Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề kiểm tra giữa HK1 môn Vật lý 8 năm học 2019-2020 trường THCS Phú Xuân

15/04/2022 - Lượt xem: 28
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (30 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 42214

Chọn câu trả lời sai.

Một cỗ xe ngựa được kéo bởi một con ngựa đang chuyên động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang. 

  • A. Không có lực nào tác dụng vào cỗ xe. 
  • B. Tổng tất cả các lực tác dụng vào cỗ xe triệt tiêu nhau.
  • C. Trọng lực tác dụng lên cỗ xe cân bằng với phản lực của mặt đường tác dụng vào nó. 
  • D. Lực kéo của ngựa cân bằng với lực ma sát của mặt đường tác dụng lên cỗ xe.
Câu 2
Mã câu hỏi: 42215

Ma sát nào dưới đây có hại nhất? 

  • A.  Ma sát giữa dây và ròng rọc. 
  • B. Ma sát giũa bánh xe và trục quay
  • C. Ma sát giữa đế giày và nền nhà. 
  • D. Ma sát giữa thức ăn và đôi đũa.
Câu 3
Mã câu hỏi: 42216

Cho một hòn bi lăn, trượt và nằm yên trên một mặt phẳng. Trường hợp nào sau đây lực ma sát có giá trị nhỏ nhất? 

  • A. Hòn bi lăn ưên mặt phẳng nghiêng. 
  • B. Hòn bi trượt trên mặt phẳng nghiêng.
  • C. Hòn bi nằm yên trên mặt phẳng nghiêng. 
  • D. Hòn bi vừa lăn, vừa trượt trên mặt phẳng nghiêng.
Câu 4
Mã câu hỏi: 42217

Tay ta cầm năm được các vật là nhờ có: 

  • A. ma sát trượt.    
  • B. ma sát nghỉ.
  • C. ma sát lăn.    
  • D. quán tính.
Câu 5
Mã câu hỏi: 42218

Khi có các lực không cân bằng tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng đều thì chuyển động của vật sẽ như thế nào? 

  • A. Không thay đổi     
  • B. Chỉ có thể tăng dần
  • C. Chỉ có thể giảm dần    
  • D. Có thể tăng dần, hoặc giảm dần
Câu 6
Mã câu hỏi: 42219

Ba lực cùng phương có cường độ lần lượt là F1 = 80N, F2 = 60N và F3 = 20N cùng tác dụng vào một vật. Để vật đứng yên, ba lực đó phải thoả mãn: 

  • A. F1, F2 cùng chiều nhau và ngược chiều với hai lực trên. 
  • B. F1, F3 cùng chiều nhau và F2 ngược chiều với hai lực trên.
  • C. F2, F3 cùng chiều nhau và F1 ngược chiều với hai lực trên. 
  • D. F1, F2 ngược chiều nhau và F3 cùng chiều hay ngược chiều F, đều được.
Câu 7
Mã câu hỏi: 42220

Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là: 

  • A. Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn. 
  • B. Trọng lực P của Trái Đất với phản lực của mặt bàn.
  • C. Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn. 
  • D. Lực ma sát F của mặt bàn cân bằng với hợp lực của trọng lực P của Trái Đất và phản lực N của mặt bàn.
Câu 8
Mã câu hỏi: 42221

Khi đánh tennis, vận động viên đập mặt vợt vào trái bóng. Khi đó mặt vợt đã tác dụng lực 

  • A. làm biến dạng trái bóng và biến đổi chuyển động của nó. 
  • B. chỉ làm biến đổi chuyển động của trái bóng.
  • C. chỉ làm biến dạng trái bóng. 
  • D. cả A, B, C đều sai ...
Câu 9
Mã câu hỏi: 42222

Một người khởi hành từ nhà lúc 6h 30 phút và tới nơi làm việc lúc 7h. Quãng đường từ nhà tới cơ quan là 5,4km. Dọc đường người đó dừng lại bơm xe mất 5 phút, sau đó mua báo hết 10 phút. Vận tốc trung bình của người đó là 

  • A. 21,6km/h.  
  • B. 36m/phút.
  • C. 10,8km/h.  
  • D.  26,1km/h.
Câu 10
Mã câu hỏi: 42223

Một xe lửa chuyển động với vận tốc trung bình là 40km/h từ nhà ga A đến nhà ga B hết 1h15 phút. Quãng đường từ ga A đến ga B là: 

  • A. 60km  
  • B. 46km
  • C. 50km   
  • D. 75km
Câu 11
Mã câu hỏi: 42224

Hai xe khởi hành đồng thời tại hai địa điểm A, B cách nhau quãng đường AB = s, đi ngược chiều nhau, với vận tốc mỗi xe là v1, v2. Sau thời gian t, hai xe gặp nhau. Ta có: 

  • A. s = (v1 + v2).t   
  • B. v1t = s + v2t
  • C. s = (v1 – v2).t   
  • D. Cả A, B, C đều sai
Câu 12
Mã câu hỏi: 42225

Một vận động viên điền kinh chạy trên quãng đường dài 1km hết 1,4 phút. Vận tốc trung bình của vận động viên đó là 

  • A. 45 km/h.   
  • B. 12m/s.
  • C. 0,0125 km/s. 
  • D. 0,0125 km/h.
Câu 13
Mã câu hỏi: 42226

Trên các xe thường có đồng hồ đo tốc độ. Khi xe chạy, kim đồng hồ chỉ 

  • A. Tốc độ lớn nhất của xe trên đoạn đường đi.  
  • B. tốc độ lớn nhất mà xe cổ thể đạt đến.
  • C. tốc độ trung bình của xe. 
  • D. tốc độ của xe vào lúc xem đồng hồ.
Câu 14
Mã câu hỏi: 42227

Một người đi xe mô tô trên đoạn đường ABC với vận tốc trung bình 20 km/h. Biết trên đoạn đường AB người đó đi trong thời gian 10 phút; trên đoạn đường BC người đó đi trong thời gian 20 phút. Quãng đường ABC dài là 

  • A. 40km 
  • B. 30km. 
  • C.  20km. 
  • D. 10km.
Câu 15
Mã câu hỏi: 42228

Chuyển động cùa trái bida đang lăn trên mặt bàn nhẵn bóng là chuyển động 

  • A. nhanh dần đều.   
  • B. tròn đều.
  • C. chậm dần đều.    
  • D. thẳng.
Câu 16
Mã câu hỏi: 42229

Vận tốc của ô tô là 36km/h, của người đi xe máy là 34000m/h và của tàu hoả là 12m/s. Sắp xếp độ lớn vận tốc của các phương tiện trên theo thứ tự từ bé đến lớn là 

  • A. tàu hoả - ô tô - xe máy.   
  • B. ô tô - tàu hoả - xe máy.
  • C. ô tô - xe máy - tàu hoả.     
  • D. xe máy - ô tô - tàu hoả.
Câu 17
Mã câu hỏi: 42230

Một ô tô chở khách chạy trên đường, người phụ lái đi soát vé của hành khách trên xe. Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì trường hợp nào dưới đây đúng? 

  • A. Người phụ lái đứng yên   
  • B. Ô tô đứng yên
  • C. Cột đèn bên đường đứng yên    
  • D. Mặt đường đứng yên
Câu 18
Mã câu hỏi: 42231

Chọn câu trả lời sai.

Một tàu cánh ngầm đang lướt sóng trên biển. Ta nói: 

  • A. Tàu đang đứng yên so với hành khách trên tàu. 
  • B. Tàu đang chuyển động so với mặt nước.
  • C. Tàu đang chuyển động so với chiếc tàu đánh cá đang chạy ngược chiều trên biển. 
  • D. Tàu đang chuyển động so với người lái tàu.
Câu 19
Mã câu hỏi: 42232

Một chiếc xe đang đứng yên khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ 

  • A. chuyển động đều. 
  • B. chuyển động nhanh dần.
  • C. đứng yên.    
  • D. chuyển động tròn.
Câu 20
Mã câu hỏi: 42233

Chuyển động nào sau đây là chuyển động không đều? 

  • A. Cánh quạt quay ổn định. 
  • B. Chiếc bè trôi theo dòng nước với vận tốc 5km/h.
  • C. Tàu ngầm đang lặn sâu xuống nước. 
  • D. Chuyển động của vệ tinh địa tĩnh quanh Trái Đất.
Câu 21
Mã câu hỏi: 42234

Một xà lan đi dọc bờ sông trên quãng đường AB với vận tốc 12km/h. Nếu tăng vận tốc thêm 3km/h thì xà lan đến B sớm hơn dự định 10 phút. Quãng đường AB là 

  • A. 5km.    
  • B. 10km.
  • C. 15km.  
  • D. 20km.
Câu 22
Mã câu hỏi: 42235

Khi xe ô tô đang chuyển động trên đường đột ngột phanh (thắng gấp). Hành khách trên xe bị xô về phía trước là do 

  • A. ma sát.  
  • B. quán tính.
  • C. trọng lực.    
  • D.  lực đẩy.
Câu 23
Mã câu hỏi: 42236

Ý nghĩa của vòng bi trong các ổ trục là: 

  • A. thay ma sát nghỉ bằng ma sát trượt. 
  • B.  thay ma sát trượt bằng ma sát lăn.
  • C.  thay ma sát nghi bằng ma sát lăn. 
  • D. thay lực ma sát nghỉ bằng lực quán tính.
Câu 24
Mã câu hỏi: 42237

Dấu hiệu nào sau đây là của chuyển động theo quán tính? 

  • A.  Vận tốc của vật luôn thay đổi. 
  • B. Độ lớn vận tốc của vật không đổi.
  • C. Vật chuyển động theo đường cong. 
  • D. Vật tiếp tục đứng yên hoặc tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Câu 25
Mã câu hỏi: 42238

Khi xe đang chuyển động, muốn cho xe dừng lại, người ta dùng cái phanh (thắng) xe để 

  • A. tăng ma sát trượt   
  • B. tăng ma sát nghỉ
  • C.  tăng ma sát lăn.    
  • D. tăng trọng lực
Câu 26
Mã câu hỏi: 42239

Ba lực cùng phương có cường độ lần lượt là F1 = 20N, F2 = 60N và F3 = 40N cùng tác dụng vào một vật. Để vật đứng yên, ba lực đó phải thoả mãn: 

  • A. F1, F2 cùng chiều nhau và F3 ngược chiều với hai lực trên. 
  • B. F1, F3 cùng chiều nhau và F2 ngược chiều với hai lực trên.
  • C. F2, F3 cùng chiều nhau và F1 ngược chiều với hai lực trên. 
  • D. F1, F2 ngược chiều nhau và F3 cùng chiều hay ngược chiều F1 đều được.
Câu 27
Mã câu hỏi: 42240

Một chiếc xe đang đứng yên, khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ 

  • A. chuyển động đều.   
  • B. đứng yên.
  • C. chuyển động nhanh dần. 
  • D. chuyển động tròn.
Câu 28
Mã câu hỏi: 42241

Nếu trên một đoạn đường, vật có lúc chuyển động nhanh dần, chậm dần, chuyển động đều thì chuyển động được xem là chuyển động 

  • A. đều.   
  • B. không đều.  
  • C. chậm dần.     
  • D. nhanh dần.
Câu 29
Mã câu hỏi: 42242

Một xe máy di chuyển giữa hai địa điểm A và B. Vận tốc trong thời gian đầu là 30km/h và trong 1/2 thời gian sau là 15m/s. Vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là: 

  • A.  42km/h.    
  • B.  22,5km/h.
  • C. 36km/h.   
  • D.  54km/h.
Câu 30
Mã câu hỏi: 42243

Chọn câu trả lời sai.

Đường từ nhà Thái tởi trường dài 4,8km. Nếu đi bộ Thái đi hết 1,2h. Nếu đi xe đạp Thái đi hết 20 phút. 

  • A. Vận tốc đi bộ trung bình của Thái là 4km/h. 
  • B.  Vận tốc đi bộ trung bình của Thái là 14,4m/s.
  • C. Vận tốc đi xe đạp trung bình của Thái là 4m/s. 
  • D. Vận tốc đi xe đạp trung bình của Thái là 14,4km/h.

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ