Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi giữa HK1 môn Sinh 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Đào Duy Từ

15/04/2022 - Lượt xem: 28
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 127638

Phương trình tổng quát của quá trình hô hấp được viết như thế nào?

  • A. CH3COCOOH + 5/2 O2 → 3CO2 + 2H2O
  • B. 6CO2 + 6H2O C6H12O6 + 6O2
  • C. C6H12O6 + 6O2 6CO2 + 6H2O+ Q (năng lượng)
  • D. C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 + Q (năng lượng)
Câu 2
Mã câu hỏi: 127639

Tại sao ở các tế bào non số lượng ti thể trong tế bào lại lớn hơn so với các tế bào khác?

  • A. Vì ở tế bào còn non, quá trình đồng hóa yếu nên quá trình phân giải xảy ra mạnh
  • B. Vì ở tế bào còn non, chứa nhiều nguyên tố khoáng vi lượng, xúc tác các enzyme phân giải hoạt động mạnh hơn
  • C. Vì ở các tế bào còn non, chứa lượng nước trong chất nguyên sinh rất lớn
  • D. Vì ở các tế bào còn non, quá trình đồng hóa mạnh, cần được cung cấp nhiều năng lượng
Câu 3
Mã câu hỏi: 127640

Kết thúc quá trình đường phân, từ một phân tử glucose cho sản phẩm chứa 3C là chất nào?

  • A. Acetyl – CoA
  • B. APG ( Axit phosphogliceric)
  • C. AlPG ( aldehit phosphogliceric)
  • D. Axit pyruvic
Câu 4
Mã câu hỏi: 127641

Hệ số hô hấp (RQ) là gì?

  • A. Là tỉ số giữa phân tử CO2 thải ra với số phân tử O2 hút vào khi hô hấp
  • B. Là tỉ lệ phần trăm năng lượng được tích luỹ dạng ATP, khi phân giải một phân tử đường glucôzơ
  • C. Là tỉ lệ phần trăm năng lượng thoát ra ở dạng nhiệt khi phân giải một phân tử đường C6H12O6
  • D. Là tỉ lệ giữa năng lượng tích trữ dạng ATP với năng lượng thoát ra dạng nhiệt
Câu 5
Mã câu hỏi: 127642

Vì sao tăng diện tích lá cây lại làm tăng năng suất cây trồng?

  • A. Lá thải ra oxi nhiều hơn từ đó thúc đẩy hô hấp làm cây xanh có nhiều năng lượng hơn nên quang hợp nhiều hơn → tăng năng suất cây trồng
  • B. Tán lá rộng sẽ che bớt mặt đất → hạn chế mất nước, tăng độ ẩm → giảm thoái hóa các chất hữu cơ trong đất
  • C. Làm tăng cường độ quang hợp → tăng tích lũy chất hữu cơ trong cây → năng suất cây trồng
  • D. Nhiều lá thì cây sẽ hút được nhiều nguyên liệu hơn, nhựa được chuyển nhanh hơn cho quang hợp
Câu 6
Mã câu hỏi: 127643

Để nâng cao năng suất cây trồng, người ta không sử dụng biện pháp nào sau đây:

  • A. Tạo giống mới có cường độ quang hợp cao hơn giống gốc
  • B. Sử dụng các biện pháp kỹ thuật nhằm làm gia tăng diện tích lá và chỉ số diện tích lá
  • C. Tăng bón phân đạm để phát triển mạnh bộ lá đến mức tối đa
  • D. Chọn các giống cây trồng có thời gian sinh trường thích hợp, trồng vào mùa vụ phù hợp
Câu 7
Mã câu hỏi: 127644

Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quang hợp quyết định 90% đến 95% năng suất cây trồng.

II. Diệp lục b là sắc tố trực tiếp chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng ATP.

III. Quang hợp diễn ra ở bào quan lục lạp.

IV. Quang hợp góp phần điều hòa lượng O2 và CO2 trong khí quyển.

  • A. 4
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 1
Câu 8
Mã câu hỏi: 127645

Cho các nhận định sau:

I. Tăng hệ số kinh tế là làm tăng sự phân bố sản phẩm quang hợp vào rễ cây.

II. Càng bón nhiều phân hóa học cho cây thì cây phát triển càng tốt.

III. Các biện pháp làm tăng năng suất cây trồng đều cần quan tâm đến giống và kĩ thuật chăm sóc

IV. Trồng cây với mật độ phù hợp là một biện pháp làm tăng diện tích lá.

Số nhận định đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 9
Mã câu hỏi: 127646

Nếu cùng một cường độ chiếu sáng như thế nào?

  • A. Ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp kém hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím
  • B. Ánh sáng đơn sác màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp bằng ánh sáng đơn sắc màu xanh tím
  • C. Ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp lớn hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím
  • D. Ánh sáng đơn sác màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp nhỏ ánh sáng đơn sắc màu xanh tím
Câu 10
Mã câu hỏi: 127647

Mối liên quan giữa quang hợp với dinh dưỡng khoáng được biểu hiện ở:

1. Khoáng là thành phần của bộ máy quang hợp và là thành phần của sản phẩm quang hợp.

2. Khoáng ảnh hưởng tới bộ keo nguyên sinh, tính thấm của tế bào.

3. Khoáng ảnh hưởng đến hoạt động của hệ enzim, đến kích thước của bộ máy quang hợp.

4. Khoáng ảnh hưởng đến thời gian sống của cơ quan đồng hóa.

  • A. 1,2,41,2,3,4
  • B. 1,2,3,4
  • C. 1,2,3
  • D. 1,3,4
Câu 11
Mã câu hỏi: 127648

Nhận định nào dưới đây về ảnh hưởng của nồng độ CO2 đến quá trình quang hợp là không đúng?

  • A. CO2 trong không khí là nguồn cung cấp cacbon cho quang hợp
  • B. Nồng độ CO2 quyết định cường độ quang hợp
  • C. Không thể đưa nồng độ CO2 lên trên 0,03 để tăng cường quá trình quang hợp
  • D. Nồng độ CO2 trong không khí (0,03%) thích hợp cho quá trình quang hợp
Câu 12
Mã câu hỏi: 127649

Nhận định nào dưới đây về ảnh hưởng của nước đối với quang hợp là không đúng?

  • A. Nước ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển sản phẩm quang hợp
  • B. Điều hòa nhiệt độ của lá qua quá trình thoát hơi nước
  • C. Nguồn cung cấp oxi và hidro cho việc tổng hợp các chất hữu cơ
  • D. Nước ảnh hưởng đên tốc độ sinh trưởng và kích thước của lá
Câu 13
Mã câu hỏi: 127650

Chu trình Canvin diễn ra ở pha tối trong quang hợp ở nhóm hay nhóm thực vật nào?

  • A. hỉ ở nhóm thực vật CAM
  • B. Ở cả nhóm thực vật C3, C4 và CAM
  • C. Ở nhóm thực vật C4­ và CAM
  • D. Chỉ có ở nhóm thực vật C3
Câu 14
Mã câu hỏi: 127651

Pha sáng của quang hợp được thực hiện bằng phản ứng nào?

  • A. kích thích của clorôphyl bới các phôton ánh sáng
  • B. quang phân li nước nhờ năng lượng hấp thụ từ các phôtôn này
  • C. quang hoá hình thành ATP và NADPH
  • D. Cả A, B và C đúng
Câu 15
Mã câu hỏi: 127652

Pha tối của quang hợp được thực hiện bằng các con đường nào?

  • A. Con đường cố định CO2, ở thực vật C3
  • B. Con đường cố đinh CO2 ở thực vật C4
  • C. Con đường cố định CO2 ở thực vật CAM
  • D. Cả A, B và C đúng
Câu 16
Mã câu hỏi: 127653

Tại sao gọi là nhóm thực vật C4?

  • A. Vì nhóm thực vật này thường sống trong điều kiện nóng, ẩm kéo dài
  • B. Vì nhóm thực vật này thường sống ở vùng sa mạc trong điểu kiện khô hạn kéo dài
  • C. Vì sản phẩm quang hợp đầu tiên là một chất hữu cơ có 4C trong phân tử
  • D. Cả A, B và C đúng
Câu 17
Mã câu hỏi: 127654

Lục lạp là bào quan có chức năng gì?

  • A. Quang hợp
  • B. Di truyền ngoài nhân
  • C. Cung cấp ATP cho mọi hoạt động của tế bào sống
  • D. A và B đúng
Câu 18
Mã câu hỏi: 127655

Kim loại có mặt trong cấu trúc hóa học của diệp lục là kim loại gì?

  • A. Mg
  • B. Fe
  • C. Mn
  • D. Cu
Câu 19
Mã câu hỏi: 127656

Cấu tạo nào của lá có những đặc điểm nào sau đây thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng?

1. Tất cả khí khổng tập trung chủ yếu ở mặt dưới lá nên không chiếm diện tích hấp thụ ánh sáng

2. Có diện tích bề mặt lớn

3. Phiến lá mỏng

4. Sự phân bố đều khắp trên bề mặt lá của hệ thống mạch dẫn.

  • A. 1,3,4
  • B. 1,2
  • C. 2,3
  • D. 2,3,4
Câu 20
Mã câu hỏi: 127657

Sắc tố carotenoit gồm có các loại nào?

  • A. Diệp lục a và diệp lục b
  • B. Caroten và xantophyl
  • C. Phicobilin và xantophyl
  • D. Antocyan và caroten
Câu 21
Mã câu hỏi: 127658

Thực vật đã có đặc điểm thích nghi như thế nào trong việc bảo vệ tế bào khỏi bị dư lượng NH4+ đầu độc

  • A. Thải NH4+ dưới dạng khí NH3
  • B. Hình thành amit
  • C. Tổng hợp axit amin dự trữ
  • D. Trả lại môi trường đất qua hệ rễ
Câu 22
Mã câu hỏi: 127659

Tại sao cây không sử dụng được nitơ phân tử (N2) trong không khí?

  • A. Phân tử N2 có nối ba là liên kết σ, π rất bền vững; cần phải hội đủ điều kiện mới bẻ gãy chúng được
  • B. Do lượng Nitơ có sẵn trong đất từ các nguồn khác quá lớn
  • C. Lượng N2 trong khí quyển có tỷ lệ quá thấp
  • D. Lượng N2 tự do bay lơ lửng trong không khí, không hoà vào đất cho cây sử dụng
Câu 23
Mã câu hỏi: 127660

Để bổ sung nguồn Nitơ cho đất. con người không sử dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Trồng cây họ đậu
  • B. Bón supe lân, Apatit
  • C. Bón phân Urê, đạm amôn, đạm sunfat
  • D. Bón phân hữu cơ gồm phân chuồng, phân xanh, xác động vậi và thực vật
Câu 24
Mã câu hỏi: 127661

Sản phẩm cuối cùng của quá trình lên men thối là gì?

  • A. HNO2 và NH3
  • B. Nước khí CO2 và NO­2
  • C. CO2 và NH4
  • D. Nước, khí CO2 và NH­3
Câu 25
Mã câu hỏi: 127662

Sự biểu hiện triệu chứng thiểu lưu huỳnh của cây là gì?

  • A. lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm
  • B. lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm
  • C. lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và nhiều chấm đỏ ở mặt lá
  • D. sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng
Câu 26
Mã câu hỏi: 127663

Sự biển hiện triệu chứng thiểu sắt của cây là gì?

  • A. lá non có màu lục đậm không bình thường
  • B. lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết
  • C. lá nhỏ có màu vàng
  • D. gân lá có màu vàng và sau đó cả lá có màu vàng
Câu 27
Mã câu hỏi: 127664

Sự biểu hiện triệu chứng thiếu kali của cây là gì?

  • A. sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng
  • B. lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm
  • C. lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm
  • D. lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và nhiều chấm đỏ ở mặt lá
Câu 28
Mã câu hỏi: 127665

Sự biểu hiện triệu chứng thiếu canxi của cây là gì?

  • A. gân lá có màu vàng và sau đó cả lá có màu vàng
  • B. lá non có màu lục đậm không bình thường
  • C. lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết
  • D. lá nhỏ có màu vàng
Câu 29
Mã câu hỏi: 127666

Sự thoát hơi nước qua khí khổng diễn ra qua 3 giai đoạn:

1. Hơi nước khuếch tán từ khe qua khí khổng.

2. Nước bốc hơi từ bề mặt tế bào nhu mô lá vào gian bào.

3. Hơi nước khuếch tán từ bề mặt lá ra không khí xung quanh.

Sử dụng dữ liệu trả lời câu 11 và 12

Thứ tự của ba giai đoạn trên là:

  • A. 3,2,1
  • B. 1,2,3
  • C. 2.1,3
  • D. 2,3. 1
Câu 30
Mã câu hỏi: 127667

Giai đoạn nào trong ba giai đoạn trên có tính chất sinh lí, phụ thuộc vào số lượng khí khổng và sự đóng mở của khí khổng?

  • A. 2 và 3
  • B. 1
  • C. 1 và 3
  • D. 2
Câu 31
Mã câu hỏi: 127668

Cấu tạo của một khí khổng có đặc điểm nào sau đây:

1. Mỗi khí khổng có hai tế bào hình hạt đậu xếp úp vào nhau.

2. Mỗi tế bào của khí khổng có chứa rất nhiều lục lạp.

3. Tế bào khí khổng có vách dày mỏng không đều; thành trong sát lỗ khí dày hơn nhiều so với thành ngoài.

4. Các tế bào hạt đậu của khí khổng xếp gần tế bào nhu mô của lá.

Hai đặc điểm cấu tạo quan trọng nào phù hợp với chức năng đóng mở của khí khổng.

  • A. 2,3
  • B. 3,4
  • C. 1,4
  • D. 1,2
Câu 32
Mã câu hỏi: 127669

Khi tế bào khí khổng mất nước thì trong tế tế bào diễn ra hiện tượng gì?

  • A. Vách (mép) móng hết căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng khép lại
  • B. Vách dày căng ra làm cho vách móng cong theo nên khí khổng khép lại
  • C. Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khống đóng lại
  • D. Vách mỏng căng ra làm cho vách dày duỗi thắng nên khí khổng khép lại
Câu 33
Mã câu hỏi: 127670

Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu từ đâu đến đâu?

  • A. Qua mạch rây theo chiều trên xuống dưới
  • B. Từ mạch gỗ sang mạch rây
  • C. Trong mạch rây
  • D. Trong mạch gỗ
Câu 34
Mã câu hỏi: 127671

Ở thực vật ,các chất hữu cơ được vận chuyển chủ yếu ở mạch nào?

  • A. Trong mạch rây, theo chiều từ rễ lên lá cây
  • B. Trong mạch gỗ, theo chiều từ lá xuống rễ
  • C. Trong mạch rây, theo chiều từ lá xuống rễ
  • D. Trong cả mạch gỗ và mạch rây
Câu 35
Mã câu hỏi: 127672

Thành phần của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu các chất nào?

  • A. Axitamin và vitamin
  • B. Nước và các ion khoáng
  • C. Amit và hoocmôn
  • D. Xitôkinin và ancaloit
Câu 36
Mã câu hỏi: 127673

Trong dung dịch mạch rây có chứa một chất hòa tan chiếm 10 – 20% hàm lượng, đó là chất nào sau đây?

  • A. Sacarozo
  • B. Protêin
  • C. ATP
  • D. Tinh bột
Câu 37
Mã câu hỏi: 127674

Nước được vận chuyển từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ theo con đường nào?

  • A. Con đường qua tế bào sống
  • B. Con đường qua gian bào và con đường qua các tế bào sống
  • C. Con đường qua chất nguyên sinh và không bào
  • D. Con đường qua gian bào và thành tế bào
Câu 38
Mã câu hỏi: 127675

Đơn vị hút nước của rễ là gì?

  • A. Không bào
  • B. Tế bào lông hút
  • C. Tế bào rễ
  • D. Tế bào biểu bì
Câu 39
Mã câu hỏi: 127676

Nước không có vai trò nào sau đây đôi với đời sống thực vật?

(1) Quyết định sự phân bố thực vật trên trái đất

(2) Là thành phần bắt buộc của bất kỳ tế bào sống nào.

(3) Là dung môi hoà tan muôi khoáng và các hợp chất hữu cơ.

(4) Là nguyên liệu tham gia các phản ứng trao đổi chất.

(5) Đảm bảo cho sự thụ tinh kép xảy ra.

(6) Điều hòa nhiệt độ cơ thể.

(7) Tạo sức căng bề mặt của lá, làm lá cứng cáp.

(8) Kết hợp với CO2 tạo H2CO3, kích thích quang hợp xảy ra.

  • A. 5, 6, 7, 8
  • B. 1, 2, 5
  • C. 5, 8
  • D. 3, 5, 6, 7
Câu 40
Mã câu hỏi: 127677

Hãy cho biết cơ chế hấp thụ các nguyên tố khoáng từ đất vào cây.

  • A. Chủ động và bị động
  • B. Thực bào và ẩm bào
  • C. Vận chuyển tích cực
  • D. Thẩm thấu

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ