sau xe chạy với tốc độ trung bình 40km/h.Tính tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động.

  • A.

    48cm        

  • B. 40cm       
  • C. 35cm         
  • D. 42cm
Câu 32
Mã câu hỏi: 89580

Hai vật mvà mchuyển động tròn đều tại cùng một vị trí trên cùng một quỹ đạo tròn có bán kính r =10cm theo hai chiều ngược nhau. Hai vật gặp nhau đầu tiên sau khi vật m1đi được quãng đường s1=7,85cm. Gọi a1và a2 lần lượt là độ lớn gia tốc của vật m1và m2. Tỉ số a2/abằng

  • A.

    4,0.       

  • B.  7,0.      
  • C.  13,3.                     
  • D. 49,0.
Câu 33
Mã câu hỏi: 89581

Một sợi dây không dãn dài l = 1m, một đầu giữ cố định ở O cách mặt đất 25m còn đầu kia buộc vào viên bi. Cho viên bi quay tròn đều trong mặt phẳng thẳng đứng với tốc độ góc \(\omega = 20\)rad/s. Khi dây nằm ngang và vật đi xuống thì dây đứt. Lấy \(g = 10m{\rm{/}}{{\rm{s}}^2}\). Thời gian để viên bi chạm đất kể từ lúc dây đứt và vận tốc viên bi lúc chạm đất là

  • A.

    t = 0,5s. và v = 36m/s.   

  • B.  t = 0,8s và v = 36m/s.
  • C. t = 1s và v = 30m/s.      
  • D.  t = 1,5s và v = 40m/s.
Câu 34
Mã câu hỏi: 89582

Một nguời đi xe máy từ Hà Nội về Phủ Lý với quãng đường 45km. Trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc v1, nửa thời gian sau đi với . Xác định v1, v biết sau 1h30 phút nguời đó đến B.

  • A.

    21 km/h              

  • B.  24 km/h       
  • C. 23 km/h       
  • D. 20 km/h
Câu 35
Mã câu hỏi: 89583

Ba nhóm học sinh kéo 1 cái vòng được biểu diễn như hình trên.

Không có nhóm nào thắng cuộc. Nếu các lực kéo được vẽ trên hình (nhóm 1 và 2 có lực kéo mỗi nhóm là 100N). Lực kéo của nhóm 3 là bao nhiêu?

  • A.

    100N       

  • B. 200N         
  • C.

     141N                 

  • D. 71N
Câu 36
Mã câu hỏi: 89584

Người ta phóng một con tàu vũ trụ từ Trái Đất bay về hướng Mặt Trăng. Biết rằng khoảng cách từ tâm Trái Đất đến tâm Mặt Trăng bằng 60 lần bán kính R của Trái Đất; khối lượng Mặt Trăng nhỏ hơn khối lượng Trái Đất 81 lần. Hỏi ở cách tâm Trái Đất bao nhiêu thì lực hút của Trái Đất và của Mặt Trăng lên con tàu vũ trụ sẽ cân bằng nhau?

  • A.

    50R.              

  • B.  60R.  
  • C.  54R.     
  • D. 45R.
Câu 37
Mã câu hỏi: 89585

Hãy tính gia tốc rơi tự do trên bề mặt của Mộc Tinh. Biết gia tốc rơi tự do trên bề mặt của Trái Đất là g = 9,81 m/s2. Khối lượng của Mộc Tinh bằng 318 lần khối lượng Trái Đất; đường kính của Mộc Tinh và của Trái Đất lần lượt là 142980 km và 12750 km.

  • A.

    278,2 m/s2.          

  • B. 24,8 m/s2.              
  • C. 3,88 m/s2.   
  • D. 6,2 m/s2.
Câu 38
Mã câu hỏi: 89586

Biết F1=F2=F3=100N. Hợp lực của 3 lực cho trên hình vẽ bằng

  • A.

     300N.               

  • B. 200N          .     
  • C.

    150N.             

  • D. 0
Câu 39
Mã câu hỏi: 89587

Một vật trọng lượng P=20N được treo vào dây AB=2m.

Điểm treo (ở giữa) bị hạ xuống 1 đoạn CD=5cm. Lực căng dây là xấp xỉ bằng

  • A.

    20N.            

  • B. 40N.             
  • C.

    200N.              

  • D. 400N.
Câu 40
Mã câu hỏi: 89588

Một ôtô đi trên con đường bằng phẳng trong thời gian 10 phút với v = 60 km/h, sau đó lên dốc 3 phút với v = 40km/h. Coi ôtô chuyển động thẳng đều. Tính quãng đường ôtô đã đi trong cả giai đoạn.

  • A.

    10km           

  • B.  11km                 
  • C. 12km       
  • D. 15km

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ