DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG QUA CÁC NĂM
Vùng
Diện tích (nghìn ha)
Sản lượng lúa (nghìn tấn)
2005
2014
2005
2014
Đồng bằng sông Hồng
1186,1
1122,7
6398,4
71575,2
Đồng bằng sông Cửu Long
3826,3
4249,5
19298,5
25475,0
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích và sản lượng lúa cả năm của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2005 và năm 2014?
A.
Diện tích giảm, sản lượng tăng ở Đồng bằng sông Hồng.
B.
Diện tích tăng, sản lượng tăng ở Đồng bằng sông Cửu Long.
C.
Sản lượng ở Đồng bằng sông Cửu Long luôn lớn hơn Đồng bằng sông Hồng.
D.
Diện tích ở Đồng bằng sông Cửu Long tăng nhanh hơn sản lượng.
Câu 2
Mã câu hỏi: 205498
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết: Dừa là loại cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở vùng:
A.
Đông Nam Bộ
B.
Bắc Trung Bộ
C.
Đồng bằng sông Cửu Long
D.
Duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 3
Mã câu hỏi: 205499
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết sản phẩm chuyên môn hóa chè, cây ăn quả, chăn nuôi trâu bò là đặc trưng của vùng nông nghiệp nào?
A.
Trung du miền núi Bắc Bộ.
B.
Đông Nam Bộ.
C.
Đồng bằng sông Cửu Long.
D.
Bắc Trung Bộ.
Câu 4
Mã câu hỏi: 205500
Yếu tố chính tạo ra sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên là gì?
A.
Trình độ thâm canh.
B.
Điều kiện về địa hình.
C.
Đặc điểm về đất đai và khí hậu.
D.
Truyền thống sản xuất của dân cư.
Câu 5
Mã câu hỏi: 205501
Trình độ thâm canh của Đồng bằng sông Hồng ở mức nào?
A.
Thấp, sản xuất theo kiểu quảng canh
B.
Khá cao, đầu tư nhiều lao động
C.
Tương đối thấp, sử dụng nhiều lao động
D.
Cao, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp
Câu 6
Mã câu hỏi: 205502
Ý nghĩa chủ yếu của kinh tế trang trại đối với nông nghiệp nước ta là gì?
A.
từng bước đưa nông nghiệp lên sản xuất hàng hóa.
B.
sử dụng hợp lí tài nguyên vào phát triển sản xuất.
C.
thúc đẩy nhanh sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp.
D.
góp phần vào việc đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi.
Câu 7
Mã câu hỏi: 205503
Việc đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp ở nước ta không nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A.
Khai thác hợp lí hơn sự phong phú, đa dạng của tự nhiên.
B.
Giảm thiểu rủi ro khi thị trường nông sản biến động bất lợi.
C.
Tập trung phát triển nông sản ở những vùng chuyên canh.
D.
Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm nhiều việc làm.
Câu 8
Mã câu hỏi: 205504
Điểm khác biệt cơ bản nào về điều kiện tự nhiên khiến Đồng bằng sông Cửu Long vượt trội so với đồng bằng sông Hồng trong vai trò cung cấp lương thực thực phẩm cho cả nước?
A.
Trình độ thâm canh
B.
Qui mô diện tích
C.
Sự phong phú của nguồn nước
D.
Đặc điểm khí hậu
Câu 9
Mã câu hỏi: 205505
Chuyên môn hóa sản xuất cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (chè, trâu, sở, hồi...) là đặc điểm của vùng nào?
A.
Tây Nguyên
B.
Đồng bằng sông Hồng
C.
Trung du và miền núi Bắc Bộ
D.
Bắc Trung Bộ
Câu 10
Mã câu hỏi: 205506
Cây ăn quả, cây dược liệu, cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới là sản phẩm chuyên môn hóa của vùng nào sau đây?
A.
Bắc Trung Bộ.
B.
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C.
Đồng bằng sông Hồng.
D.
Tây Nguyên.
Câu 11
Mã câu hỏi: 205507
Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh đa dạng hoá sản phẩm nông nghiệp ở nước ta là gì?
A.
nâng cao chất lượng các nông sản hàng hoá.
B.
tăng cường chuyên môn hoá trong sản xuất.
C.
khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên.
D.
thúc đẩy công nghiệp hoá vùng nông thôn.
Câu 12
Mã câu hỏi: 205508
Xét về điều kiện sinh thái nông nghiệp, vùng nào sau đây ít chịu khô hạn và thiếu nước về mùa khô?
A.
Đông Nam Bộ.
B.
Đồng bằng sông Hồng.
C.
Tây Nguyên.
D.
Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 13
Mã câu hỏi: 205509
Vùng cực Nam Trung Bộ chuyên về trồng nho, thanh long, chăn nuôi cừu đã thể hiện rõ nhất vào đặc điểm nào?
A.
việc áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
B.
sự chuyển đổi mùa vụ từ Bắc vào Nam, từ đồng bằng lên miền núi.
C.
việc khai thác tốt hơn tính mùa vụ của nền nông nghiệp nhiệt đới.
D.
tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.
Câu 14
Mã câu hỏi: 205510
Dựa vào Atlat địa lí hãy cho biết cây bông phân bố nhiều ở những tỉnh nào sau đây:
A.
Ninh Thuận, Khánh Hoà
B.
Đồng Nai, Tây Ninh
C.
Kon Tum, Hoà Bình
D.
Bình Thuận, Gia Lai
Câu 15
Mã câu hỏi: 205511
Vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng chuyên môn hóa sản xuất lúa chủ yếu do có điều gì?
A.
Đất phù sa màu mỡ, nhiệt ẩm dồi dào, nguồn nước phong phú.
B.
Nguồn nước phong phú, nhiệt ẩm dồi dào, nhiều giống lúa tốt.
C.
Nhiều giống lúa tốt, đất phù sa màu mỡ, có một mùa mưa lớn.
D.
Nhiệt ẩm dồi dào, có nhiều giống lúa tốt, đất phù sa màu mỡ.
Câu 16
Mã câu hỏi: 205512
Việc đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp ở nước ta không nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A.
Khai thác hợp lí sự phong phú, đa dạng của tự nhiên.
B.
Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm việc làm.
C.
Giảm thiểu rủi ro khi thị trường nông sản biển động.
D.
Đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng tại chỗ của nhân dân.
Câu 17
Mã câu hỏi: 205513
Biện pháp quan trọng nhất để đưa Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng sản xuất lương thực thực phẩm theo hướng hàng hóa là gì?
A.
quan tâm đến chất lượng sản phẩm và thị trường.
B.
thay đổi cơ cấu cây trồng và cơ cấu mùa vụ.
C.
chú ý đến môi trường và bảo vệ tài nguyên.
D.
đẩy mạnh sản xuất cây vụ đông.
Câu 18
Mã câu hỏi: 205514
Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến sẽ có tác động như thế nào?
A.
Giảm thiểu rủi do của biến động thị trường.
B.
Khai thác hợp lí sự đa dạng và phong phú của tự nhiên.
C.
Nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
D.
Tăng cường phân hóa lãnh thổ nông nghiệp.
Câu 19
Mã câu hỏi: 205515
Vùng nông nghiệp Đông Nam Bộ chuyên môn hóa sản xuất cây cao su dựa trên thuận lợi chủ yếu là gì?
A.
có ít thiên tai bão, lụt và không có mùa đông lạnh.
B.
địa hình bán bình nguyện, nhiệt độ cao quanh năm.
C.
nguồn nước dồi dào, có nhiều giống cây thích hợp.
D.
nhiều đất badan và đất xám, khí hậu cận xích đạo.
Câu 20
Mã câu hỏi: 205516
Điểm giống nhau của điều kiện sinh thái Tây Nguyên và Đông Nam Bộ là gì?
A.
mưa về thu đông.
B.
nguồn nước tưới dồi dào, quanh năm.
C.
có một mùa đông lạnh.
D.
khí hậu mang tính chất cận xích đạo.
Câu 21
Mã câu hỏi: 205517
Vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng giống với vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Cửu Long ở điểm nào sau đây?
A.
Mật độ dân số cao nhất cả nước
B.
Có mùa đông lạnh.
C.
Mạng lưới đô thị dày đặc
D.
Thâm canh lúa nước
Câu 22
Mã câu hỏi: 205518
Kinh tế trang trại ra đời và phát triển nhanh trong những năm gần đây chủ yếu là do đâu?
A.
chính sách đẩy mạnh xuất khẩu
B.
chính sách Đổi mới của Nhà nước
C.
nguồn vốn đầu tư ngày càng tăng.
D.
giao thông vận tải phát triển mạnh.
Câu 23
Mã câu hỏi: 205519
Nhân tố quan trọng nhất thúc đẩy sự hình thành các vùng chuyên canh sản xuất nông phẩm hàng hóa ở nước ta giai đoạn hiện nay là:
A.
lực lượng lao động.
B.
thị trường.
C.
khoa học kĩ thuật.
D.
tập quán sản xuất.
Câu 24
Mã câu hỏi: 205520
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây dẫn đến trình độ thâm canh cao ở Đồng bằng sông Hồng?
A.
Đất chật người đông, nhu cầu lương thực lớn.
B.
Để giải quyết tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm.
C.
Do nhu cầu của công nghiệp chế biến lương thực.
D.
Để có đủ thức ăn cho chăn nuôi lợn và gia cầm.
Câu 25
Mã câu hỏi: 205521
Việc tăng cường chuyên môn hoá và đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp đều có chung một mục đích là gì?
A.
cho phép khai thác tốt hơn các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
B.
giảm thiểu rủi ro nếu thị trường nông sản có biến động bất lợi.
C.
sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm nhiều việc làm.
D.
đưa nông nghiệp từng bước trở thành nền nông nghiệp sản xuất hàng hoá.
Câu 26
Mã câu hỏi: 205522
Ý nghĩa lớn nhất của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến ở nước ta là gì?
A.
khai thác tốt tiềm năng đất đai, khí hậu mỗi vùng.
B.
giải quyết việc làm, nâng cao đời sống người dân.
C.
tạo thêm nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị cao.
D.
thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành.
Câu 27
Mã câu hỏi: 205523
Ý nghĩa chủ yếu của việc tăng cường chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp ở nước ta là gì?
A.
tạo thêm nhiều việc làm cho số lượng lớn người lao động.
B.
đáp ứng tốt nhu cầu chuyển dịch cơ cấu ngành và lãnh thổ.
C.
khai thác có hiệu quả sự đa dạng, phong phú của tự nhiên.
D.
tạo ra khối lượng nông sản hàng hóa lớn và có chất lượng.
Câu 28
Mã câu hỏi: 205524
Nhân tố quyết định và chi phối sự chuyển biến của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp là gì?
A.
Khí hậu
B.
Điều kiện tự nhiên
C.
Lịch sử khai thác lãnh thổ
D.
Trình độ phát triển kinh tế - xã hội
Câu 29
Mã câu hỏi: 205525
Giá trị sản phẩm thủy sản của nước ta hiện nay vẫn còn chưa cao, chủ yếu là do đâu?
A.
đánh bắt gần bờ vẫn còn chủ yếu.
B.
công nghiệp chế biến còn hạn chế.
C.
ảnh hưởng nhiều của thiên tai.
D.
nguồn lợi thủy sản bị suy giảm.
Câu 30
Mã câu hỏi: 205526
Đâu là tỉnh có ngành thuỷ sản phát triển tương đối đồng đều cả khai thác lẫn nuôi trồng?
A.
An Giang.
B.
Đồng Tháp.
C.
Bà Rịa - Vũng Tàu.
D.
Cà Mau.
Câu 31
Mã câu hỏi: 205527
Dựa vào Át lát Địa lý Việt Nam trang 25, Vườn quốc gia Cúc Phương thuộc tỉnh nào?
A.
Lâm Đồng.
B.
Đồng Nai.
C.
Ninh Bình.
D.
Thừa Thiên - Huế
Câu 32
Mã câu hỏi: 205528
Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động khai thác thuỷ sản của nước ta hiện nay?
A.
Sản lượng khai thác ngày càng tăng.
B.
Ngày càng phát triển đánh bắt xa bờ.
C.
Giá trị sản xuất của cá biển chiếm tỉ trọng lớn.
D.
Khai thác thuỷ sản nước ngọt là chủ yếu.
Câu 33
Mã câu hỏi: 205529
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 20, hai tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng thủy sản lớn nhất ở nước ta hiện nay là:
A.
Bến Tre và Tiền Giang
B.
Ninh Thuận và Bình Thuận.
C.
An Giang và Đồng Tháp.
D.
Cà Mau và Bạc Liêu.
Câu 34
Mã câu hỏi: 205530
Các cánh rừng phi lao ven biển của miền Trung là loại rừng nào?
A.
Sản xuất.
B.
Phòng hộ.
C.
Đặc dụng.
D.
Khoanh nuôi.
Câu 35
Mã câu hỏi: 205531
Dựa vào Atlat Địa lý, giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản của tỉnh nào cao nhất:
A.
Bạc Liêu
B.
Nghệ An
C.
Trà Vinh
D.
Khánh Hòa
Câu 36
Mã câu hỏi: 205532
Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước ta thuận lợi hơn và mang lại hiệu quả kinh tế cao là nhờ vào yếu tố nào?
A.
lao động có kinh nghiệm.
B.
dịch vụ thủy sản phát triển.
C.
diện tích mặt nước lớn.
D.
khí hậu nóng quanh năm.
Câu 37
Mã câu hỏi: 205533
Trong khu vực I hiện nay, tỉ trọng ngành thủy sản có xu hướng tăng là vì sao?
A.
có nguồn lợi thủy sản phong phú với trữ lượng lớn.
B.
phương tiện phục vụ thủy sản ngày càng hiện đại.
C.
giá trị xuất khẩu cao hơn sản phẩm nông nghiệp.
D.
nhu cầu thị trường trong và ngoài nước mở rộng.
Câu 38
Mã câu hỏi: 205534
Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác thủy sản ven bờ ở nước ta hiện nay là gì?
A.
nguồn lợi sinh vật giảm sút nghiêm trọng.
B.
vùng biển ở một số địa phương bị ô nhiễm.
C.
nước biển dâng, bờ biển nhiều nơi bị sạt lở.
D.
có nhiều cơn bão xuất hiện trên Biển Đông.
Câu 39
Mã câu hỏi: 205535
Năng suất lao động trong ngành thủy sản còn thấp là do đâu?
A.
Nguồn lợi thủy sản suy giảm do khai thác quá mức
B.
Tàu thuyền ngư cụ chậm đổi mới
C.
Ngư dân thiếu kinh nghiệm đánh bắt
D.
Vùng biển có nhiều thiên tai nguy hiểm
Câu 40
Mã câu hỏi: 205536
Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất đối với việc đẩy mạnh đánh bắt thủy sản xa bờ ở nước ta?
A.
Mở rộng thị trường xuất khẩu.
B.
Tăng cường tàu thuyền có công suất lớn, trang bị hiện đại.
C.
Ngăn chặn đánh bắt bằng chất nổ, xung điện, lưới mắt nhỏ.
D.
Xây dưng và nâng cấp các cảng biển, nhà máy chế biến.
Đánh giá: 5.0-50 Lượt
Chia sẻ:
Bình luận
Bộ lọc
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh
dấu *
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
Đề ôn tập Địa lý nông nghiệp Địa 12 năm 2021 - Trường THPT Văn Lang
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *