Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi giữa HK1 môn Hóa 9 năm học 2019 - 2020 Trường THCS Long Sơn

08/07/2022 - Lượt xem: 34
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 237944

Oxit là:

  • A. Hỗn hợp của nguyên tố oxi với một nguyên tố hoá học khác.
  • B. Hợp chất của nguyên tố phi kim với một nguyên tố hoá học khác.
  • C. Hợp chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác.
  • D. Hợp chất của nguyên tố kim loại với một nguyên tố hoá học khác.
Câu 2
Mã câu hỏi: 237945

Oxit axit là:

  • A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
  • B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
  • C. Những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit.
  • D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.
Câu 3
Mã câu hỏi: 237946

Dãy chất gồm các oxit axit là:

  • A. CO2, SO2, NO, P2O5.
  • B. CO2, SO3, Na2O, NO2.
  • C. SO2, P2O5, CO2, SO3.
  • D. H2O, CO, NO, Al2O3.
Câu 4
Mã câu hỏi: 237947

Khử hoàn toàn 0,58 tấn quặng sắt chứa 90 % là Fe3O4 bằng khí hiđro. Khối lượng sắt thu được là:

  • A. 0,378 tấn.  
  • B. 0,156 tấn.    
  • C. 0,126 tấn.  
  • D. 0,467 tấn.
Câu 5
Mã câu hỏi: 237948

Cho 7,2 gam một loại oxit sắt tác dụng hoàn toàn với khí hiđro cho 5,6 gam sắt. Công thức oxit sắt là:

  • A. FeO.     
  • B. Fe2O3.          
  • C. Fe3O.    
  • D. FeO2.
Câu 6
Mã câu hỏi: 237949

Oxit  tác dụng với nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là:

  • A. CO2    
  • B. P2O5     
  • C. Na2O       
  • D. MgO
Câu 7
Mã câu hỏi: 237950

Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxicacbonat bởi nhiệt là :

  • A. CaO và CO   
  • B. CaO và CO2      
  • C. CaO và SO2     
  • D. CaO và P2O5
Câu 8
Mã câu hỏi: 237951

Hòa tan hết 12,4 gam Natrioxit vào nước thu được 500ml dung dịch A . Nồng độ mol của dung dịch A là :

  • A. 0,8M    
  • B. 0,6M         
  • C. 0,4M       
  • D. 0,2M
Câu 9
Mã câu hỏi: 237952

Oxit của một nguyên tố hóa trị (II) chứa 28,57% oxi về khối lượng . Nguyên tố đó là:

  • A. Ca       
  • B. Mg     
  • C. Fe        
  • D. Cu
Câu 10
Mã câu hỏi: 237953

Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:

  • A. Fe,  Cu, Mg.  
  • B. Zn,  Fe,  Cu.   
  • C. Zn,  Fe,  Al.    
  • D. Fe,  Zn,  Ag
Câu 11
Mã câu hỏi: 237954

Chất tác dụng với dung dịch HCl  tạo thành chất khí nhẹ hơn không khí là:

  • A. Mg     
  • B. CaCO    
  • C. MgCO         
  • D. Na2SO3
Câu 12
Mã câu hỏi: 237955

CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo thành:

  • A. Dung dịch không màu.    
  • B. Dung dịch có màu lục nhạt.
  • C. Dung dịch có màu xanh lam.
  • D. Dung dịch có màu vàng nâu.
Câu 13
Mã câu hỏi: 237956

Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:

  • A. Bari oxit và axit sunfuric loãng    
  • B. Bari hiđroxit và axit sunfuric loãng   
  • C. Bari cacbonat và axit sunfuric loãng
  • D. Bari clorua và axit sunfuric loãng
Câu 14
Mã câu hỏi: 237957

Thuốc thử dùng để nhận biết 3 dung dịch : HCl, HNO3, H2SO4 đựng trong 3 lọ khác nhau đã mất nhãn. Các thuốc thử dùng để nhận biết được chúng là:

  • A. Dung dịch AgNO3 và giấy quì tím.
  • B. Dung dịch BaCl2 và dung dịch AgNO3
  • C. Dùng quì tím và dung dịch NaOH
  • D. Dung dịch BaCl2 và dung dịch phenolphtalein.
Câu 15
Mã câu hỏi: 237958

Kim loại X tác dụng với HCl  sinh ra khí hiđro. Dẫn khí hiđro qua oxit của kim loại Y đun nóng thì thu được kim loại Y. Hai kim loại X và Y lần lượt là:

  • A. Cu , Ca    
  • B. Pb , Cu .     
  • C. Pb , Ca    
  • D. Ag , Cu
Câu 16
Mã câu hỏi: 237959

Cho 21 gam MgCO3  tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:

  • A. 2,5 lít   
  • B. 0,25 lít    
  • C. 3,5 lít      
  • D. 1,5 lít
Câu 17
Mã câu hỏi: 237960

Khi cho 500ml dung dịch NaOH 1M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 2M tạo thành muối trung hòa. Thể tích dung dịch H2SO4 2M là:

  • A. 250 ml    
  • B. 400 ml 
  • C. 500 ml      
  • D. 125 ml
Câu 18
Mã câu hỏi: 237961

Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại  Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:    

  • A. 61,9% và 38,1%  
  • B. 63% và 37%
  • C. 61,5% và 38,5%
  • D. 65% và 35%
Câu 19
Mã câu hỏi: 237962

Dung dịch axit clohiđric tác dụng với đồng (II) hiđrôxit tạo thành dung dịch màu:

  • A. Vàng đậm.     
  • B. Đỏ. 
  • C. Xanh lam.  
  • D. Da cam.
Câu 20
Mã câu hỏi: 237963

Khi nhỏ từ từ H2SO4 đậm đặc vào đường chứa trong cốc hiện tượng quan sát được là:

  • A. Sủi bọt khí, đường không tan.  
  • B. Màu trắng của đường mất dần, không sủi bọt. 
  • C. Màu đen xuất hiện và có bọt khí sinh ra.  
  • D. Màu đen xuất hiện, không có bọt khí sinh ra.
Câu 21
Mã câu hỏi: 237964

Cho 5,6 g sắt tác dụng với axit clohiđric dư, sau phản ứng thể tích khí H2 thu được (ở đktc):

  • A. 1,12 lít .    
  • B. 2,24 lít.   
  • C. 11,2 lít.   
  • D. 22,4 lít.
Câu 22
Mã câu hỏi: 237965

Cho 5,6 gam sắt tác dụng với 5,6 lít  khí Cl2 (đktc). Sau phản ứng thu được một lượng muối clorua là:

  • A. 16,25 g .   
  • B. 15,25 g.      
  • C. 17,25 g.    
  • D. 16,20 g.
Câu 23
Mã câu hỏi: 237966

Cho 8 g hỗn hợp Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư sinh ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của Fe và Mg lần lượt là:

  • A. 70% và 30%     
  • B. 60% và 40%.   
  • C. 50% và 50%.   
  • D. 80% và 20%.
Câu 24
Mã câu hỏi: 237967

Dung dịch KOH phản ứng với dãy oxit:

  • A. CO2; SO2; P2O5; Fe2O3     
  • B. Fe2O3; SO2; SO3; MgO
  • C. P2O5; CO2; Al2O3 ; SO3   
  • D. P2O5 ; CO2; CuO; SO3
Câu 25
Mã câu hỏi: 237968

Nhóm bazơ  vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch KOH.

  • A. Ba(OH)2 và NaOH   
  • B. NaOH và Cu(OH)2    
  • C. Al(OH)3 và Zn(OH)2  
  • D. Zn(OH)2 và Mg(OH)2
Câu 26
Mã câu hỏi: 237969

Có những bazơ Ba(OH)2, Mg(OH)2, Cu(OH)2, Ca(OH)2. Nhóm các bazơ làm quỳ tím hoá xanh là:

  • A. Ba(OH)2, Cu(OH)2   
  • B. Ba(OH)2, Ca(OH)2
  • C. Mg(OH)2, Ca(OH)2     
  • D. Mg(OH)2, Ba(OH)2
Câu 27
Mã câu hỏi: 237970

Để  điều chế dung dịch KOH, người ta cho:

  • A. K2CO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2  
  • B. K2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH
  • C. K2SO3 tác dụng với dung dịch CaCl2   
  • D. K2CO3 tác dụng với dung dịch NaNO3
Câu 28
Mã câu hỏi: 237971

Dùng 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 (đktc). Sau phản ứng thu được muối BaSO3 không tan. Giá trị bằng số của V là:

  • A. 0,896 lít       
  • B. 0,448 lít    
  • C. 8,960 lít     
  • D. 4,480 lít
Câu 29
Mã câu hỏi: 237972

Nhiệt phân hoàn toàn 19,6g Cu(OH)2 thu được một chất rắn màu đen, dùng khí H2 dư khử chất rắn màu đen đó thu được một chất rắn màu đỏ có khối lượng là:

  • A. 6,4 g   
  • B. 9,6 g       
  • C. 12,8 g      
  • D. 16 g
Câu 30
Mã câu hỏi: 237973

Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là:

  • A. Na2CO3    
  • B. KCl        
  • C. NaOH     
  • D. NaNO3
Câu 31
Mã câu hỏi: 237974

Hiện tượng quan sát được khi cho một ít Na vào nước là:

  • A. Mẩu Na vo tròn chạy quanh trên bề mặt dun dịch và tan dần.
  • B. Dung dịch có màu xanh.
  • C. Mẩu Na chìm trong dung dịch.
  • D. Không có khí thoát ra.
Câu 32
Mã câu hỏi: 237975

Để nhận biết các dung dịch: BaCl2, KNO3, Na2SO4, FeSO4 đựng trong các bình riêng rẽ, người ta có thể dùng.

  • A. dung dịch NaCl
  • B. dung dịch NaOH
  • C. quỳ tím
  • D. Sn.
Câu 33
Mã câu hỏi: 237976

Phản ứng của Cu với dung dịch AgNO3 tạo ra Ag và Cu(NO3)2 được gọi là phản ứng:

  • A. cộng        
  • B. hóa hợp
  • C. thay thế     
  • D. trao đổi.
Câu 34
Mã câu hỏi: 237977

Để phân biệt 3 chất bột màu trắng: CaCO3, nhôm và NaCl người ta có thể chỉ sử dụng:

  • A. nước và dung dịch NaOH
  • B. dung dịch HCl
  • C. dung dịch phenolphtalein
  • D. dung dịch Na2SO4.
Câu 35
Mã câu hỏi: 237978

Khi thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch H2SOloãng có mặt giấy đo độ pH, người ta nhận xét trị số pH như sau:

  • A. tăng    
  • B. giảm
  • C. không đổi   
  • D. giảm đến một trị số nào đó rồi tăng.
Câu 36
Mã câu hỏi: 237979

Trộn V1 ml dung dịch NaOH 1,2M với V2 dung dịch NaOH 1,6M. Để tạo ra dung dịch NaOH 1,5M thì tỉ lệ V1 : V2 sẽ là:

  • A. 1 : 1  
  • B. 1 : 2
  • C. 1 : 3    
  • D. 2 : 1
Câu 37
Mã câu hỏi: 237980

Cho 12 gam Mg tan hết trong 600ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi kết thúc phản ứng thì (Mg = 24)

  • A. Mg còn. 
  • B. H2SO4 còn
  • C. H2SOcòn 0,1 mol   
  • D. Mg còn 0,1 mol.
Câu 38
Mã câu hỏi: 237981

Đốt cháy 1 mol sắt trong oxi được 1 mol sắt oxit. Oxit sắt tạo thành là:

  • A. FeO  
  • B. Fe2O3
  • C. Fe3O4
  • D. không xác định được.
Câu 39
Mã câu hỏi: 237982

Đốt cháy nhôm trong bình khí clo, su phản ứng thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng thêm 4,26 gam. Khối lượng Al đã tham gia phản ứng là: (Cl = 35,5, Al = 27)

  • A. 1,08 gam    
  • B. 5,34 gam.
  • C. 6,42 gam       
  • D. 5,4 gam.
Câu 40
Mã câu hỏi: 237983

Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp Al, Mg vào bình đựng dung dịch HCl khối lượng dung dịch chỉ tăng 7 gam. Khối lượng của nhôm là: (H = 1, Mg = 24, Al = 27).

  • A. 5,8 gam   
  • B. 2,4 gam
  • C. 2,7 gam       
  • D. 5,4 gam.

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ